Tập đọc tiết 136 + 137: Con chó nhà hàng xóm

I. Mục tiêu

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

- Nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ.

- Học sinh biết yêu quý vật nuôi.

II. Thiết bị dạy học

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi câu luyện đọc.

 - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

 

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5192 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tập đọc tiết 136 + 137: Con chó nhà hàng xóm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013 TẬP ĐỌC TIẾT 136 + 137: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ nhỏ. - Học sinh biết yêu quý vật nuôi. II. Thiết bị dạy học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi câu luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm mới và bài tập đọc qua việc phân tích tranh. 3.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn giọng đọc: giọng kể chậm rãi, tình cảm. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - Chú ý từ khó đọc: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng ..... - Chú ý học sinh ngắt, nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau: - Bé rất thích chó/nhưng nhà bé không nuôi con nào. // - Cún mang cho bé/khi thì tờ báo hay cái bút chì,/khi thì con búp bê ... // - Nhìn bé vuốt ve cún,/bác sĩ hiểu/chính cún đã giúp bé mau lành. // + Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc thi giữa các nhóm (từng đoạn cả bài, ĐT, CN) + Đọc đồng thanh toàn bài. - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS hát. - HS đọc bài. - HS trả lời. - Nhận xét bạn. - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó. - HS đọc luyện đọc câu khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Cả lớp đồng thanh. Tiết 2 3.3. HD tìm hiểu bài GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Bạn của bé ở nhà là ai? - Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào? - Vì sao bé bị thương? - Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào? - Những ai đến thăm bé? - Vì sao bé vẫn buồn? - Cún đã làm cho bé vui như thế nào? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai? 3.4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4, 5 của bài tập đọc. 4. Hoạt động nối tiếp: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt và hiểu bài. - Là cún bông, con chó của bác hàng xóm. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. - Bé mải chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã, - Cún đã chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. - Vì bé nhớ cún bông. - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê ... làm cho bé cười. - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún. - 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc giữa các cá nhân. TOÁN TIẾT 76: NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu - HS nhận biết 1 ngày có 24 giờ, biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Nhận biết đơn vị thời gian: ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Rèn KN nhận biết ngày, giờ, xem đồng hồ. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. Thiết bị dạy học - GV: Mô hình đồng hồ, 1 đồng hồ điện tử. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Giới thiệu ngày, giờ - GV cho HS quan sát mặt đồng hồ. - Quay kim đến 5 giờ sáng; 11 giờ trưa, hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? + Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? * Quay kim đến 2 giờ, hỏi: + Lúc 2 giờ chiều em làm gì? * Tương tự như trên + Lúc 8 giờ tối em làm gì? + Lúc11 giờ đêm em làm gì? * Vậy một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. (GV quay kim đồng hồ cho HS theo dõi) - Một ngày gồm mấy giờ? * GV quay kim đồng hồ chỉ các buổi - Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? * Làm tương tự với các buổi còn lại. 3.3. Thực hành Bài 1: - HD HS làm bài: + Kim ngắn chỉ gì? + Kim dài chỉ gì? + Hãy quan sát kim dài chỉ số mấy? + Kim ngắn chỉ số mấy? + Như vậy là mấy giờ? - Yêu cầu HS làm miệng. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong sách giáo khoa để hiểu các sự việc và thời gian nêu trong tranh sau đó đối chiếu với số giờ vẽ trên các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn được đồng hồ thích hợp với nội dung trong bức tranh. Ví dụ: Sự việc: “Em ngủ” Thời điểm: “Lúc 10 giờ đêm” - Yêu cầu học sinh làm miệng. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: - GV giới thiệu sơ qua về đồng hồ điện tử: Mặt hiện số của đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ (từ 0 giờ đến 24 giờ, chưa giới thiệu về phút, giây) Ví dụ: Đồng hồ đang chỉ 15 giờ hay 3 giờ chiều. Đối chiếu với đồng hồ để bàn giúp HS nhận biết: 3 giờ chiều được thể hiện bằng “15:00” trên mặt hiện số của đồng hồ điện tử. - Yêu cầu HS hoàn thành phần còn lại. - Nhận xét, sửa sai. 4. Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Một ngày có bao nhiêu giờ? Chia làm mấy buổi? - Yêu cầu HS thực hành xem giờ. - Hát. - HS quan sát. - Lúc 5 giờ sáng em đang ngủ. - Lúc 11 giờ trưa em đang ăn cơm. - Lúc 11 giờ tra em đang học bài. - HS nêu. - HS đọc. - 24 giờ. - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Buổi trưa từ 11 giờ đến 12 giờ. Buổi chiều từ 1 giờ chiều đến 6 giờ chiều. Buổi tối từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối. Buổi đêm từ 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm. + Kim ngắn chỉ giờ. + Kim dài chỉ phút. - HS trả lời. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả: 6 giờ, 12 giờ, 5 giờ, 7 giờ, 10 giờ đêm. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát các bức tranh. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Bức tranh 1: Đồng hồ C Bức tranh 2: Đồng hồ D Bức tranh 3: Đồng hồ B Bức tranh 4: Đồng hồ A - HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe để nhận biết cách xem đồng hồ điện tử đối chiếu với đồng hồ để bàn. - HS làm vở 20 giờ hay 8 giờ tối. - HS trả lời. Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu - HS nêu được các thành viên trong nhà trường. - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. II. Thiết bị dạy học - GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Giới thiệu về trường em. Vị trí lớp em. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Bước 1: - Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. - Treo tranh trang 34, 35. - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Người đó có vai trò gì? *Bước 2: Làm việc với cả lớp. + Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì? + Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó. + Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai trò? + Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? + Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó? + Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô? - Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối. 3.3. Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. * Bước 1: - Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm: + Trong trường mình có những thành viên nào? + Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó. + Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? *Bước 2: + Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết. - Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. 3.4. Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai? - Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì). - Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. -GV nhận xét cuộc chơi. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường. - Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường. - Hát. - 1 HS trả lời. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường. - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức, trực tiếp dạy học. - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường. - Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS. - Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp. - Vẽ cô thư viện. Cô có vai trò trông giữ sách trong thư viện, hướng dẫn thầy trò tìm kiếm tài liệu. - HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra. - HS nêu. - HS tự nói. - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . . - 2, 3 HS lên trình bày trước lớp. - VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói: - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học. - HS A phải đoán: Đó là bác lao công. - Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt. TOÁN TIẾT 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - HS biết xem đồng hồ các buổi trong ngày. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 24 giờ... - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt,học tập thờng ngày có liên quan đến thời gian. - Rèn KN xem đồng hồ. - HS vận dụng thực tế. II. Thiết bị dạy học - GV: + Tranh phóng to + Mô hình đồng hồ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? Đọc các giờ trong ngày? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Thực hành Bài 1: - Treo tranh 1, yêu cầu HS quan sát, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - GV hỏi: + An đi học lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ Đúng 7 giờ? * Tương tự với các tranh khác, yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Lưu ý: 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối, 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - HD HS làm bài: + Bài yêu cầu gì? + Muốn chọn được câu đúng em phải làm gì? - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Trò chơi: Ai nhanh hơn? 19 giờ = ............giờ tối 22 giờ = ...........giờ đêm * Dặn dò: Yêu cầu HS thực hành xem đồng hồ. - Hát. - HS nêu. - Nhận xét. - HS quan sát tranh. - An đi học lúc 7 giờ. - Đồng hồ B chỉ Đúng 7 giờ. - An thức dậy (Đồng hồ A). - An xem phim (Đồng hồ D). - An đá bóng (Đồng hồ C). - HS đọc yêu cầu: Chọn câu đúng, câu sai. - HS trả lời câu hỏi. - Xem đồng hồ và đọc lời trong tranh. Hình 1: Câu b đúng, câu a sai. Hình 2: Câu d đúng, câu c sai. Hình 3: Câu e đúng, câu g sai. - HS chia 2 đội chơi thi. 19 giờ = 7 giờ tối 22 giờ = 10 giờ đêm KỂ CHUYỆN TIẾT 138: CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Dựa theo tranh Kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - HS yêu quý vật nuôi. II. Thiết bị dạy học GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS: + Kể lại chuyện: Hai anh em. + Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2. HD kể chuyện * Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - Gọi HS đọc yêu cầu 1. - GV HD HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng. + Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún bộng chạy đi tìm người giúp. + Tranh 3: Bạn bè đến thăm bé. + Tranh 4: Cún bộng làm bé vui những ngày bé bị bó bột. + Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa vui với cún bông. - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - GV nhận xét tính điểm thi đua. * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay nhất. 4. Hoạt động nối tiếp: - Gọi 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Nhắc các em đối sử thân ái với vật nuôi trong nhà. - HS ổn định trật tự. - 2 HS kể. - HS nêu ý nghĩa. + Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh. - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK. - HS kể chuyện trong nhóm. - 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt quay lại từ đoạn 1, thay người kể. - Kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn chuyện theo tranh. - Nhận xét. + Kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2, 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -1 HS nêu ý nghĩa truyện. TOÁN (+) TIẾT 46. LUYỆN TẬP: TÌM CÁC THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT TRONG PHÉP TÍNH VÀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ, tìm số trừ chưa biết. - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán. - Ôn tập về hình học. - Giáo dục cho HS lòng say mê học tập môn Toán. II. Thiết bị dạy học GV: Bảng phụ. HS: Vở luyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổ định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tìm x: a) 96 – x = 96 b) x – 54 = 45 c) x + 27 = 56 d) 32 + x = 100 - Hướng dẫn HS làm bài: + x là thành phần nào chưa biết của phép tính? + Muốn tìm thành phần đó ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Bài toán Lớp 2A có 37 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 9 học sinh, hỏi cả 2 lớp có bao nhiêu học sinh? - Hướng dẫn học sinh làm bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Đây là dạng toán gì? + Muốn tính được số học sinh của cả 2 lớp trước hết ta phải tính được gì? - Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và trình bày bài giải vào vở. - GV chấm vở, nhận xét. Bài 3*: Điền dấu +, – vào chỗ trống. 35 … 5 … 9 = 35 – 14 46 … 7 = 30 … 9 - Hướng dẫn học sinh làm bài: + Chọn các dấu: +, - để điền vào những chỗ trống sao cho hai vế có kết quả bằng nhau. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4*: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác? - HD HS làm bài: + Hình tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh? + Hình tứ giác có mấy cạnh, mấy đỉnh? - Chữa miệng, gọi HS lên bảng chỉ. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em học tập sôi nổi. - HS hát. - HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - HS làm vào vở nháp. - HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. + Bài toán về nhiều hơn. + Trước hết ta phải tín được số HS của lớp 2B. - HS tự tóm tắt và trình bày bài vào vở. - Một học sinh trình bày bài giải trên bảng lớp. Bài giải: Lớp 2B có số học sinh là: 37 + 9 = 46 (học sinh) Cả hai lớp có số học sinh là: 37 + 46 = 83 (học sinh) Đáp số: 83 học sinh - HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài vào vở nháp. - Một số em trình bày kết quả: 35 – 5 – 9 = 35 – 14 46 – 7 = 30 + 9 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng chỉ: có 10 hình tam giác, có 6 hình tứ giác. TIẾNG VIỆT TIẾT 76: LUYỆN ĐỌC BÀI “CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM” I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi ở những câu dài. - Đọc bài bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Giáo dục cho HS lòng yêu quý các con vật nuôi trong nhà. - HS yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học GV: Bảng phụ viết câu cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn HS đọc câu khó: Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê ... // Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp Bé mau lành. // - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét các nhóm đọc. 3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Chia nhóm. - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi SGK. - Giúp HS nhận xét. - Yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa của câu, chuyện: thông qua một ví dụ đẹp về tình thânữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các con vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ. 3.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm, giọng đọc, cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố về nội dung bài. - Tổng kết, nhận xét tiết học. - HS hát. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc câu khó. - 2, 3 HS đọc, đọc đồng thanh. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm đưa ra câu hỏi để nhóm khác trả lời theo nội dung bài. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp nhận xét, bình chọn. Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 TOÁN TIẾT 78: NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu - HS biết đọc tên các ngày trong tháng, biết xem lịch. Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày, tháng. - Rèn kĩ năng xem lịch. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. Thiết bị dạy học - GV: một quyển lịch - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV quay kim và yêu cầu HS chỉ giờ trên đồng hồ:12 giờ; 23 giờ; 14 giờ; 18 giờ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2. Giới thiệu các ngày trong tháng. - GV treo tờ lịch. - Lịch tháng nào? Cho ta biết gì? - Đọc tên các cột? - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? - Lên bảng chỉ lần lượt các ngày khác? - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? * GV kết luận: Tháng 11 có 30 ngày. 3.2. Thực hành Bài 1: - Bài toán yêu cầu gì? * Lưu ý: Đọc (Viết) ngày trước, tháng sau. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 - HD HS làm bài: + Đây là lịch tháng mấy? + Nhiệm vụ là gì? + Sau ngày 1 là ngày mấy? - Tổ chức cho HS lên bảng điền tiếp sức. - Tháng 12 có bao nhiêu ngày? * GV KL: các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. 4. Hoạt động nối tiếp: + Trò chơi: Tô màu theo chỉ định. - GV đọc ngày bất kì trong tháng 12, yêu cầu HS tô màu vào ngày đó. - Chấm bài, nhận xét. - Hát. - HS thực hành chỉ trên đồng hồ. - Nhận xét. - Tháng 11. Cho ta biết các ngày trong tháng. - Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, …, Chủ nhật. - Ngày mùng 1. - Thứ bảy. - HS thực hành chỉ trên lịch. - Có 30 ngày. - Đọc và viết các ngày trong tháng. - HS 1: Đọc ngày, tháng. - HS 2: Viết ngày, tháng. - HS quan sát. - Tháng 12. - Điền các ngày còn thiếu vào lịch. - Là ngày 2. - HS lên bảng điền tiếp sức. - Có 31 ngày. - HS thi tô màu vào phiếu HT. CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP TIẾT 139: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện: Con chó nhà hàng xóm - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị dạy học GV: Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổ định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao ... - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn tập chép * HD HS chuẩn bị: - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn đã chép lên bảng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn viết: + Vì sao " Bé " trong đoạn phải viết hoa? + Trong hai từ " bé " ở câu " Bé là một cô bé yêu loài vật ". Từ nào là tên riêng? - Yêu cầu HS viết bảng tiếng khó: quấn quýt, bị thương, mau lành ... - GV nhận xét, uốn nắn. * HS chép bài vào vở - GV hướng dẫn HS cách trình bày. - GV theo dõi uốn nắn. * Chấm, chữa bài - GV đọc lại đoạn viết để HS soát lỗi. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS 3.4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài tập 3 a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài phần a. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em có bài viết đẹp, sôi nổi. - HS hát. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. + HS theo dõi. - 2, 3 HS đọc lại. + Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng. + Từ Bé thứ nhất là tên riêng. - HS viết bảng con. - HS chép bài vào vở chính tả. - HS tráo vở soát lỗi. + Hãy tìm 3 tiếng có vần ui. M: núi 3 tiếng có vần uy. M: (tàu) thuỷ - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện lên bảng làm, đọc kết quả. + 3 tiếng có vần ui: mũi, lủi, cúi + 3 tiếng có vần uy: lũy, huy, quy - Nhận xét. - Đọc yêu cầu: Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. M: chăn, chiếu,… - HS làm bài vào nháp. Những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch là: chổi, chén, chậu, chảo, chày, chĩnh, chum,…. - Đổi vở cho bạn, nhận xét. - Nhận xét bài làm của bạn. TẬP ĐỌC TIẾT 140: THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu - Đọc đúng các số chỉ giờ. - Biêt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng. - Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch (với kiểu văn này không yêu cầu đọc diễn cảm). - Hiểu tác dụng của thời gian biểu (HS trả lời được câu hỏi 1, 2 câu 3 dành cho HS khá, giỏi). II. Thiết bị dạy học GV: Bảng phụ viết một vài câu HD luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu: + Đọc câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm. + Nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ. * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: - Cho HS xác định câu, đọc nối tiếp theo câu. - GV uốn nắn cách đọc cho từng em. + HD HS đọc một số câu: Sáng // 6 giờ - 6 giờ 30 // Ngủ dậy, / tập thể dục, / vệ sinh cá nhân // + Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn đọc: Đoạn 1: tên bài + Sáng Đoạn 2: Trưa Đoạn 3: Chiều Đoạn 4: Tối - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp giải nghĩa các từ mới. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 3.3. HD tìm hiểu bài - Đây là lịch làm việc của ai? - Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày? - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? - Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường? - Hãy nêu tác dụng của thời gian biểu. 3.4. Thi tìm nhanh, đọc giỏi - GV nêu yêu cầu cuộc thi. - GV kết luận nhóm thắng. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. - HS ổn định trật tự. - 2 HS nối tiếp nhau đọc câu chuyện. - Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. + HS theo dõi SGK. + HS nối tiếp nhau đọc từng dòng hết bài. - HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh) + Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 16.doc