Thảo luận Ứng dụng công nghệ thông tin môn ngữ văn - Lớp 11D1

(1919 - 2005)

- Tên : Cù Huy Cận

- Quê: Hà Tĩnh

- C/đ: tham gia CM sớm, giữ nhiều chức vụ trong lĩnh vực văn hóa .

- Là một trong những nhà thơ xuất sắc trong phong trào Thơ mới .

- Thơ HC hàm súc , giàu chất suy tưởng triết lí

ppt21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thảo luận Ứng dụng công nghệ thông tin môn ngữ văn - Lớp 11D1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ ỨNG DỤNG CNTT MÔN NGỮ VĂN - LỚP 11D1 NHÀ THƠ HUY CẬN (1919 – 2005) Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I. Đọc - tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả : (1919 - 2005) - Tên : Cù Huy Cận - Quê: Hà Tĩnh - C/đ: tham gia CM sớm, giữ nhiều chức vụ trong lĩnh vực văn hóa . - Là một trong những nhà thơ xuất sắc trong phong trào Thơ mới . - Thơ HC hàm súc , giàu chất suy tưởng triết lí. 2. Văn bản : - Xuất xứ : Tập Lửa thiêng - Hoàn cảnh sáng tác:1939 – cảnh sông Hồng… - Thể loại: thất ngôn. - Đọc vb; từ khó - Bố cục : Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I. Đọc - tiếp xúc văn bản: Tác giả 2. Văn bản Nhan đề : ( Trường Giang – con sông nổi tiếng)-> cách nói chệch + Tràng : dài + giang : sông + Láy âm “ang” -> gợi ra ấn tượng khái quát và trang trọng ,vừa cổ điển, vừa thân mật  gợi âm hưởng lan toả, ngân vang trong lòng người đọc về 1 con sông dài, rộng, mênh mông, bát ngát. => Cảnh sông nước ở đây không phải chỉ là sông Hồng, mà khái quát tất cả con sông khác trên đất nước VN II. Đọc - hiểu văn bản: * Nhan đề &câu đề từ: Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I. Đọc - tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả 2. Văn bản II. Đọc - hiểu văn bản: *Nhan đề &câu đề từ: Câu thơ đề từ : “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài”  Định hướng cảm xúc chủ đạo của bài thơ : nỗi buồn sầu lan toả, nhẹ nhàng mà lắng sâu trước cảnh sông dài, trời rộng (tràng giang), đồng thời tạo nên vẻ đẹp hài hoà vừa cổ điển ( của sông nước mây trời ) vừa hiện đại ( nỗi buồn nhớ bâng khuâng) của chàng thanh niên thời Thơ mới. Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) Sử dụng từ láy : + Điệp điệp : những con sóng liên tiếp -> gợi nỗi buồn miên man không ngớt. + Song song : gợi nên sự chia lìa, xa cách. I. Đọc - tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả 2. Văn bản II. Đọc - hiểu văn bản: * Nhan đề &Câu đề từ: Tương phản đối lập :thuyền về nước lại, tương phản giữa các hình ảnh nhỏ nhoi( thuyền, cành củi). Đảo ngữ : cành củi khô => củi một cành khô – >Gợi những kiếp người nhỏ bé bơ vơ, lạc lõng giữa dòng đời. Hình ảnh vừa cổ điển chấm phá (sóng gợn, tràng giang, con thuyền, nước sầu) vừa hiện đại ( cành củi khô). => Nội dung tư tưởng : Khổ thơ đầu gợi nên nỗi buồn liên tiếp, vô hạn, xa cách, cô đơn lạc lõng của nhà thơ. 1/ Khổ 1 : Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I. Đọc - tiếp xúc văn bản: 1.Tác giả 2. Văn bản II. Đọc - hiểu văn bản: * Nhan đề &Câu đề từ: 1/ Khổ 1 : Hai câu đầu : - Từ láy : lơ thơ (ít ỏi), đìu hiu ( buồn và vắng vẻ) -> gợi tả cảnh vật nhỏ bé, cô độc, vô định, lạnh vắng và hiu hắt. - Âm thanh “tiếng làng xa vãn chợ chiều” -> gợi nên sự xa xôi không rõ rệt, đồng thời gợi nên sự tàn tạ. - Câu hỏi “Đâu tiếng...” + Thể hiện sự khao khát, mong mỏi về 1 chút hoạt động âm thanh, sự sống của con người. + Phủ định hoàn toàn : chung quanh đây không hề có 1 chút sự sống -> cảnh buồn, vắng và cô đơn hơn 2/ Khổ 2 : Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I. Đọc - tiếp xúc văn bản: 1.Tác giả 2. Văn bản II. Đọc - hiểu văn bản: * Nhan đề &Câu đề từ: 1/ Khổ 1 : 2/ Khổ 2 : Hai câu sau : - Hình ảnh đối lập : nắng xuống(sâu chót vót) >Bức tranh thiên nhiên 3 chiều(dài, rộng, sâu) làm tăng thêm sự vắng vẻ, lẻ loi cô độc. Tóm lại : khổ 2 bức tranh tràng giang xuất hiện thêm những chi tiết mới nhưng không làm cho cảnh vật sống động hơn, mà càng chìm sâu vào tĩnh lặng, cô đơn, hiu quạnh Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I/Đọc - tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả 2. Văn bản II.Đọc - hiểu vb: * Nhan đề &câu đề từ: 1/ Khổ 1 : 2/ Khổ 2 : 3/ Khổ 3 : - Hình ảnh : + Bèo dạt nối tiếp trôi dạt -> gợi nên sự tan tác, trôi nổi vô định của kiếp người. + “Bờ xanh tiếp bãi vàng" không gian bao la vô cùng, vô tận, thiên nhiên nối tiếp thiên nhiên. - Câu hỏi: “về đâu”; cấu trúc phủ định từ: “không...không thấy sự bế tắc; phủ định hoàn toàn sự xuất hiện của con người; nhấn mạnh sự vắng vẻ đơn độc giữa không gian vô tình, vô cảm. =>Tóm lại : Cảnh có thêm màu sắc nhưng chỉ càng buồn hơn, chia lìa hơn. Bức tranh vắng vẻ, trơ trọi, không có dấu hiệu hòa hợp của cuộc sống con người. Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I. Đọc - tiếp xúc văn bản: 1.Tác giả 2. Văn bản II.Đọc - hiểu vb: * Nhan đề &câu đề từ: 1/ Khổ 1 : 2/ Khổ 2 : 3/ Khổ 3 : 4/ Khổ 4 : Hai câu đầu : - Hình ảnh “mây” : + Những núi mây trắng được ánh nắng chiếu vào như dát bạc. + Từ láy “lớp lớp” ( nhiều, liên tiếp), động từ “đùn”(chuyển động từ nội lực bên trong , từng lớp cứ đùn ra mãi). + Hình ảnh mang nét đẹp cổ điển khơi nguồn cảm hứng từ tứ thơ Đường của Đỗ Phủ (mặt đất mây đùn cửa ải xa) - Hình ảnh cánh chim : Lớp lớp mây cao đùn núi > Hình ảnh mang tính ước lệ, đối lập  nét chấm phá của thơ cổ. Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) Đọc – tiếp xúc văn bản: 1.Tác giả 2. Văn bản II.Đọc - hiểu vb: Nhan đề &câu đề từ: 1/ Khổ 1 : 2/ Khổ 2 : 3/ Khổ 3 : 4/ Khổ 4 : Hai câu sau : - Dợn dợn: cảm giác thấm thía bên trong. - Lòng quê, nhớ nhà: nỗi niềm của người xa xứ. - Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà  mượn hình ảnh cũ diễn đạt một cảm xúc mới mẻ, sâu sắc Chất cổ điển + hiện đại : Nỗi lòng quê của tác giả rất da diết mà kín đáo. Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) I. Đọc - tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả 2. Văn bản II.Đọc - hiểu vb: Nhan đề &câu đề từ: 1/ Khổ 1 : 2/ Khổ 2 : 3/ Khổ 3 : 4/ Khổ 4 : III/ Tổng kết 1/ Nội dung : 2/ Nghệ thuật 1.Nội dung - Tâm trạng cô đơn, buồn bã. - Tình yêu quê hương đất nước kín đáo mà thiết tha. 2.Nghệ thuật - Bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm. - Vừa cổ kính vừa hiện đại. LUYỆN TẬP 1. “Củi một cành khô lạc mấy dòng” lúc đầu được Huy Cận viết là “Một cánh bào đơn đã lạc dòng”. Hình ảnh “cành củi khô” gợi nét nghĩa nào khác với “cánh bèo đơn”? a. Trôi nổi b. Nhỏ nhoi c. Hết chất sống d. Vô định LUYỆN TẬP 1. “Củi một cành khô lạc mấy dòng” lúc đầu được Huy Cận viết là “Một cánh bào đơn đã lạc dòng”. Hình ảnh “cành củi khô” gợi nét nghĩa nào khác với “cánh bèo đơn”? a. Trôi nổi b. Nhỏ nhoi c. Hết chất sống d. Vô định LUYỆN TẬP 2. Lời đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” trong bài thơ Tràng giang thể hiện rõ nhất cảm xúc gì? a. Nỗi buồn, nỗi cô đơn trước thời gian, vũ trụ, cuộc đời. b. Nỗi buồn nhớ về một quá khứ xa xôi. c. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên. d. Nỗi buồn nhớ đất nước, quê hương. LUYỆN TẬP 2. Lời đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” trong bài thơ Tràng giang thể hiện rõ nhất cảm xúc gì? a. Nỗi buồn, nỗi cô đơn trước thời gian, vũ trụ, cuộc đời. b. Nỗi buồn nhớ về một quá khứ xa xôi. c. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên. d. Nỗi buồn nhớ đất nước, quê hương. Tràng giang Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài H.C Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, Con thuyền xuôi mái nước song song, Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu, Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót; Sông dài, trời rộng, bến cô liêu. Bèo dạt về đâu hàng nối hàng; Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật, Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng. Lớp lớp mây cao đùn núi bạc, Chim nghiêng cánh nhỏ : bóng chiều sa. Lòng quê dờn dợn vời con nước, Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà. HUY CẬN (Theo bản in Lửa thiêng - NXB Hội Nhà văn tái bản năm 1995) Chân dung của Huy Cận theo thời gian Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) Đọc và giải nghĩa từ khó : - Đọc diễn cảm : thể hiện giọng nhẹ nhàng, ung dung, thư thái, hơi chậm. Chú ý cách ngắt nhịp 4/3; 2/2; 2/3 . - Giải thích các từ khó trong sách sau bài học. Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) Bố cục : + Khổ 1 : Cảnh sóng gợn, thuyền trôi và nỗi buồn điệp điệp. + Khổ 2 : Cảnh cồn bến hoang vắng trong nắng chiều bát ngát. + Khổ 3 : Cảnh bèo trôi, cảnh bãi bờ . + Khổ 4 : Cảnh mây trời, sông nước gợi nỗi nhớ nhà. Thôi Hiệu : Tiết 79 : Tràng giang ( Huy Cận) “ Quê hương khuất bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai” THẢO LUẬN NHÓM ( 4 - 5 PHÚT) : - Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật, hình ảnh thơ có trong khổ thơ 1,2,3. - Từng biện pháp nghệ thuật, hình ảnh thơ đó gợi lên trong lòng người đọc những suy nghĩ, liên tưởng như thế nào ? Lưu ý : Mỗi tổ thảo luận 1 khổ thơ – Tổ 1 : Khổ 1 – Tổ 2 : Khổ 2. – Tổ 3 : Khổ 3 Gợi ý : Khổ 2,4 ta phân tích bằng cách phân tích từng cặp câu ( hai câu 1)

File đính kèm:

  • pptTRANG GIANG OK.ppt
Giáo án liên quan