Dụng cụ:
1 cầu dây gồm một dây điện trở căng trên giá đ
nằm ngang có th-ớc thẳng dài 1000m
1 hộp điện trở thập phân 0 ữ9.999 ?
1 điện trở cần đo R
x
kèm theo giá đỡ
1 nguồn điện áp chuẩn E
0
= 1,000 ±0,001V
1 pin điện cần đo E
x
kèm theo giá đỡ
1 nguồn điện U một chiều 0 ữ6V / 150mA
1 đồng hồ đo điện đa năng hiện số kiểu 830B
1 bộ dây dẫn nối mạch điện (8 dây).
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thí nghiệm Vật lý bke - 020a đo điện trở bằng mạch cầu wheaston đo suất điện động bằng mạch xung đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
VLKT- Viện Vật lý Kỹ thuật- ĐHBK Hà nội
Thí nghiệm vật lý BKE-020A
Đo điện trở bằng mạch cầu wheaston
đo suất điện động bằng mạch xung đối
Dụng cụ :
1 cầu dây gồm một dây điện trở căng trên giá đỡ
nằm ngang có th−ớc thẳng dài 1000m
1 hộp điện trở thập phân 0 ữ 9.999 Ω
1 điện trở cần đo Rx kèm theo giá đỡ
1 nguồn điện áp chuẩn E0 = 1,000 ± 0,001V
1 pin điện cần đo Ex kèm theo giá đỡ
1 nguồn điện U một chiều 0 ữ 6V / 150mA
1 đồng hồ đo điện đa năng hiện số kiểu 830B
1 bộ dây dẫn nối mạch điện (8 dây).
Phần I
Đo điện trở bằng mạch cầu
I. Cơ sở lý thuyết
Mạch cầu một chiều là một mạch điện XYZB
gồm hai đoạn mạch XBY và XZY mắc song song
và điểm giữa của chúng đ−ợc nối với nhau bằng
đoạn mạch BGZ , trong đó :
- đoạn mạch XBY chứa điện trở cần đo Rx nối
tiếp với điện trở mấu R0 ,
- đoạn mạch XZY là một dây điện trở đồng
chất tiết diện đều có độ dài L = 1000mm
- đoạn mạch BGZ gọi là nhánh cầu chứa một
điện kế nhạỵ G có số 0 nằm ở giữa thang đo
dùng để phát hiện dòng điện c−ờng độ nhỏ chạy
qua nhánh cầu. Điểm tiếp xúc Z - gọi là con tr−ợt,
có thể dịch chuyển dọc theo dây điện trở XY căng
thẳng trên một th−ớc milimét T.
Để mạch cầu hoạt động, ta dùng nguồn điện
một chiều U cung cấp điện cho nó và dùng một
miliampe kế A đo c−ờng độ dòng điện chạy
qua nguồn điện U.
Đóng khoá K, nguồn điện U cung cấp
dòng điện cho mạch cầu XYBZ và kim của
điện kế G bị lệch khỏi số 0. Có thể dịch
chuyển con tr−ợt Z dọc dây điện trở XZY đến
vị trí thích hợp sao cho kim của điện kế G
quay trở về đúng số 0 của nó. Khi đó mạch
cầu XYBZ đạt vị trí cân bằng.
Tại vị trí cân bằng của mạch cầu XYBZ,
dòng điện chạy qua điện kế G có c−ờng độ
IG = 0 và hai đầu nhánh cầu BGZ có điện thế
bằng nhau :
VB = VZ (1)
Từ điều kiện này, ta suy ra :
VX - VB = VX - VZ ⇒ I2 Rx = I1 RXZ (2)
VB - VY = VY - VZ ⇒ I2 R0 = I1 RYZ (3)
Chia đẳng thức (2) cho (3) , ta tìm đ−ợc :
YZ
XZ
0
x
R
R
R
R
= (4)
Vì dây điện trở XZY đồng chất tiết diện
đều, nên các điện trở RXZ và RYZ tỷ lệ thuận với
độ dài L1 của đoạn dây XZ và độ dài L2 của
đoạn dây YZ. Nếu đặt L là độ dài của dây
điện trở XZY thì L2 = L - L1 và đẳng thức (4)
viết thành :
1
1
0
x
LL
L
R
R
−
=
hay R R
L
L L
x = ⋅
−
0
1
1
(5)
Nh− vậy nếu biết giá trị điện trở mẫu R0 và
đo các độ dài L và L1 , ta sẽ xac định đ−ợc
điện trở Rx .
Chú ý : Phép đo điện trở Rx sẽ có sai số cực
tiểu nếu đặt con tr−ợt Z ở chính giữa dây điện
trở XZY và thay đổi giá trị của điện trở mẫu R0
sao cho mạch cầu XYBZ đạt vị trí cân bằng.
Tr−ờng hợp này : L1 = L2 và từ công thức (5),
ta suy ra :
0x RR = (6)
Có thể chứng minh điều này dựa vào công thức tính
sai số tỉ đối của Rx :
+ U −
I K I
Rx B R0
I2 I2
Z
X I1 I1 Y
Hình 1
L2 L1
G
A
2
1
1
1
1
0
0
x
x
LL
)LL(
L
L
R
R
R
R
−
−
++==
∆∆∆∆δ
hay
)LL(LR
)LLL.L(RR)LL(L
110
110011
−
++−
=
∆∆∆δ (7)
Rõ ràng sai số δ sẽ cực tiểu ứng với cực đại của mẫu số
( )1101 LL.L.R)L(f −= . áp dụng ph−ơng pháp khảo sát
hàm số, ta tìm đ−ợc cực đại của )L(f 1 nếu L1 = L/ 2 . Khi đó
các đạo hàm 0
dL
)L(df
1
1
= và 0
dL
)L(fd
1
1
2
< .
II. Trình tự thí nghiệm
1. Mẵc mạch cầu điện trở
a) Ch−a cắm phích lấy điện của nguồn điện U
một chiều 0 ữ 6V/150mA vào ổ điện ~ 220V.
Gạt côngtắc K của nguồn điện này về vị trí "OFF"
và vặn núm xoay của nó về vị trí 0 .
b) Dùng các dây dẫn nối nguồn điện U với
các dụng cụ điện đã cho theo sơ đồ mạch điện
hình 1, trong đó :
- Điện kế G đặt ở vị trí thang đo G0 .
- Con tr−ợt Z đặt ở chính giữa cầu dây điện
trở XZY tại vị trí 50cm trên th−ớc thẳng milimét .
- Hộp điện trở thập phân, dùng làm điện trở
mẫu R0 , đặt ở vị trí gần với giá trị của điện trở
cần đo Rx (thí dụ, nếu Rx = 800 ữ 1000Ω thì vặn
núm xoay của hộp điện trở thập phân đến vị trí
800 Ω hoặc 1000Ω ).
- Đồng hồ đo điện đa năng hiện số , dùng làm
chức năng miliampe kế A , đặt ở vị trí DCA 200m
(tức là thang đo c−ờng độ dòng điện một chiều
có giới hạn 200mA) với chốt "A" là cực d−ơng (+)
và chốt "COM" là cực âm (−).
Chú ý : Mắc đúng các cực + và − của nguồn
điện U và miliampe kế A. Tr−ớc khi cắm phích
lấy điện của nguồn điện U vào ổ điện ~ 220V,
phải mời thày giáo tới kiểm tra mạch điện và
h−ớng dẫn cách sử dụng để tránh làm hỏng các
dụng cụ thí nghiệm !
2. Đo điện trở Rx
a) Gạt côngtắc K của nguồn điện U về vị trí
"ON" : đèn LED của nguồn điện U phát sáng,
báo hiệu nguồn điện U đã sẵn sàng hoạt động.
Vặn từ từ núm xoay của nguồn điện U (thuận chiều
kim đồng hồ) để tăng dần c−ờng độ dòng điện
chạy qua miliampekế A tới giá trị không đổi
I = 80 ữ 100mA (giữ nguyên giá trị này trong suốt
quá trình đo điện trở Rx ).
b) Bấm con tr−ợt Z để nó tiếp xúc với dây
điện trở XZY : kim của điện kế G lệch khỏi số
0 . Quan sát chiều và độ lệch của kim điện kế
G. Đồng thời lần l−ợt vặn các núm xoay của
hộp điện trở thập phân để tăng hoặc giảm giá
trị điện trở R0 của nó cho tới khi kim của điện
kế G quay trở về đúng số 0. Khi đó mạch cầu
đạt vị trí cân bằng. Có thể kiểm tra lại vị trí
vừa tìm đ−ợc bằng cách dịch chuyển con
tr−ợt Z một chút (nhỏ hơn 1mm) về hai phía
của vị trí này, nếu kim của điện kế G vẫn nằm
yên ở số 0 thì vị trí đó đúng là vị trí cân bằng
của mạch cầu.
Thực hiện phép đo này 3 lần. Ghi các giá
trị t−ơng ứng của điện trở mẫu R0 (đọc trên
hộp điện trở thập phân) trong mỗi lần đo vào
bảng 1 .
c) Ghi các số liệu sau đây vào bảng 1 :
- Độ dài L của dây điện trở XZY trên th−ớc
milimét và độ chính xác ∆L của th−ớc này .
- Cấp chính xác δ 0 của hộp điện trở thập phân .
III. Câu hỏi kiểm tra
1. Trinh bày ph−ơng pháp đo điện trở bằng
mạch cầu một chiều. Vẽ sơ đồ mạch điện và nói
rõ tác dụng của điện kế số không G dùng
trong mạch cầu .
2. Tìm công thức xác định điện trở cần đo
Rx bằng mạch cầu một chiều .
3. Chứng minh rằng phép đo điện trở Rx
bằng mạch cầu một chiều có sai số cực tiểu
khi con tr−ợt Z đặt ở chính giữa dây điện trở XZY.
4. Tại sao phải điều chỉnh nguồn điện một
chiều U để dòng điện mạch chính có c−ờng độ
không đổi ?
Phần II
Đo suất điện động bằng mạch xung đối
I. Cơ sở lý thuyết
Suất điện động E của nguồn điện th−ờng
đ−ợc đo trực tiếp bằng một vônkế V nối với
hai cực của nguồn điện tạo thành một mạch kín
có dòng điện I chạy qua (H.2) .
3
A
Nếu điện trở trong của nguồn điện là r , thì số
chỉ của vônkế V cho biết hiệu điện thế U giữa hai
cực của nguồn điện :
U E r= − I. (7)
Vì I ≠ 0 và r ≠ 0 , nên U E< . Nh− vậy,
phép đo trực tiếp suất điện động của nguồn điện
bằng vônkế sẽ mắc sai số càng lớn,nếu vônkế
có điện trở RV càng nhỏ (dẫn tới dòng điện I
càng lớn) hoặc nguồn điện có điện trở trong r
càng lớn.
Muốn đo chính xác suất điện động của nguồn
điện, ta dùng ph−ơng pháp so sánh suất điện
động Ex của nguồn điện cần đo với suất điện
động E0 của nguồn điện chuẩn bằng mạch xung
đối (H. 3) gồm : nguồn điện U có điện áp lớn
hơn Ex và E0 dùng cung cấp dòng điện I cho
mạch điện hoạt động, một dây điện trở XY đồng
chất tiết diện đều và con tr−ợt Z có thể di chuyển
dọc theo dây điện trở XZY, một điện kế nhạy G
có số 0 ở giữa thang đo dùng phát hiện c−ờng độ
dòng điện nhỏ chạy qua nó. Nguồn điện Ex hoặc
E0 đ−ợc mắc xung đối với nguồn điện U, tức là
cực d−ơng (+) của nguồn điện Ex hoặc E0 sẽ nối
với cực d−ơng (+) của nguồn điện U tại điểm X.
Dòng điện do nguồn Ex hoặc E0 phát ra chạy tới
điểm X có chiều ng−ợc với dòng điện I do nguồn
điện U cung cấp nên chúng có thể bù trừ nhau.
Nếu đóng khoá K thì sẽ có dòng điện chạy
qua nguồn điện Ex và kim của điện kế G bị lệch
khỏi số 0. Dịch chuyển dần con tr−ợt Z dọc theo
dây điện trở XZY, ta sẽ tìm đ−ợc vị trí thích hợp
của con tr−ợt Z sao cho kim của điện kế G quay
trở về đúng số 0. Khi đó c−ờng độ dòng điện
chạy qua nguồn điện E x và điện kế G có giá trị
bằng không : Ix = IG = 0 , còn dòng điện chạy
qua dây điện trở XZY có cùng c−ờng độ với dòng
điện I do nguồn U cung cấp cho mạch chính.
Theo (7), hiệu điện thế Ux giữa hai cực của
nguồn điện E x bằng :
xZXx EVVU =−=
(8)
Mặt khác, hiệu điện thế Ux có thể tính bằng
:
XZZXx R.VVU I=−= (9)
Từ (8) và (9), ta suy ra :
E Rx XZ= I. (10)
Thay nguồn điện Ex bằng nguồn điện áp
chuẩn có suất điện động E0 xác định và cực +
nối với điểm X. Nếu dịch chuyển con tr−ợt tới
vị trí ′Z để kim điện kế G lại chỉ đúng số 0,
tức là I0 = IG = 0 và dòng điện chạy qua dây
điện trở XZY vẫn giữ nguyên bằng c−ờng độ
dòng điện I do nguồn U cung cấp cho
mạch chính.
Tr−ờng hợp này hiệu điện thế U0 giữa hai
cực của nguồn điện áp chuẩn E0 bằng :
0ZX0 EVVU / =−= (11)
và // XZZX0 R.VVU I=−= (12)
suy ra :
E R
XZ0
= I. / (13)
So sánh (10) và (13) , ta tìm đ−ợc :
/XZ
XZ
0
x
R
R
E
E
=
1
1
L
L
ZX
XZ
′
=
′
=
hay
1
1
0x L
L
EE
′
⋅= (14)
Nh− vậy, nếu biết suất điện động E0 của
nguồn điện áp chuẩn, đồng thời đo đ−ợc độ
dài 1L và ′L1 ứng với các vị trí của con tr−ợt
tại vị trí Z và Z/ trên dây điện trở XZY khi dòng
điện chạy qua điện kế G bằng không, thì ta
sẽ xác định đ−ợc suất điện động Ex của
nguồn điện cần đo .
II. Trình tự thí nghiệm
1. Mắc mạch xung đối
r,E
+ −
I
V
Hình 2
+ U −
K
I I
Ex B
+ −
G
L1 Z
X Y
Hình 4
4
a) Vặn núm xoay của nguồn điện U về vị trí 0.
Dùng các dây dẫn nối nguồn điện U với miliampe
kế A, pin điện cần đo Ex , điện kế G và dây điện
trở XZY theo hình 3, trong đó :
- Điện kế G vẫn đặt ở vị trí thang đo G0 .
- Con tr−ợt Z đặt ở giữa dây điện trở XZY tại
vị trí 500mm trên th−ớc milimét.
Chú ý : Mắc đúng các cực + và − của nguồn
điện U , của miliampe kế A và của pin điện Ex .
Sau khi mắc xong mạch điện, phải mời thày giáo
tới kiểm tra và h−ớng dẫn cách tiến hành phép
đo để tránh làm hỏng các dụng cụ thí nghiệm !
2. Đo suất điện động Ex của pin điện
a) Vặn từ từ núm xoay của nguồn điện U để
dòng điện chạy qua miliampekế A có c−ờng độ
không đổi I = 100 ữ 120mA và giữ nguyên giá trị
này trong suốt quá trình đo tiếp sau.
Bấm con tr−ợt Z tiếp xúc với dây điện trở
XZY. Nếu kim của điện kế G lệch khỏi số 0, ta
phải di chuyển từ từ con tr−ợt Z dọc theo dây
điện trở XZY để tìm vị trí thích hợp của con tr−ợt
Z sao cho kim điện kế G quay trở về đúng số 0 .
Thực hiện phép đo 3 lần. Ghi các giá trị t−ơng
ứng của độ dài L1 = XZ trong mỗi lần đo vào
bảng 2 .
b) Vặn núm xoay của nguồn điện U về vị trí 0 .
Thay pin điện Ex bằng nguồn điện áp chuẩn E0
(cực + nối với điểm X).
Làm lại động tác (b) nêu trên để tìm vị trí
thích hợp Z/ của con tr−ợt sao cho kim của
điện kế G lại quay về đúng số 0 . Thực hiện
phép đo 3 lần. Ghi các giá trị t−ơng ứng của
độ dài L1
/ = XZ/ trong mỗi lần đo vào bảng 2 .
e) Ghi các số liệu sau đây vào bảng 2 :
- Độ chính xác ∆L của th−ớc thẳng milimét.
- Suất điện động E0 của nguồn điện áp chuẩn.
III. Câu hỏi kiểm tra
1. Trình bày ph−ơng pháp đo suất điện động
của một pin điện bằng mạch xung đối. Vẽ sơ
đồ mạch điện.
2. Thiết lập công thức xác định suất điện của
một pin điện bằng mạch xung đối.
3. Nêu −u điểm của ph−ơng pháp đo suất
điện động của nguồn điện bằng mạch xung
đối so với ph−ơng pháp dùng vônkế đo trực
tiếp suất điện động của nguồn điện .
4. Tại sao phải luôn giữ dòng điện chạy qua
miliampekế A có c−ờng độ nhỏ và không đổi
trong suốt quá trình đo suất điện động của
pin điện ?
5
Báo cáo thí nghiệm
Phần I. Đo điện trở bằng mạch cầu một chiều
Xác nhận của thày giáo
Tr−ờng ........................................
Lớp ...................Tổ .....................
Họ tên .........................................
I. mục đích thí nghiệm
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
II. Kết quả thí nghiệm
Bảng 1
- Độ dài của th−ớc thẳng milimet : L = ...................(mm)
- Độ chính xác của th−ớc thẳng milimét : ∆L mm=..............( )
- Cấp chính xác của hộp điện trở mẫu : δ 0 =..............
Lần đo
0R ( )Ω 0R∆ ( )Ω
1
2
3
Trung bình ......R0 = ............ ( )Ω .......R0 =∆ ....... ( )Ω
1. Tính sai số của các đại l−ợng đo trực tiếp
ở đây lấy ∆ ∆L L mm1 2 0 5= = , , suy ra : ∆ ∆ ∆L L L mm= + =1 2 1
Mặt khác : ................................R)R( 00dc0 =⋅= δ∆ .......................... ( )Ω
do đó ...............................................R)R(R 0dc00 =+= ∆∆∆ ( )Ω
2. Tính sai số và giá trị trung bình của điện trở cần đo Rx
- Sai số t−ơng đối của điện trở Rx :
( ) .................................................LL.L
L.LL.L
R
R
R
R
11
11
0
0
x
x
=
−
+
+==
∆∆∆∆δ
- Giá trị trung bình của điện trở Rx :
).........(.............................................
LL
L
.RR
1
1
0x Ω==
−
=
- Sai số tuyệt đối của điện trở Rx :
).........(............................................RR xx Ωδ∆ ==⋅=
3. Viết kết quả của phép đo điện trở Rx
......................................RRR xxx ±=±= ∆ ( )Ω
6
Phần II. Đo suất điện động bằng mạch xung đối
I. mục đích thí nghiệm
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
II. Kết quả thí nghiệm
Bảng 2
- Suất điện động của nguồn chuẩn : )V......(.........................E0 ±=
- Độ chính xác của th−ớc thẳng : ∆L mm=..............( )
Lần đo L1 (mm) ∆L1 (mm) ′L1 (mm) ∆ ′L1 (mm)
1
2
3
Trung bình L1 =...... ......
(mm)
∆L1 =...... ......
(mm)
′ =L1 ...........
(mm)
∆ ′ =L1 .........
(mm)
1. Tính sai số của các đại l−ợng đo trực tiếp
.....................................................L)L(L 1dc11 =+= ∆∆∆ ( )mm
................................................L)L(L 1dc11 =′+′=′ ∆∆∆ ..... ( )mm
..........................................................)E(E dc0 == ∆∆ ....... ( )V
2. Tính sai số và giá trị trung bình của suất điện động cần đo Ex
- Sai số t−ơng đối của suất điện động E x :
...............................................
L
L
L
L
E
E
E
E
1
1
1
1
0
0
x
x
=
′
′
++==
∆∆∆∆δ
- Giá trị trung bình của suất điện động E x :
)V......(....................................................
L
L
EE
1
1
0x ==
′
⋅=
- Sai số tuyệt đối của suất điện động E x :
....................................................EE xx ==⋅= δ∆ ( )V
3. Viết kết quả của phép đo suất điện động Ex
........................................EEE xxx ±=±= ∆ ( )V
File đính kèm:
- BKE-020A- Cau Wheastone.pdf