Tài liệu phân phối chương trình trung học cơ sở môn Vật lý

NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN VẬT LÍ

1. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá

a) Đổi mới phương pháp dạy học:

- Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên;

- Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;

- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và có hiệu quả các thiết bị thí nghiệm hiện có của bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học;

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu phân phối chương trình trung học cơ sở môn Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TRÀ VINH Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN VẬT LÝ Dùng cho các trường THCS, PTDTNT trong toàn tỉnh Trà Vinh Áp dụng từ năm học 2011 - 2012 Thaùng 9/2011 NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN VẬT LÍ 1. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá a) Đổi mới phương pháp dạy học: - Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên; - Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với các bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; - Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực hành. Sử dụng tối đa và có hiệu quả các thiết bị thí nghiệm hiện có của bộ môn. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề sử dụng thiết bị dạy học, khuyến khích tự làm đồ dùng dạy học, cải tiến phương án thí nghiệm phù hợp với từng bài học; - Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý các phần mềm, thí nghiệm mô phỏng, tư liệu thiết bị dạy học điện tử, các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; - Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng việc khuyến khích động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm. - Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp. b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá: - Đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh tự đánh giá năng lực của mình; - Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT; - Thực hiện quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT, đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành; - Trong quá trình dạy học, cần hạn chế ghi nhớ máy móc, học thuộc nhưng không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học; - Các bài thực hành trong chương trình, học sinh đều phải thực hiện và viết báo cáo. Trong mỗi học kì, chỉ đánh giá tối đa 1 bài thực hành tính điểm hệ số 2, việc chọn các bài thực hành để đánh giá tính điểm hệ số 2 là do tổ chuyên môn quy định, các bài thực hành khác cho điểm hệ số 1; - Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần: + Phần đánh giá kỹ năng thực hành và kết quả thực hành; + Phần đánh giá báo cáo thực hành. Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần trên. 2. Hướng dẫn xây dựng phân phối chương trình Căn cứ vào kế hoạch giáo dục và KPPCT để xây dựng PPCT cho môn học: a) Đảm bảo số tiết tối thiểu trong KPPCT để lập kế hoạch dạy học cho hợp lý; thống nhất hoàn thành chương trình theo đúng thời gian cho mỗi học kỳ và cả năm học; b) Sắp xếp thời khoá biểu một cách hợp lý để sử dụng tối đa các trang thiết bị dạy học, phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ LỚP 6 Áp dụng từ năm học 2011 – 2012 ---------------- Học kì I: 19 tuần – 18 tiết Tuần Tiết Chương - Bài Nội dung Số tiết Chương I Cơ học 1 1 Bài 1 + Bài 2 Đo độ dài 1 2 2 Bài 3 Đo thể tích chất lỏng 1 3 3 Bài 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước 1 4 4 Bài 5 Khối lượng – Đo khối lượng 1 5 5 Bài 6 Lực – Hai lực cân bằng 1 6 6 Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 1 7 7 Bài 8 Trọng lực – Đơn vị lực 1 8 8 Kiểm tra 1 9 9 Bài 9 Lực đàn hồi 1 10 10 Bài 10 Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng 1 11 11 Bài 11 Khối lượng riêng - Bài tập 1 12 12 Bài 11 Trọng lượng riêng - Bài tập 1 13 13 Bài 12 Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định khối lượng riêng 1 14 14 Bài 13 Máy cơ đơn giàn 1 15 15 Bài 14 Mặt phẳng nghiêng 1 16 16 Bài 15 Đòn bẩy 1 17 17 Ôn tập thi học kì I 1 18 18 Kiểm tra học kì I 1 19 Nghỉ cuối học kỳ I Học kì II: 18 tuần – 17 tiết 20 19 Bài 16 Ròng rọc 1 21 20 Bài 17 Tổng kết chương I: Cơ học 1 Chương II Nhiệt học 1 22 21 Bài 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1 23 22 Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 1 24 23 Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí 1 25 24 Bài 21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 1 26 25 Bài 22 Nhiệt kế – Nhiệt giai 1 27 26 Kiểm tra 1 28 27 Bài 23 Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo nhiệt độ 1 29 28 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc 1 30 29 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) 1 31 30 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ 1 32 31 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) 1 33 32 Bài 28 Sự sôi 1 34 33 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo) 1 35 34 Bài 30 Tổng kết chương II: Nhiệt học + Ôn tập học kỳ II 1 36 35 Kiểm tra học kì II 1 37 Nghỉ cuối học kỳ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ LỚP 7 Áp dụng từ năm học 2011 – 2012 --------------------- Học kì I: 19 tuần – 18 tiết Tuần Tiết Chương - Bài Nội dung Số tiết Chương I Quang học 1 1 Bài 1 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng 1 2 2 Bài 2 Sự truyền ánh sáng 1 3 3 Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng 1 4 4 Bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng 1 5 5 Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1 6 6 Bài 6 Thực hành và kiểm tra thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1 7 7 Bài 7 Gương cầu lồi 1 8 8 Bài 8 Gương cầu lõm 1 9 9 Bài 9 Tổng kết chương I: Quang học 1 10 10 Kiểm tra 1 Chương II Âm học 11 11 Bài 10 Nguồn âm 1 12 12 Bài 11 Độ cao của âm 1 13 13 Bài 12 Độ to của âm 1 14 14 Bài 13 Môi trường truyền âm 1 15 15 Bài 14 Phản xạ âm – Tiếng vang 1 16 16 Bài 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn 1 17 17 Bài 16 Tổng kết chương II: Âm học 1 18 18 Kiểm tra học kì I 1 19 Nghỉ cuối học kỳ I Học kì II: 18 tuần – 17 tiết Chương III Điện học 1 20 19 Bài 17 Sự nhiễm điện do cọ xát 1 21 20 Bài 18 Hai loại điện tích 1 22 21 Bài 19 Dòng điện – Nguồn điện 1 23 22 Bài 20 Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại 1 24 23 Bài 21 Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện 1 25 24 Bài 22 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện 1 26 25 Bài 23 Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện 1 27 26 Ôn tập 1 28 27 Kiểm tra 1 29 28 Bài 24 Cường độ dòng điện 1 30 29 Bài 25 Hiệu điện thế 1 31 30 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện 1 32 31 Bài 27 Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 1 33 32 Bài 28 Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song 1 34 33 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện 1 35 34 Bài 30 Tổng kết chương III: Điện học 1 36 35 Kiểm tra học kì II 1 37 Nghỉ cuối học kỳ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ LỚP 8 Áp dụng từ năm học 2011 – 2012 ---------------- Học kì I: 19 tuần – 18 tiết Tuần Tiết Chương - Bài Nội dung Số tiết Chương I Cơ học 1 1 Bài 1 Chuyển động cơ học 1 2 2 Bài 2 Vận tốc 1 3 3 Bài 3 Chuyển động đều – Chuyển động không đều 1 4 4 Bài 4 Biểu diễn lực 1 5 5 Bài 5 Sự cân bằng lực – Quán tính 1 6 6 Bài 6 Lực ma sát 1 7 7 Kiểm tra 1 8 8 Bài 7 Áp suất 1 9 9 Bài 8 Áp suất chất lỏng 1 10 10 Bài 8 Bình thông nhau - Máy nén thủy lực 1 11 11 Bài 9 Áp suất khí quyển 1 12 12 Bài 10 Lực đẩy Acsimét 1 13 13 Bài 11 Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét 1 14 14 Bài 12 Sự nổi 1 15 15 Bài 13 Công cơ học 1 16 16 Bài 14 Định luật về công 1 17 17 Ôn tập 1 18 18 Kiểm tra học kì I 19 Nghỉ cuối học kỳ I Học kì II: 18 tuần – 17 tiết 20 19 Bài 15 Công suất 1 21 20 Bài 16 Cơ năng: Thế năng, động năng 1 22 21 Bài 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học 1 Chương II Nhiệt học 1 23 22 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào? 24 23 Bài 20 Nguyên tử hay phân tử chuyển động hay đứng yên? 1 25 24 Bài 21 Nhiệt năng 1 26 25 Kiểm tra 1 27 26 Bài 22 Dẫn nhiệt 1 28 27 Bài 23 Đối lưu – Bức xạ nhiệt 1 29 28 Bài 24 Công thức tính nhiệt lượng 1 30 29 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt 1 31 30 Bài tập 1 32 31 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (đọc thêm) 1 33 32 Bài 28 Động cơ nhiệt (đọc thêm) 1 34 33 Bài 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học 1 35 34 Ôn tập 1 36 35 Kiểm tra học kì II 1 37 Nghỉ cuối học kỳ II 1 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ LỚP 9 Áp dụng từ năm học 2011 – 2012 ------------------------ Học kì I: 19 tuần – 36 tiết Tuần Tiết Chương - Bài Nội dung Số tiết Chương I Điện học 1 1 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn 1 2 Bài 2 Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm 1 2 3 Bài 3 Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và ôm kế 1 4 Bài 4 Đoạn mạch mắc nối tiếp 1 3 5 Bài 5 Đoạn mạch mắc song song 1 6 Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm 1 4 7 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 1 8 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 1 5 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn 1 10 Bài 10 Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật 1 6 11 Bài 11 Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn 1 12 Bài 12 Công suất điện 1 7 13 Bài 13 Điện năng – Công của dòng điện 1 14 Bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng 1 8 15 Bài 15 Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện 1 16 Bài 16 Định luật Jun – Lenxơ 1 9 17 Bài 17 Bài tập vận dung định luật Jun – Lenxơ 1 18 Bài 18 Thực hành: Kiểm nghiệm Q ~ I2 trong định luật Jun – Lenxơ ( không bắt buộc ) 1 10 19 Bài 19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện 1 20 Bài 20 Tổng kết chương I: Điện học 1 11 21 Ôn tập 1 22 Kiểm tra 1 Chương II Điện từ học 12 23 Bài 21 Nam châm vĩnh cữu 1 24 Bài 22 Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường 1 13 25 Bài 23 Từ phổ – Đường sức từ 1 26 Bài 24 Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua 1 14 27 Bài 25 Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện 1 28 Bài 26 Ứng dụng của nam châm 1 15 29 Bài 27 Lực điện từ 1 30 Bài 28 Động cơ điện một chiều 1 16 31 Bài 29 Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cữu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện ( không bắt buộc ) 1 32 Bài 30 Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái 1 17 33 Bài 31 Hiện tượng cảm ứng điện từ 1 34 Bài 32 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng 1 18 35 Ôn tập 1 36 Kiểm tra học kì I 19 Nghỉ cuối học kỳ I Học kì II: 18 tuần – 34 tiết Tiết Chương - Bài Nội dung Số tiết 20 37 Bài 33 Dòng điện xoay chiều 1 38 Bài 34 Máy phát điện xoay chiều 1 21 39 Bài 35 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều 1 40 Bài 36 Truyền tải điện năng đi xa 1 22 41 Bài 37 Máy biến thế 1 42 Bài 38 Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế ( không bắt buộc ) 1 23 43 Bài 39 Tổng kết chương II: Điện từ học 1 Chương III Quang học 44 Bài 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1 24 45 Bài 42 Thấu kính hội tụ 1 46 Bài 43 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 1 25 47 Bài tập xác định ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 1 48 Bài 44 Thấu kính phân kì 1 26 49 Bài 45 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì 1 50 Bài tập xác định ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì 1 27 51 Ôn tập 1 52 Kiểm tra 1 28 53 Bài 46 Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cực của thấu kính hội tụ 1 54 Bài 47 Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh 1 29 55 Bài 48 Mắt 1 56 Bài 49 Mắt cận và mắt lão 1 30 57 Bài 50 Kính lúp 1 58 Bài 51 Bài tập quang hình học 1 31 59 Bài 52 Ánh sáng trắng và ánh sáng màu 1 60 Bài 53 Sự phân tích ánh sáng trắng 1 32 61 Bài 54 Sự trộn ánh sáng màu ( bài đọc thêm ) 1 62 Bài 55 Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu 1 33 63 Bài 56 Các tác dụng của ánh sáng 1 64 Bài 57 Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD 1 34 65 Bài 58 Tổng kết chương III: Quang học 1 66 Bài tập 1 Chương IV Sự bảo toàn chuyển hóa năng lượng 35 67 Bài 59 Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng 1 68 Bài 60 Định luật bảo toàn năng lượng 1 36 69 Ôn tập 1 70 Kiểm tra học kì II 1 37 Nghỉ cuối học kỳ II BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ, CẤP THCS (Kèm theo Công văn số...../BGDĐT-GDTrH ngày tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau: Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. 3.1. Lớp 6. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 1. Đo độ dài Bài 2. Đo độ dài 6 9 Gộp bài 1 và bài 2. Mục I. Đơn vị đo độ dài HS tự ôn tập Câu hỏi từ C1 đến C10. Chuyển một số thành bài tập về nhà. 2 Bài 3. Đo thể tích chất lỏng 12 Mục I. Đơn vị đo thể tích. HS tự ôn tập. 3 Bài 5. Khối lượng. Đo khối lượng 18 Mục II. Đo khối lượng. Có thể dùng cân đồng hồ để thay cho cân Rô-béc-van. Có thể em chưa biết. Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam”. 4 Bài 10. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng 33 Câu hỏi C7 (tr.35). Không yêu cầu HS trả lời. 5 Bài 11. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng 36 Dạy trong 2 tiết - Tiết 1: Khối lượng riêng - bài tập. - Tiết 2: Trọng lượng riêng - bài tập. (lựa chọn một số bài tập phù hợp trong sách bài tập để dạy phần bài tập) Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất. Không dạy. 6 II Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn 58 Câu hỏi C5 (tr.59). Không yêu cầu HS trả lời. 7 Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí 62 Câu hỏi C8 (tr.63), C9 (tr.64). Không yêu cầu HS trả lời. 8 Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 65 Thí nghiệm hình 21.1. Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn. 9 Bài 22. Nhiệt kế. Nhiệt giai 68 Mục 2b, mục 3 (tr.70). Đọc thêm Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai kenvin gọi là kenvin, kí hiệu là K. 10 Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc 75 Thí nghiệm hình 24.1. Không bắt buộc làm thí nghiệm, chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 24.1. 11 Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ 80 Mục c) Thí nghiệm kiểm tra. Chỉ cần nêu phương án thí nghiệm, còn tiến hành thí nghiệm thì HS có thể thực hiện ở nhà. 12 Bài 28. Sự sôi 85 Thí nghiệm hình 28.1. Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn. 3.2. Lớp 7. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 6. Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 18 Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. Không bắt buộc. 2 Bài 9. Tổng kết chương I: Quang học 25 Câu hỏi 7 (tr.25). Không yêu cầu HS trả lời. 3 II Bài 10. Nguồn âm 28 Câu hỏi C8, C9 (tr.29). Không yêu cầu HS thực hiện. 4 Bài 12. Độ to của âm 34 Câu hỏi C5, C7 (tr.36). Không yêu cầu HS trả lời. 5 Bài 14. Phản xạ âm. Tiếng vang 40 Thí nghiệm hình 14.2. Không bắt buộc làm thí nghiệm. 6 III Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện 63 Mục tìm hiểu chuông điện. Đọc thêm. 3.3. Lớp 8. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 2. Vận tốc 8 Vận tốc. Lưu ý, trong chương trình Vật lí THCS: - Khi nói vận tốc là 10 km/h là nói đến độ lớn của vận tốc. - Tốc độ là độ lớn của vận tốc. 2 Bài 3. Chuyển động đều. Chuyển động không đều 11 Thí nghiệm hình 3.1. Không bắt buộc làm thí nghiệm. 3 Bài 5. Sự cân bằng lực. Quán tính 17 Thí nghiệm hình 5.3. Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 5.3 trên lớp, chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1. 4 Bài 8. Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau 28 Cả bài. Dạy trong 2 tiết: - Tiết 1: Áp suất chất lỏng. - Tiết 2: Bình thông nhau - Máy nén thủy lực. 5 Bài 9. Áp suất khí quyển 32 Mục II. Độ lớn của áp suất khí quyển. Không dạy. Câu hỏi C10, C11 (tr.34). Không yêu cầu HS trả lời. 6 Bài 10. Lực đẩy Acsimet 36 Thí nghiệm hình 10.3. Chỉ yêu cầu HS mô tả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3. Câu hỏi C7 (tr.38). Không yêu cầu HS trả lời. 7 Bài 15. Công suất 52 Ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. Lưu ý: - Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. 8 Bài 16. Cơ năng 55 Thế năng hấp dẫn Sử dụng thuật ngữ “thế năng hấp dẫn” thay cho thuật ngữ “thế năng trọng trường”. 9 Bài 17. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 59 Cả bài. Không dạy. 10 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học 62 Ý 2 của câu hỏi 16, câu hỏi 17. Không yêu cầu HS trả lời. 11 II Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng 83 Thí nghiệm hình 24.1, 24.2, 24.3. Chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra công thức tính nhiệt lượng. 12 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt 88 Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt. Chỉ xét bài toán có hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn. 13 Bài 26. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 91 Cả bài. Đọc thêm. 14 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học 94 Cả bài. Không dạy. 15 Bài 28. Động cơ nhiệt 97 Cả bài. Đọc thêm. 3.4. Lớp 9. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 22 Câu hỏi C5, C6 (tr.24). Không yêu cầu HS trả lời. 2 Bài 15. Thực hành - Xác định công suất của các dụng cụ điện 42 Mục II.2. Xác định công suất của quạt điện. Không dạy. 3 Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ 44 Thí nghiệm hình 16.1. Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm. 4 Bài 18. Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q với I trong định luật Jun-Lenxơ 49 Cả bài. Không bắt buộc. 5 II Bài 26. Ứng dụng của nam châm 70 Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động. Không dạy. 6 Bài 28. Động cơ điện một chiều 76 Mục II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật. Không dạy. 7 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện 79 Cả bài. Không bắt buộc. 8 Bài 38. Thực hành - Vận hành máy phát điện và máy biến thế 102 Cả bài. Không bắt buộc. 9 III Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 108 Mục II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Không nhất thiết phải tiến hành dạy theo phương án mà SGK đã trình bày, có thể thay thế phương án thí nghiệm khác, ví dụ : đặt một gương phẳng ở đáy bình nước để quan sát hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền từ nước sang không khí. 10 Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ 111 Cả bài Không dạy. 11 Bài 42. Thấu kính hội tụ 113 Câu hỏi C4 (tr.114). Bỏ ý sau “Tìm cách kiểm tra điều này”. 12 Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu 142 Cả bài. Đọc thêm. 13 IV Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng 157 Thí nghiệm hình 60.2. Không không bắt buộc làm thí nghiệm. 14 Bài 61. Sản xuất điện năng. Nhiệt điện và thuỷ điện 160 Cả bài. Không dạy. 15 Bài 62. Điện gió. Điện mặt trời. Điện hạt nhân 162 Cả bài. Không dạy.

File đính kèm:

  • docPPCT VAT LY THCS 2011 - 2012.doc
Giáo án liên quan