1. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học:
- Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên;
- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy mọc không nắm vững bản chất;
- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và có hiệu quả các thiết bị thí nghiệm hiện có của bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý các phần mềm, thí nghiệm mô phỏng, tư liệu thiết bị dạy học điện tử, các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng việc khuyến khích động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm.
- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp.
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5443 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu phân phối chương trình môn Vật lý – THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN VẬT LÝ – THCS
(Áp dụng từ năm học 2011 – 2012)
Tháng 9 năm 2011
Tài liệu lưu hành nội bộ
A. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CỦA BỘ GD&ĐT
***
1. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học:
- Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên;
- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy mọc không nắm vững bản chất;
- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và có hiệu quả các thiết bị thí nghiệm hiện có của bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý các phần mềm, thí nghiệm mô phỏng, tư liệu thiết bị dạy học điện tử, các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng việc khuyến khích động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm.
- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá:
- Đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh tự đánh giá năng lực của mình;
- Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT;
- Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT, đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành;
- Trong quá trình dạy học, cần hạn chế ghi nhớ máy móc, học thuộc nhưng không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học;
- Các bài thực hành trong chương trình, học sinh đều phải thực hiện và viết báo cáo. Trong mỗi học kì, chỉ đánh giá tối đa 1 bài thực hành tính điểm hệ số 2, việc chọn các bài thực hành để đánh giá tính điểm hệ số 2 là do tổ chuyên môn quy định, các bài thực hành khác cho điểm hệ số 1;
- Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần:
+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành và kết quả thực hành;
+ Phần đánh giá báo cáo thực hành.
Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần trên.
- Các bài kiểm tra học kì không làm hình thức trắc nghiệm mà làm bằng tự luận.
2. Hướng dẫn xây dựng phân phối chương trình
Căn cứ vào kế hoạch giáo dục và khung phân phối chương trình để xây dựng phân phối chương trình cho môn học:
a) Đảm bảo số tiết tối thiểu trong khung phân phối chương trình để lập kế hoạch dạy học cho hợp lý; thống nhất hoàn thành chương trình theo đúng thời gian cho mỗi học kỳ và cả năm học;
b) Sắp xếp thời khoá biểu một cách hợp lý để sử dụng tối đa các trang thiết bị dạy học, phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm;
c) Tuỳ theo điều kiện của từng trường, các tiết thực hành có thể bố trí thực hiện trong thời gian học chương tiếp theo hoặc cuối học kỳ.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN VẬT LÍ, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
C. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
(Áp dụng từ năm học 2011 – 2012)
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ I
Chương I. CƠ HỌC (15LT+1TH+2BT,Ôn tập = 18 tiết)
1
1+2
Đo độ dài
Mục I (Bài 1): Đơn vị đo độ dài: HS tự ôn tập. Câu hỏi từ C1 đến C10(Bài 2): Chuyển một số thành bài tập về nhà.
2
3
Đo thể tích chất lỏng
Mục I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập.
3
4
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
4
5
Khối lượng - Đo khối lượng
Mục II. Đo khối lượng: Có thể dùng cân đồng hồ để thay cho cân Rô-béc-van. Có thể em chưa biết: Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam”.
5
6
Lực - Hai lực cân bằng
6
7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
7
8
Trọng lực - Đơn vị lực
8
Ôn tập, bài tập
9
Kiểm tra
10
9
Lực đàn hồi
11
10
Lực kế -Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Câu hỏi C7 (tr.35): Không yêu cầu HS trả lời.
12
11
Khối lượng riêng + Bài tập
Lựa chọn một số bài tập ở SBT để dạy phần BT
13
Trọng lượng riêng + Bài tập
Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất: Không dạy. Lựa chọn một số bài tập ở SBT để dạy phần BT
14
12
Thực hành và kiểm tra thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi
15
13
Máy cơ đơn giản
16
14
Mặt phẳng nghiêng
17
Ôn tập
(Chỉ ôn tập phần kiến thức đã học)
18
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KÌ II
19
15
Đòn bẩy
20
16
Ròng rọc
Chương II. NHIỆT HỌC (11LT+1TH+1BT = 13 tiết)
21
18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Câu hỏi C5 (tr.59): Không yêu cầu HS trả lời.
22
19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
23
20
Sự nở vì nhiệt của chất khí
Câu hỏi C8 (tr.63), C9 (tr.64): Không yêu cầu HS trả lời.
24
21
Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt
Thí nghiệm hình 21.1: Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn.
25
22
Nhiệt kế - Nhiệt giai
Mục 2b, mục 3 (tr.70): Đọc thêm
Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai kenvin gọi là kenvin, kí hiệu là K.
26
23
Thực hành: Đo nhiệt độ
27
Kiểm tra
28
24
Sự nóng chảy và sự đông đặc
Thí nghiệm hình 24.1: Không bắt buộc làm thí nghiệm, chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 24.1.
29
25
Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
30
26
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
Mục c) Thí nghiệm kiểm tra: Chỉ cần nêu phương án thí nghiệm, còn tiến hành thí nghiệm thì HS có thể thực hiện ở nhà.
31
27
Sự bay hơi và sự ngưng tụ ( tiếp theo )
32
28
Sự sôi
Thí nghiệm hình 28.1: Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn.
33
29
Sự sôi (tiếp theo)
34
30
Tổng kết, ôn tập
35
Kiểm tra học kỳ II
LỚP 7
(Áp dụng từ năm học 2011 – 2012)
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ I
Chương I. QUANG HỌC (7 LT+1 TH+1 BT, ÔN TẬP = 9 tiết)
1
1
Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
2
2
Sự truyền ánh sáng
3
3
Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
4
4
Định luật phản xạ ánh sáng
5
5
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
6
Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: Không bắt buộc.
7
7
Gương cầu lồi
8
8
Gương cầu lõm
9
9
Tổng kết chương I: Quang học. Bài tập
Câu hỏi 7 (tr.25): Không yêu cầu HS trả lời.
10
Kiểm tra 1 tiết
Chương II. ÂM HỌC (6LT+1ÔN TẬP = 7 tiết)
11
10
Nguồn âm
Câu hỏi C8, C9 (tr.29): Không yêu cầu HS thực hiện.
12
11
Độ cao của âm
13
12
Độ to của âm
Câu hỏi C5, C7 (tr.36): Không yêu cầu HS trả lời.
14
13
Môi trường truyền âm
15
14
Phản xạ âm – Tiếng vang
Thí nghiệm hình 14.2: Không bắt buộc làm thí nghiệm.
16
15
Chống ô nhiễm tiếng ồn
17
16
Ôn tập
18
Kiểm tra kỳ I
HỌC KÌ II
Chương III. ĐIỆN HỌC (11LT+2TH+2BT, ÔN TẬP = 15 tiết)
19
17
Sự nhiễm điện do cọ sát
20
18
Hai loại điện tích
21
19
Dòng điện – Nguồn điện
22
20
Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại
23
21
Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
24
22
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
25
23
Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện
Mục tìm hiểu chuông điện: Đọc thêm.
26
Ôn tập + bài tập
27
Kiểm tra 1 tiết
28
24
Cường độ dòng điện
29
25
Hiệu điện thế
30
26
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
31
27
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
32
28
Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
33
29
An toàn khi sử dụng điện
34
30
Ôn tập, tổng kết
35
Kiểm tra học kỳ II
LỚP 8
(Áp dụng từ năm học 2011 – 2012)
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ I
Chương I. CƠ HỌC (16LT+1TH+5(BT+Ôn tập) = 22 tiết)
1
1
Chuyển động cơ học
2
2
Vận tốc
Vận tốc: Lưu ý, trong chương trình Vật lí THCS:
- Khi nói vận tốc là 10 km/h là nói đến độ lớn của vận tốc.
- Tốc độ là độ lớn của vận tốc.
Không yêu cầu HS phân biệt rõ ràng hai khái niệm vận tốc và tốc độ.
3
3
Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Thí nghiệm hình 3.1: Không bắt buộc làm thí nghiệm.
4
4
Biểu diễn lực
5
5
Sự cân bằng lực – Quán tính
Thí nghiệm hình 5.3: Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 5.3 trên lớp, chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1.
6
6
Lực ma sát
7
Ôn tập-Bài tập
8
Kiểm tra 1 tiết
9
7
Áp suất
10
8
Áp suất chất lỏng
11
8
Bình thông nhau-Máy nén thuỷ lực
Xem phần:“có thể em chưa biết”-hình 8.9
12
Bài tập
13
9
Áp suất khí quyển
Mục II. Độ lớn của áp suất khí quyển: Không dạy. Câu hỏi C10, C11 (tr.34): Không yêu cầu HS trả lời.
14
10
Lực đẩy Acsimét
Thí nghiệm hình 10.3: Chỉ yêu cầu HS mô tả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3. Câu hỏi C7 (tr.38): Không yêu cầu HS trả lời.
15
11
Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét
16
12
Sự nổi
17
Ôn tập
18
Kiểm tra HKI
HỌC KÌ II
19
13
Công cơ học
20
14
Định luật về công
21
15
Công suất
Ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị: Lưu ý:
- Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị
th ời gian .
22
Bài tập
23
16
Cơ năng
- Thế năng hấp dẫn: Sử dụng thuật ngữ “thế năng hấp dẫn” thay cho thuật ngữ “thế năng trọng trường”.
24
18
Ôn tập
Ý 2 của câu hỏi 16, câu hỏi 17: Không yêu cầu HS trả lời.
25
Kiểm tra 1 tiết
Chương I. NHIỆT HỌC (7LT+2BT, ôn tập = 9 tiết)
26
19
Các chất được cấu tạo như thế nào
27
20
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
28
21
Nhiệt năng
29
22
Dẫn nhiệt
30
23
Đối lưu – Bức xạ nhiệt
31
24
Công thức tính nhiệt lượng
Thí nghiệm hình 24.1, 24.2, 24.3: Chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra công thức tính nhiệt lượng.
32
25
Phương trình cân bằng nhiệt
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt: Chỉ xét bài toán có hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn.
33
Bài tập
.
34
29
Ôn tập
35
Kiểm tra học kỳ II
Ghi chú: Bài 17 ( Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng)- Đọc thêm; Bài 26 (Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu) – Đọc thêm; Bài 27(Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học )– Không dạy; Bài 28(Động cơ nhiệt) – Đọc thêm.
LỚP 9
(Áp dụng từ năm học 2011 – 2012)
Cả năm: 37 tuần – 70 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần – 36 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 34 tiết
Tiết
Bài
Tên bài
Nội dung điều chỉnh (so với SGK xuất bản 2011) và hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ I
Chương I. ĐIỆN HỌC (12LT+2TH+7BT, Ôn tập = 21 tiết)
1
1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
2
2
Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
3
3
Thực hành : Xác đinh điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế
4
4
Đoạn mạch nối tiếp
5
5
Đoạn mạch song song
6, 7
6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
8
7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
9
8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Câu hỏi C5, C6 (tr.24): Không yêu cầu HS trả lời.
10
9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
11
10
Biến trở - Điện trở dùng trong kỷ thuật
12
11
Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
13
12
Công suất điện
14
13
Điện năng – Công của dòng điện
15
14
Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
16
15
Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
Mục II.2. Xác định công suất của quạt điện: Không dạy.
17
16
Định luật Jun – Len-xơ
Thí nghiệm hình 16.1: Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm.
18
17
Bài tập vận dụng định luật Jun – Len xơ
19
19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
20, 21
20
Tổng kết chương 1 : Điện học
22
Kiểm tra
Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC (15LT+5BT, ôn tập = 20 tiết)
23
21
Nam châm vĩnh cửu
24
22
Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
25
23
Từ phổ - Đường sức từ
26
24
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
27
25
Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện
28
26
Ứng dụng của nam châm
Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động: Không dạy.
29
27
Lực điện từ
30
28
Động cơ điện một chiều
Mục II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật: Không dạy.
31
30
Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
32
31
Hiện tượng cảm ứng điện từ
33
32
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
34+35
Ôn tập, bài tập
36
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KÌ II
37
33
Dòng điện xoay chiều
38
34
Máy phát điện xoay chiều
39
35
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
40
36
Truyền tải điện năng đi xa
41
37
Máy biến thế
42
Bài tập
.
43
39
Tổng kết chương 2: Điện từ học
Chương III. QUANG HỌC (14LT+2TH+5BT, ôn tập = 21 tiết)
44
40
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Mục II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: Không nhất thiết phải tiến hành dạy theo phương án mà SGK đã trình bày, có thể thay thế phương án thí nghiệm khác, ví dụ : đặt một gương phẳng ở đáy bình nước để quan sát hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền từ nước sang không khí.
45
42
Thấu kính hội tụ
Câu hỏi C4 (tr.114): Bỏ ý “Tìm cách kiểm tra điều này”.
46
43
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
47
Bài tập
48
44
Thấu kính phân kỳ
49
45
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
50
Bài tập
51
Ôn tập
52
Kiểm tra 1 tiết
53
46
Thực hành và kiểm tra thực hành : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
54
47
Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
55
48
Mắt
56
49
Mắt cận thị và mắt lão
57
Bài tập
58
50
Kính lúp
59
51
Bài tập quang hình học
60
52
Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
61
53
Sự phân tích ánh sáng trắng
62
55
Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
63
56
Các tác dụng của ánh sáng
64
57
Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
65
58
Tổng kết chương 3 : Quang học
Chương IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG (2LT+2BT, ôn tập = 4 tiết)
66
59
Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
67
60
Định luật bảo toàn năng lượng
Thí nghiệm hình 60.2: Không không bắt buộc làm thí nghiệm.
68,69
Ôn tập. Bài tập
70
Kiểm tra học kỳ II
Ghi chú: Bài 18 (Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q với I trong định luật Jun-Lenxơ) – Không bắt buộc; Bài 29 ( Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện) – Không bắt buộc; Bài 54 (Sự trộn các ánh sáng màu)-Đọc thêm; các bài có ở SGK nhưng không đưa vào chương trình là do không dạy
Lưu ý chung:
Khi thực hiện đối với những tiết có nội dung giảm tải trong chương trình THCS, thời gian còn lại giáo viên tùy vào tình hình thực tế chủ động hướng dẫn học sinh luyện tập.
File đính kèm:
- Vat li_THCS QB.doc