I.TRẮC NGHIỆM(3đ )
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu 1: Mục đích của lai giống là:
a. tạo ra giống mới b. tăng về số lượng giống
c. duy trì giống d. củng cố giống
Câu 2: Trong hệ thống nhân giống Việt Nam,đàn nhân giống có:
a. Mức chọn lọc cao nhất. b. Tiến bộ di truyền cao hơn đàn hạt nhân
c. Số lượng nhiều hơn đàn hạt nhân d. Tiến bộ di truyền thấp hơn đàn thương phẩm
Câu 3:Trong quy trình cấy truyền phôi bò bước tiếp theo sau khi chọn bò cho phôi và bò nhận phôi là:
a. gây rụng trứng nhiều trên bò cho phôi.
b.gây động dục hàng loạt trên cả bò cho phôi và bò nhận phôi.
c. phối giống bò cho phôi với đực giống tốt.
d. cấy phôi cho bò nhận.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi học kì II môn: Công nghệ 10 - Đề 01, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS-THPT DTNT Đạtẻh
Họ và tên
Lớp: 10.
THI HỌC KÌ II
Môn: CÔNG NGHỆ 10 ĐỀ 01
Thứ ngày tháng 0 năm 2009
Điểm
Lời phê cuả thầy (cô) giáo
I.TRẮC NGHIỆM(3đ )
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu 1: Mục đích của lai giống là:
a. tạo ra giống mới b. tăng về số lượng giống
c. duy trì giống d. củng cố giống
Câu 2: Trong hệ thống nhân giống Việt Nam,đàn nhân giống có:
a. Mức chọn lọc cao nhất. b. Tiến bộ di truyền cao hơn đàn hạt nhân
c. Số lượng nhiều hơn đàn hạt nhân d. Tiến bộ di truyền thấp hơn đàn thương phẩm
Câu 3:Trong quy trình cấy truyền phôi bò bước tiếp theo sau khi chọn bò cho phôi và bò nhận phôi là:
a. gây rụng trứng nhiều trên bò cho phôi.
b.gây động dục hàng loạt trên cả bò cho phôi và bò nhận phôi.
c. phối giống bò cho phôi với đực giống tốt.
d. cấy phôi cho bò nhận.
Câu 4: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi thường được biểu thị bằng những chỉ số sau:
a. năng lượng, prôtêin, khoáng, vitamin. b. chất vô cơ, năng lượng, prôtêin, khoáng.
c. khoáng, axitamin, prôtêin. d. năng lượng, chất xơ, vitamin.
Câu 5:Trong gia đình đã có nhiều tấm, bắp cho vật nuôi thì nên sử dụng thêm:
a.Thức ăn thô. b. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
c. Thức ăn xanh. d. Thức ăn hỗn hợp đậm đặc.
Câu 6: Rơm, rạ, bã mía được xếp vào nhóm thức ăn:
a. Xanh b.Tinh c.Thô d. Hỗn hợp
Câu 7:Phương pháp chiếu xạ dùng để bảo quản:
a. Thóc, ngô b. Thịt, cá c. Trứng, sữa d. Rau, hoa, quả tươi
Câu 8:Trong điều kiện bình thường, sữa bò mới vắt ra vi sinh vật không phát triển được là do:
a. Mùi vị của sữa chống vi khuẩn b. Sữa có nhiệt độ cao làm vi sinh vật không phát triển đuợc
c. Trong sữa có kháng thể d. Sữa có độc tố diệt vi khuẩn
Câu 9:Bước 3 của quy trình bảo quản thịt ướp muối là:
a. xát hỗn hợp muối lên bề mặt thịt b. chuẩn bị thịt
c. xếp thịt vào hộp d. bảo quản thịt
Câu 10:Thời gian hấp chín cá trong quá trình làm ruốc cá:
a. Phụ thuộc vào kích thước cá b. Càng lâu càng tốt
c. Phụ thuộc vào khối lựong cá d. 30-40 phút
Câu 11: Sản phẩm nào dưới đây không được chế biến từ lâm sản:
a. Chè xanh b. Gỗ thanh c. Đồ mộc dân dụng d. Giấy
Câu 12: Mục đích của công tác chế biến nông lâm thuỷ sản là:
a. để tăng thêm sản lượng và duy trì đặc tính ban đầu của sản phẩm.
b. để tạo ra nhiều loại sản phẩm.
c. chỉ để hạn chế tổn thất về số lượng sản phẩm.
d. chỉ để hạn chế tổn thất về chất lượng sản phẩm.
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 13: (2đ) Khẩu phần ăn là gì? Khi phối hợp khẩu phần ăn cần đảm bào những nguyên tắc nào?
Câu 14: (2đ) Nêu một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi.
Câu 15: (3đ) Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Vì sao sau khi lên men thức ăn lại có giá trị dinh dưỡng cao hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THI HỌC KÌ II
Môn: CÔNG NGHỆ 10 ĐỀ 01
Năm học 2008-2009
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nắm vững một cách cĩ hệ thống kiến thức đại cương đã học trong chương 2và 3 về giống, thức ăn, mơi trường sống và phịng chống bệnh cho vật nuơi và thuỷ sản.Cách bảo quản chế biến nơng, lâm, thủy sản
- Cĩ nhận thức tương đối tồn diện về nghề chăn nuơi, thuỷ sản, cách bảo quản làm cơ sở định hướng nghề nghiệp hoặc lựa chọn hướng phát triển kinh tế, cải thiện đời sống gia đình và địa phương.
2.Kỹ năng : Viết, tổng hợp
3.Thái độ: có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.
B. THIẾT KẾ MA TRẬN
Tên bài
Biết
40%
Hiểu
30%
Vận dụng
30%
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi thuỷ sản.
Câu 1
(0.25đ)
0.25đ
Bài 26: sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
Câu 2
(0.25đ)
0.25đ
Bài 27: ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác chọn giống.
Câu 3
(0.25đ)
0.25đ
Bài 28:nhu cầu dinh dưỡng cuả vật nuôi
Câu 4
(0.25đ)
Câu 13
(2đ)
0.25đ
2đ
Bài 29 : Sản xuất thức ăn cho vật nuôi.
Câu 6
(0.25đ)
Câu 5
(0.25đ)
Câu 14
(2đ)
0.5đ
2đ
Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
Câu 15
(3đ)
3đ
Bài 42: Bảo quản lương thực, thực phẩm.
Câu 7
(0.25đ)
0.25đ
Bài 43:Bảo quản thịt, trứng, sưã, cá.
Câu 8
(0.25đ)
Câu 9
(0.25đ)
0.5đ
Bài 46: Chế biến sản phẩm chăn nuôi thủy sản
Câu 10
(0.25đ)
0.25đ
Bài 48 : Chế biến sản phẩm cây công nghiệp, lâm sản.
Câu 11
(0.25đ)
Câu 12
(0.25đ)
0.5đ
Tổng điểm
1đ
3đ
1đ
2đ
1đ
2đ
10đ
C.ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM(3đ )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
a
c
b
a
d
c
d
c
a
d
a
b
(Mỗi câu đúng 0.25đ)
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Đáp án
Điểm
Câu 13: (2đ) Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỉ lệ ) nhất định.
Khi phối hợp khẩu phần ăn cần đảm bảo những nguyên tắc
-Tính khoa học:
+Đảm bảo đủ tiêu chuẩn.
+Phù hợp với khẩu vị, vật nuôi thích ăn.
+Phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa.
-Tính kinh tế:
+ Tận dụng nguồn thức ăn sẳn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành.
Câu 14:
-Thức ăn tinh: Thức ăn giàu năng lượng (hạt ngũ cốc giàu tinh bột).Thức ăn giàu protêin (hạt đậu, đỗ, khô dầu, bột cá)
-Thức ăn xanh: Các loại rau xanh, cỏ tươi; Thức ăn ủ xanh.
-Thức ăn thô: Cỏ khô, rơm ra, bã mía
-Thức ăn hỗn hợp: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh;Thức ăn hỗn hợp đậm đặc.
Câu 15: (3đ):
Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi:
-Lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích
-Tăng hàm lượng Protêin
-Làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn
-Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp là môi trường để vi sinh vật phát triển mạnh
Sau khi lên men thức ăn lại có giá trị dinh dưỡng cao hơn vì: Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào là Protein. Sau khi lên men sinh khối tăng sự có mặt của chúng trong thức ăn làm tăng hàm lượng prôtein cho thức ăn do đó thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn.
Đạ tẻh, ngày20 tháng 04 năm 2009
Duyệt cuả tổ trưởng GV ra đề
Phạm Thị Ngọc Lan
File đính kèm:
- ĐỀ THI MÔN CÔNG NGHÊ 10- HK 2.doc