Dụng cụ:
1. Con lắc Vật lý.
2. Máy đo thời gian hiện số MC-963A
3. Cổng quang điện hồng ngoại.
4. Giá treo con lắc.
5. Th-ớc 1000mm.
6. Th-ớc cặp 0-150mm, chính xác 0.1
hoặc 0.05mm.
7. Giấy vẽ đồ thị kẻ li 120x80mm.
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 15646 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thí nghiệm vật lý xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc thuận nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TCM- Viện VLKT- ĐHBK Hà nội Thí nghiệm Vật lý
xác định gia tốc trọng tr−ờng
bằng con lắc thuận nghịch
Dụng cụ:
1. Con lắc Vật lý.
2. Máy đo thời gian hiện số MC-963A
3. Cổng quang điện hồng ngoại.
4. Giá treo con lắc.
5. Th−ớc 1000mm.
6. Th−ớc cặp 0-150mm, chính xác 0.1
hoặc 0.05mm.
7. Giấy vẽ đồ thị kẻ li 120x80mm.
I. Cơ sở lý thuyết
Con lắc vật lý là một vật rắn, khối l−ợng
m, có thể dao động quanh một trục cố định
nằm ngang đi qua điểm 01 nằm cao hơn
khối tâm G của nó (H.1). O1 gọi là điểm
treo của con lắc.
Vị trí cân bằng của con lắc trùng với
ph−ơng thẳng đứng của đ−ờng thẳng O1G.
Khi kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng
một góc α nhỏ, rồi buông nó ra thì thành
phần Pt của trọng lực P=mg tác dụng lên
con lắc một mômen lực M1 có trị số bằng:
M1=-Pt.L1=-mg.L1.sinα (1)
Trong đó g là tốc trọng tr−ờng, L1=O1G
là khoảng cách từ điểm O1 đến khối tâm G,
dấu (-) cho biết mômen lực M1 luôn kéo
con lắc về vị trí cân bằng, tức quay ng−ợc
chiều với góc lệch α. Khi α nhỏ, ta có thể
coi gần đúng:
M1 ≈ - mg.L1.α (2)
Ph−ơng trình cơ bản đối với chuyển
động quay của con lắc quanh trục đi qua
01 có dạng:
1
1
1
I
M
=β (3)
ở đây β1 = d2α/dt2 là gia tốc góc, I1 là
mômen quán tính của con lắc đối với trục
quay đi qua O1. Kết hợp (3) với (2) và thay
ω1
2 = mg.L1/I1, ta nhận đ−ợc ph−ơng trình
dao động điều hoà của con lắc:
0.
dt
d 2
12
2
=αω+
α (4)
Nghiệm của ph−ơng trình (4) có dạng:
α = α0.cos (ω1.t + ϕ) (5)
với α0 là biên độ, ω1 là tần số góc, ϕ là
pha ban đầu tại thời điểm t = 0.
Từ (5) ta suy ra chu kỳ T1 của con lắc:
1
1
1
1
L.mg
I
.2
2
T pi=
ω
pi
= (6)
Pt
P
G
α
α
01
02
Pn
Hình 1
2
Trong con lắc vật lý, ta có thể tìm thấy
một điểm O2, nằm trên đ−ờng thẳng đi qua
O1 và G sao cho khi con lắc dao động
quanh trục nằm ngang đi qua O2 thì chu kỳ
dao động của con lắc đúng bằng chu kỳ
dao động của nó khi dao động quanh trục
đi qua O1. Con lắc vật lý khi đó đ−ợc gọi là
con lắc thuận nghịch.
Thật vậy, ta có thể dễ dàng chứng minh
rằng, có tồn tại điểm treo O2 này, nh− sau :
Khi dao động quanh trục đi qua điểm O2
(H1), chu kỳ dao động T2 của con lắc đ−ợc
tính toán t−ơng tự trên, và ta tìm đ−ợc:
2
2
2
2
L.mg
I
.2
2
T pi=
ω
pi
= (7)
với L2=O2 G là khoảng cách từ trục quay
đi qua điểm O2 đến khối tâm G và I2 là
mômen quán tính của con lắc đối với trục
quay đi qua O2.
Gọi IG là mômen quán tính của con lắc
đối với trục quay đi qua khối tâm G và
song song với hai trục đi qua O1 và O2.
Theo định lý Huyghens-Steiner:
I1 = IG + mL
2
1 (8)
I2 = IG + mL
2
2 (9)
Nếu điểm treo O2 thoả mãn điều kiện
T1=T2, thay (9), (8) vào (7), (6) ta tìm đ−ợc
biểu thức xác định vị trí của O2:
m
I
L.L G21 = (10)
Mặt khác, từ (6), (7) ta có thể rút ra biểu
thức xác định gia tốc trọng tr−ờng :
2
2
21
2
1
2121
2
L.TL.T
)LL).(LL.(4
g
−
−+pi
= (11)
Nếu hai điểm treo 01,02 thoả mãn công
thức (10), thì T1=T2=T, và biểu thức xác
định gia tốc trọng tr−ờng đ−ợc đơn giản
thành:
2
2
T
L.4
g
pi
= (12)
với L= L1+L2= O1O2 là khoảng cách giữa
hai trục nằm ngang đi qua O1 và O2.
+
Con lắc vật lý sử dụng trong bài này
gồm một thanh kim loại 6, trên đó có gắn
hai con dao cố định 1 và 2 nằm cách nhau
một khoảng L=O1O2 không đổi (H2). Cạnh
của dao 1 hoặc 2 lần l−ợt đ−ợc đặt tựa trên
mặt kính phẳng nằm ngang của gối đỡ 5.
Hai quả nặng 3 và 4 gắn cố định trên
thanh kim loại 6. Gia trọng C có dạng một
đai ốc lắp trên thân ren 4, có thể dịch
1 5
6
3 9
2
4 7
10
V2 V1
8
Hình 2
C
3
chuyển bằng cách vặn xoay quanh trục ren
4, dùng để thay đổi vị trí khối tâm G , sao
cho thoả mãn công thức 10 để con lắc vật
lý trở thành con lắc thuận nghịch. Toàn bộ
con lắc đ−ợc đặt trên giá đỡ 9 và tấm chân
đế 10 có các vít điều chỉnh thăng bằng V1,
V2.
Hình 3: Máy đo thời gian hiện số MC-963A
Số dao động và thời gian t−ơng ứng
đ−ợc đo trên máy đo thời gian hiện số MC-
963A. Máy đo thời gian hiện số là loại dụng
cụ đo thời gian chính xác cao (độ chia nhỏ
nhất 0,001-0,01s). Nó có thể hoạt động
nh− một đồng hồ bấm giây, đ−ợc điều
khiển bằng các cổng quang điện.
Cổng quang điện 8( H2) gồm một điôt
D1 phát ra tia hồng ngoại, và một điôt D2
nhận tia hồng ngoại từ D1 chiếu sang.
Dòng điện cung cấp cho D1 đ−ợc lấy từ
máy đo thời gian. Khi con lắc dao động,
thanh kim loại 6 đi vào khe của cổng
quang điện 8 sẽ chắn chùm tia hồng ngoại
chiếu từ D1 sang D2, D2 sẽ phát ra tín hiệu
truyền theo dây dẫn đi tới máy đo thời gian,
điều khiển máy hoạt động. Cơ chế nh− vậy
cho phép đóng ngắt bộ đếm của máy đo
thời gian hầu nh− không có quán tính.
Cổng quang điện 8 đ−ợc đặt ở gần vị trí
cân bằng thẳng đứng của con lắc để giới
hạn con lắc dao động với biên độ nhỏ (α <
90).
Trên mặt máy đo thời gian có hai ổ cắm
5 chân A,B, một nút ấn RESET, một
chuyển mạch chọn thang đo thời gian
TIME (9,999s hoặc 99,99s), và một cái
chuyển mạch MODE. Trong bài thí nghiệm
này:
* Chuyển mạch MODE đặt ở vị trí n=50
để đo thời gian của 50 chu kỳ dao động
của con lắc, các chức năng khác không
dùng đến. Chú ý không để con lắc dao
động với biên độ lớn v−ợt qua giới hạn
cổng quang điện, sao cho sau mỗi chu kỳ,
trên cửa sổ "số chu kỳ n=N-1" chỉ nhảy số
1 lần.
* Nút ấn RESET để đ−a chỉ thị số về
trạng thái 0000.
* Thang thời gian TIME, chọn 99,99s.
* Phích cắm 5 chân của cổng quang
điện 8 đ−ợc nối với ổ A trên mặt máy đo
MC-963A.
* Cắm phích điện máy đo thời gian MC-
963A vào l−ới điện 220V, nhấn khoá K trên
mặt máy, các LED chỉ thị số sáng lên, máy
đếm sẵn sàng đo.
II. Trình tự thí nghiệm
Nh− trên đã nói, trong bất kỳ con lắc vật
lý cho tr−ớc nào cũng có thể tìm thấy hai
điểm O1, O2 sao cho khi đổi chiều con lắc,
chu kỳ dao động không đổi.
Trong bài thí nghiệm này, hai điểm treo
(hai l−ỡi dao O1, O2) cố định, ta phải tìm vị
4
trí gia trọng C ( tức thay đổi vị trí khối tâm
G, sao cho (10) đ−ợc thoả mãn), để con
lắc trở thành thuận nghịch. Cách làm nh−
sau:
1. Vặn gia trọng C về sát quả nặng 4.
Dùng th−ớc cặp đo khoảng cách x0 giữa
chúng. Trong nhiều tr−ờng hợp con lắc
đ−ợc chế tạo sao cho gia trọng C có thể
vặn về thật sát quả nặng 4 tức là x0=0. Ghi
giá trị x0 vào bảng 1. Đặt con lắc lên giá đỡ
theo chiều thuận (chữ "Thuận" xuôi chiều
và h−ớng về phía ng−ời làm thí nghiệm), đo
thời gian 50 chu kỳ dao động và ghi vào
bảng 1, d−ới cột 50T1.
2. Đảo ng−ợc con lắc (Chữ "Nghịch"
xuôi chiều và h−ớng về phía ng−ời làm thí
nghiệm), và đo thời gian 50 chu kỳ nghịch,
ghi kết quả vào bảng 1 d−ới cột 50T2.
3. Vặn gia trọng C về vị trí cách quả
nặng 4 một khoảng x' = x0 + 40mm, (dùng
th−ớc cặp kiểm tra). Đo thời gian 50 chu kỳ
thuận và 50 chu kỳ nghịch ứng với vị trí
này, ghi kết quả vào bảng 1.
4. Biểu diễn kết quả đo trên đồ thị: trục
tung dài 120mm, biểu diễn thời gian 50T1
và 50T2, trục hoành dài 80mm, biểu diễn vị
trí x của gia trọng C. Nối các điểm 50T1 với
nhau và các điểm 50T2 với nhau bằng các
đoạn thẳng, giao của chúng là điểm gần
đúng vị trí x1 của gia trọng C để có T1 = T2
= T. (H3).
5. Dùng th−ớc cặp đặt gia trọng C về
đúng vị trí x1. Đo 50T1 và 50T2. Ghi kết quả
vào bảng 1.
6. Điều chỉnh chính xác vị trí gia trọng C:
Đồ thị hình 4 cho thấy đ−ờng thẳng 50 T1
dốc hơn đ−ờng thẳng 50 T2, có nghĩa là ở
bên trái điểm cắt nhau thì 50T2 > 50T1 còn
bên phải điểm cắt thì 50T1 > 50T2. Từ kết
quả phép đo 5 tại vị trí x1 cho ta rút ra nhận
xét cần dịch chuyển nhỏ gia trọng C theo
h−ớng nào để thu đ−ợc kết quả tốt nhất
sao cho 50T1 = 50T2.
7. Cuối cùng, khi đã xác định đ−ợc vị trí
tốt nhất của gia trọng C, ta đo mỗi chiều 3-
5 lần để lấy sai số ngẫu nhiên, Ghi kết quả
vào bảng 2.
8. Dùng th−ớc 1000mm đo khoảng cách
L giữa hai l−ỡi dao O1, O2. Ghi vào bảng 1.
(Chỉ đo cẩn thận một lần, lấy sai số dụng
cụ ∆L = ±1mm).
9. Thực hiện xong thí nghiệm, tắt máy
đo MC-963 và rút phích cắm điện của nó
ra khỏi nguồn ~ 220V.
Hình 4
50T1
50T1
50T2
50T2
X= 0 X=40mm X=X1
5
III. Câu hỏi kiểm tra
1. Con lắc vật lý so với con lắc toán
khác nhau và giống nhau ở những điểm
nào? (Con lắc toán gồm một sợi dây không
dãn, khối l−ợng không đáng kể, một đầu
buộc vào một điểm O cố định, đầu kia treo
tự do một quả cầu hoặc một chất điểm khối
l−ợng m).
2. Hãy chứng minh rằng một con lắc vật
lý bất kỳ với điểm treo O1 cho tr−ớc đều có
thể tìm thấy điểm O2 để con lắc trở thành
thuận nghịch.
3. Trình bày cách điều chỉnh gia trọng C
để con lắc trở thành thuận nghịch với hai
điểm treo O1, O2 cho tr−ớc.
4. Viết biểu thức xác định chu kỳ dao
động của con lắc thuận nghịch với biên độ
nhỏ .
5. Để xác định chu kỳ dao động của con
lắc thuận nghịch, tại sao không đo từng
chu kỳ mà phải đo nhiều chu kỳ (50 chu kỳ
chẳng hạn)? Khi đo nh− vậy, khắc phục
đ−ợc những sai số nào? Sai số của phép
đo đ−ợc tính nh− thế nào?
6. Viết công thức tính sai số phép đo g
bằng con lắc thuận nghịch? Trong công
thức đó sai số của số pi đ−ợc xác định nh−
thế nào ?
6
H−ớng dẫn báo cáo thí nghiệm
xác định gia tốc trọng tr−ờng
bằng con lắc thuận nghịch
Xác nhận của thầy giáo
Tr−ờng:.................................
Lớp:................ Tổ.................
Họ tên:.................................
I. Mục đích thí nghiệm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ii. kết quả thí nghiệm
1. Bảng 1: L = ................. ± ................. (mm)
Vị trí gia trọng C (mm) 50T1 (s) 50T2 (s)
x0 = ...................mm ....................... .......................
x0+40 = ............mm ....................... .......................
x1 = ..................mm ....................... .......................
2. Vẽ đồ thị (H5)
X0 10 20 30 40
7
Bảng 2: Tại vị trí tốt nhất x1' con lắc vật lý trở thành thuận nghịch T1= T2 = T:
Vị trí tốt nhất x'1 = .................................. (mm)
Lần đo 50T1 (s) ∆ (50t1) 50T2 (s) ∆ (50t2)
1
2
3
Trung bình .................. .................. .................. ..................
3. Xác định chu kỳ dao động của con lắc thuận nghịch:
* Căn cứ vào bảng 2, tính chu kỳ dao động T của con lắc thuận nghịch là trung bình
của các giá trị đo đ−ợc của 50T1 và 50T2:
( )
)s......(....................
2
T50T50
.
50
1
T 21 =
+
=
* Sai số ngẫu nhiên của phép đo T:
* Sai số dụng cụ của phép đo T:
* Sai số phép đo T: ∆T = (∆T)dc + T∆ =
*
4. Tính gia tốc trọng tr−ờng
- Tính gia tốc trọng tr−ờng:
g = )s/m(...................................................................
T
L.4 2
2
2
==
pi
- Tính sai số t−ơng đối của gia tốc trọng tr−ờng:
δ = ...................................................22 =∆+∆+∆=∆
pi
pi
T
T
L
L
g
g
- Tính sai số tuyệt đối của gia tốc trọng tr−ờng:
∆g= δ.g =....................................................................................
5. Viết kết quả phép đo gia tốc trọng tr−ờng:
g ± ∆g = ...................................... ± ....................................... (m/s2)
File đính kèm:
- BKM-050 Con lac Vat li.pdf