Thi chọn tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn môn thi: Vật Lý

Bài 1:(2,5 điểm) Một miếng gỗ mỏng, đồng chất hình tam giác

vuông có chiều dài 2 cạnh góc vuông : AB = 27cm, AC = 36cm

và khối lượng m0 = 0,81kg; đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng

một dây mảnh, nhẹ vào điểm cố định 0.

a) Hỏi phải treo một vật khối lượng m nhỏ nhất bằng bao nhiêu

tại điểm nào trên cạnh huyển BC để khi cân bằng cạnh huyền BC

nằm ngang?

b) Bây giờ lấy vật ra khỏi điểm treo(ở câu a)Tính góc hợp bởi

cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng

Bài 2:(2,5 điểm) Có 2 vật giống nhau AB và CD đặt song song

thấu kính phân kỳ O (F, F/ là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa

và song song với 2 vật sao cho trục chính qua A, C (xem hình)

a) Vẽ ảnh của 2 vật AB, CD qua thấu kính.Hỏi có vị trí nào

của thấu kính để ảnh của 2 vật trùng nhau không?Giải thích?

b) Biết khoảng cách giữa 2 vật là 100cm, dịch chuyển thấu

kính dọc theo AC thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 60cm

mà ứng với mỗi vị trí ấy, 2 ảnh của 2 vật cùng cách nhau 26cm

Xác định tiêu cự của thấu kính.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 6153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi chọn tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn môn thi: Vật Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Khoá ngày 28 tháng 6 năm 2006 Đề chính thức: Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài: 150phút Bài 1:(2,5 điểm) Một miếng gỗ mỏng, đồng chất hình tam giác vuông có chiều dài 2 cạnh góc vuông : AB = 27cm, AC = 36cm và khối lượng m0 = 0,81kg; đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng một dây mảnh, nhẹ vào điểm cố định 0. Hỏi phải treo một vật khối lượng m nhỏ nhất bằng bao nhiêu C tại điểm nào trên cạnh huyển BC để khi cân bằng cạnh huyền BC nằm ngang? Bây giờ lấy vật ra khỏi điểm treo(ở câu a)Tính góc hợp bởi A B O O A F D B C cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng Bài 2:(2,5 điểm) Có 2 vật giống nhau AB và CD đặt song song F/ thấu kính phân kỳ O (F, F/ là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa và song song với 2 vật sao cho trục chính qua A, C (xem hình) Vẽ ảnh của 2 vật AB, CD qua thấu kính.Hỏi có vị trí nào của thấu kính để ảnh của 2 vật trùng nhau không?Giải thích? Biết khoảng cách giữa 2 vật là 100cm, dịch chuyển thấu kính dọc theo AC thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 60cm mà ứng với mỗi vị trí ấy, 2 ảnh của 2 vật cùng cách nhau 26cm Xác định tiêu cự của thấu kính. Bài 3:(2 điểm) Người ta dùng cái cốc để đổ cùng 1 loại nước nóng vào 1 nhiệt lượng kế chưa chứa chất nào.Lần 1 đổ 1 cốc đầy nước nóng vào, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C.Lần 2 đổ tiếp 1 cốc đầy nước nóng, khi có cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế bây giờ tăng thêm 30C.Lần 3 người ta lại đổ tiếp 10 cốc đầy nước nóng, xác định nhiệt độ tăng thêm của nhiệt lượng kế sau lần đổ này.Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường ngoài. R2 R1 Bài 4:(1,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên, các điện trở R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = R6 = R7 = 20W.Đặt giữa 2 điểm A, B một hiệu điện thế không đổi UAB = 40V, các ampe kế A1, A2, khoá K và các dây nối có điện trở không đáng kể.Tính điện trở của đoạn mạch AB và số chỉ của các Ampe kế trong 2 trường hợp sau: C Khoá K mở E R7 R6 R5 R4 R3 Khoá K đóng A1 B K A D Bài 5:(1,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên.Nguồn điện A2 có hiệu điện thế không đổi U = 8V.Các điện trở R0 = 2W, R1 = 3W điện trở của bóng đèn Đ là RĐ = 3W.RAB là điện trở toàn phần của R0 biến trở R1 Khi khoá K mở, điều chỉnh biến trở để phần CB có điện trở C RCB = 1W thì lúc đó đèn sáng yếu nhất.Tính điện trở RAB. Gĩư nguyên vị trí con chạy như câu a) và đóng khoá K.Tính A A D Đ B K cường độ dòng điện qua Ampe kế A Bỏ qua điện trở của ampe kế, khoá K, các dây nối, điện trở của đèn không phụ thuộc nhiệt độ .........................Hết............................... ĐÁP ÁN : Bài 1: Để hệ cân bằng ta có :P.HB = P0.HK hay m.HB = m0.HK I P0 G H A C K B O +Mà HB = AB2/BC = 272/45 = 16,2cm +HK = 2/3.HI = 2/3.(BI - BH) = 2/3(45/2 - 16,2) = 4,2cm +m = 4,2/16,2 . 0,81 = 0,21kg Vậy để cạnh huyền BC nằm ngang thì vật m phải đặt tại B O P và có độ lớn là 0,21kg Khi bỏ vật, miếng gỗ cân bằng thì trung tuyến AI có phương thẳng đứng G I A C D B H +Ta có : Sin BIA/2 = = 27/45 = 0,6 Suy ra BIA = 73,740 +Do BD//AI Suy ra DBC = BIA = 73,740 +Góc nghiêng của cạnh huyền BC so với phương ngang a = 900 - DBC = 900 - 73,740 = 16,260 Bài 2: Do TKPK, vật thật cho ảnh ảo gần TK hơn vật nên 2 ảnh A/B/ và C/D/ luôn ở 2 bên thấu kính, do đó không có vị trí nào của thấu kính để 2 ảnh nói trên trùng nhau Do tính chất đối xứng, vị trí 1 của TK cách vật AB 1 đoạn đúng bằng khoảng cách từ vị trí 2 của TK đến vật CD: O/ O F/ F D C B A D/ C/ A/ B/ OA = O/C = 100 - 60/2 = 20cm +A/B/ / AB = A/B/ / OI Suy ra OA/ / OA = FA/ / FO hay OA/ / 20 = f - OA/ / f suy ra OA/ = 20f/f + 20 +C/D/ / CD = C/D/ / OI Suy ra OC/ / OC = F/C/ / F/O hay OC/ / 80 = f - OC/ / f suy ra OC/ = 80f/f + 80 Từ 2 pt trên ta có: 26 = (20f/f + 20) + (80f/f + 80) hay 37f2 + 300f - 20.800 = 0 Giải pt ta được : f = 20cm Bài 3: t = 80C Bài 4: Khi K mở : (R1 nt R2)//(R3 nt R4) Rtđ = 20W ; IA1 = 1A ; IA2 = 0 Khi K đóng : (R1 nt R2)//(R3 nt R4)//(R5 nt R6)//R7 Rtđ = 8W ; IA1 = 1A ; IA2 = 3A Bài 5: Đặt RCB = x; RAB = R; RAC = R - x; R/ = RĐ + x Ta có : Rtđ = -x2 +(R - 1)x + 21 + 6R / 6 + x I = 8(6+x)/-x2+(R-1)x+21+6R; IĐ = 24/-x2+(R-1)x+21+6R .Để đèn sáng yếu nhất thì IĐmin thì mẫu số cực đại hay x = -b/2a = R-1/2 Theo đề bài : x = 1 hay R-1/2 = 1 suy ra: R = 3W IA = 1,87A

File đính kèm:

  • doc4.3.doc