Thiết kế bài giảng môn Hình học 9 trường THCS Lâm Trường

I- MỤC TIÊU :

 - Qua bài này học sinh cần :

- Nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng

 trong hình 1 SGK .

- Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac',

 h2 = b'c', dưới sự dẫn dắt của giáo viên .

- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập .

 II- CHUẨN BỊ :

 GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn hình 1 SGK

 

doc130 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài giảng môn Hình học 9 trường THCS Lâm Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 1 Tuần : 01 Ngày soạn : 14/8/2009 chương i : hệ thức lượng trong tam giác vuông Đ 1 . một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Mục tiêu : - Qua bài này học sinh cần : Nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 SGK . Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', dưới sự dẫn dắt của giáo viên . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập . II- Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn hình 1 SGK III- Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Toán Hình học 9 và các yêu cầu về cách học bài trên lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Hệ thức giữa cạnh góc vuông va hình chiếu của nó trên cạnh huyền S S S GV yêu cầu HS tìm các cặp tam giác vuông có trong hình 1 ? ( 3 cặp : DABC DHBA, DBAC DAHC, DHAC DHBA S S Từ DBAC DAHC ta suy ra được hệ thức nào về các cạnh ? Có thể suy đoán được hệ thức tương tự nào nữa từ DBAC DAHC . HS phát biểu định lý 1 SGK và vẽ hình 1, ghi GT,KL của định lý 1 . GV hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1 bằng phương pháp phân tích đi lên . HS trình bày phần chứng minh . GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý Pitago và thử áp dụng định lý 1 để chứng minh định lý Pitago (chú ý gợi mở a = b' + c') Định lý 1 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL AB2 = BH . BC AC2 = CH . BC CM: Ví dụ 1 : Một cách khác để chứng minh định lý Pitago Hoạt động 4 : Một số hệ thức liên quan đến đường cao GV yêu cầu HS phát biểu định lý 2 , sử dụng hình 1 để ghi GT, KL S GV yêu cầu HS làm bài tập ?2 và dùng phương pháp phân tích đi lên để thấy được chứng minh DHAC DHBA là hợp lý . HS trình bày chứng minh định lý 2 . GV đặt vấn đề như đã nêu ở phần ô chữ nhật tròn đầu bài và hướng giải quyết => Ví dụ 2 Ngoài cách giải như SGK , ta có cách làm nào khác hơn dựa trên các hệ thức đã học. (Tìm AD rồi dùng định lý 1 Định lý 2 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL AH2 = BH . CH Ví du 2 : SGK Tính chiều cao của cây trong hình (SGK) biết rằng người đo đứng cách cây 2,25m,và khoảng cách từ mắt người đó đến mặt đất là 1,5m. Giải. Theo định lý 2 ta có : BD2 = AB . BC 2,252 = 1,5 . BC => BC = 2,252/1,5 = 3,375 (m) . Vậy c/cao của cây là : AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m) Tiết thứ : 2 Tuần : 2 Ngày soạn : 15/08/2009 Tên bài giảng : Đ 1 . một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (TT) I- -Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 SGK Biết thiết lập các hệ thức ah = bc, dưới sự dẫn dắt của giáo viên . Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập . II - Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn hình 1 SGK và các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Phát biểu các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . Hãy tính x và y trong các hình sau : Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Định lý 3 Hãy nêu công thức tính diện tích D vuông ABC bằng hai cách . Suy ra hệ thức gì từ hai cách tính diện tích này . HS phát biểu định lý 3 và sử dụng hình 1 SGK để ghi GT,KL S GV hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 3 bằng cách phân tích đi lên và giải bài tập ?2 ( chứng minh DABC DHBA) GV đặt vấn đề : mdựa vào hệ thức ở định lý 3 và định lý Pitago ta có thể suy ra hệ thức nào liên hệ giữa đường cao và hai cạnh góc vuông ? HS: chứng minh . GV: yêu cầu HS chứng minh bằng cách khác .( tam giác đồng dạng ) Định lý 3 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL AH.BC = AB.AC CM ; bc =ah hay AC.AB= BC.AH Theo công thức tính diện tích tam giác : SABC = AC.AB= BC.AH hay bc = ah Hoạt động 4 : Định lý 4 GV hướng dẫn học sinh suy ra từ hệ thức ah = bc để có a2h2 = b2c2 rồi kết hợp với a2 = b2 + c2 để có (b2 + c2 )h2 = b2c2 và chia hai vế cho h2b2c2 để được hệ thức HS phát biểu định lý 4 và ghi gT, KL theo hình 1 GV : Hướng dẩn HS chứng minh bằng cách phân tích đi lên : HS: áp dụng sơ đồ làm bài . Cho bài toán như ví dụ 3 . HS thử giải .. = = 4,8 Định lý 4 : SGK GT DABC ,Â=900, AH^BC KL Ví dụ 3 : SGK Theo hệ thức (4) hay Bài tập : Bài 5 ( trang 8) ĐS : h = 2,4. X = 1,8 Y = 3,2. Hoạt động 5 : Củng cố toàn bài Với hình 1 , hãy viết tất cả các hệ thức liên hệ giữa các cạnh , giữa cạnh góc vuông với hình chiếu, các hệ thức có liên quan đến đường cao . HS hình thành bảng tóm tắt để ghi nhớ . HS giải các bài tập 3 và 4 bằng phiếu . GV kiểm tra một vài học sinh . Hoạt động 6 :Dặn dò Lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan hệ độ dài . GV hướng dẫn giải bài tâp 5, 6, 7, 8 và 9 SGK Chuẩn bị tiết sau : Luyện giải các bài tập trên . Tiết thứ : 3 Ngày soạn :21/08/2009 Tên bài giảng : luyện tập I -Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', ah = bc, và định lý Pitago trong tam giác vuông để giải các bài tập và ứng dụng thực tế . Rèn kỹ năng linh hoạt trong việc sử dụng các hệ thức . II-Chuẩn bị : GV: chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ Thước thẳng ,máy tính . HS: Thước thẳng , máy tính ,SGK ,SBT, III -Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Vẽ hình và lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan hệ độ dài . Tìm x, y trong các hình sau : A 16 9 x 13 x y B C Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Giải bài tập số 5 SGK HS vẽ hình và cho biết các đại lượng đề đã cho và cần tính các đại lượng nào? Muốn tính AH ta có các cách tính nào ? (dùng đlý 4 hoặc thông qua việc tính BC và áp dụng đlý 3) . Ta tính được BH và CH bằng cách nào ? (áp dụng đlý 1 sau khi đã tính được BC) Ta sử dụng cách tính nào cho tối ưu khi trình bày lời giải bài toán ? (tính BC và rồi tính AH, BH, CH) Bài toán cho thấy rằng khi biết hai cạch góc vuông ta có thể tính được các độ dài khác Ta có BC = 5 (theo Pitago) Và AH.BC = AB.AC Suy ra AH =2,4 Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC nên BH = 1,8 và CH = 3.2 Hoạt động 4 : Giải bài tập số 6 SGK HS có thể lợi dụng hình trên để giải và cho biết các đại lượng đề đã cho và cần tính các đại lượng nào? Tương tự các câu hỏi ở hoạt động 3, GV đặt tình huống để HS tìm được cách giải tối ưu . Qua bài tập này, ta càng khẳng định rằng chỉ cần biết hai yếu tố độ dài của tam giác vuông ta có thể tính toán được các yếu tố độ dài còn lại . Thử kiểm tra lại nhận xét này khi giải bài tập số 8 . Bài tập 6 ( SGK) Có BC = BH + CH = 3 Mặt khác AB2=BH.BC và AC2=CH.BC Nên AB = và CH = Bai8 (SGK) a)x2 = 4.9 =36 suy ra x= 6. b)Do các tam giác tạo thành đều là các tam giác vuông cân nên x = 2 và y = c) 122 = x.16 suy ra x = y2 =122 + x2 suy ra y = = 15 Hoạt động 5 : Giải bài tập số 7 SGK ở hai cách trong SGK, để chứng minh cách vẽ trên là đúng ta phải chứng minh điều gì ? (có một tam giác vuông) Hãy căn cứ vào gợi ý của SGK để giải quyết vấn đề này Bài 7: Theo cách dựng , tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nữa cạnh đó , do đó ta có tam giác ABC vuông tại A .Vì vậy AH2 = BH.CH hay x2 = a.b. Hoạt động 6 :Giải bài tập số 9 SGK HS vẽ hình và cho biết GT, KL (không cần ghi) GV hướng dẫn học sinh dùng phương pháp phân tích đi lên để chứng minh tam giác DIL cân . Bảng phân tích : DDIL cân DI = DL DADI = DCDL éA =éC = 900 AD = CD éADI =éCDL (ABCD là hình vuông) (cùng phụ với éCDI) - GV hướng dẫn HS phát hiện được tam giác DKL vuông tại D và có đường cao DC để thấy được việc chứng minh hệ thức không đổi (= ) là dễ dàng khi đã biết thêm DI = DL và CD không đổi . a) Chứng minh DDIL cân Xét DADI và DCDL ta có éA =éC = 900, AD = CD (ABCD là hvuông) , éADI=éCDL (cùng phụ với éCDI) nên DADI = DCDL (g-c-g) Suy ra DI = DL Hay DDIL cân tại D b) Chmh khg đổi DDKL có éD=900, DC^KL nên mà DI = DL và DC không đổi nên không đổi Tiết thứ : 4 Ngày soạn : 22/8 /2009. Tên bài giảng : Đ2 . tỉ số lượng giác của góc nhọn (T1) I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm vững các định nghĩa các tỉ số lượng giác cảu một góc nhọn . Hiểu được các định nghĩa là hợp lý . (Các tỉ số này phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn à chứ không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng à . Biết viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn , tính được tỉ số lượng giác của một số góc nhọn đặc biệt như 300, 450, 600 II - Chuẩn bị : GV : chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn tam giác vuông có góc a và các cạnh đối , kề, . huyền và các tỉ số lương giác của góc a đó .SGK,SBT,thước thẳng ,thước đo góc ,êke. HS: Thước thẳng , Êke, thước đo góc ,máy tính ,SGK, SBT. III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có các góc nhọn B và B' bằng nhau . Hỏi hai tam giác vuông đó có đồng dạng nhau không ? Nếu có, hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng . hướng dẫn của GV và HĐ CủA HS cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Mở đầu về các khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn GV hướng dẫn cho HS viết các hệ thức trong bài kiểm tra để mỗi vế là một tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác . - GV giới thiệu các cạnh của góc nhọn B (cạnh kề, cạnh đối) . HS làm bài tập ?1 (GV hướng dẫn) . Có nhận xét gì về tỉ số giữa các cạnh của một góc nhọn trong tam giác vuông với độ lớn của góc nhọn đó . (gợi ý : hai góc bằng nhau thì các tỉ số đó ra sao?, các góc thay đổi thì tỉ số đó thay đổi không?) GV giới thiệu khái niệm mở đầu của các tỉ số lượng giác . 1) khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn a - Mở đầu : *Tỉ số giữa các cạnh của một góc nhọn trong tam giác vuông thay đổi khi độ lớn của góc nhọn đó thay đổi . A cạnh kề cạnh đối B C ?1: Xét tam giác ABC vuông tại A có góc B = . Chứng minh rằng a) = 450 =1 b) = 600 = Giải. a) Khi =450 ,Tam giác ABC vuông cân tại A. Do đó AB = AC . Vậy =1.Ngược lai ,nếu =1 thì AB = AC nên tam giác ABC vuông cân tại A. Do đó = 450 b) Khi = 600,lấy B/ đối xứng với B qua AC ,ta có tam giác ABC là một nửa tam Ngược lại ,nếu = thì ,theo pytago,ta có BC = 2AB .Do đó néu lấy B/ eđối xứng với B qua Acthì CB = CB/ =BB/ ,tức tam giác BB/C là tam giác đèu ,suy ra góc B bằng 600. Rút ra nhận xét: Khi độ lớn của góc thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc cũng thay đổi. giác đều CBB/. Trong tam giác vuông ABC ,nếu gọi độ dài cạnh AB là a thì .BC = BB/ =2AB =2a Theo pytago,ta có AC = a.Vì vậy : Hoạt động 4 :Định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn : Tỉ số lượng giác của một góc nhọn được định nghĩa như thế nào ? HS đọc định nghĩa trong SGK , vẽ hình và ghi rõ bằng công thức . HS so sánhcác tỉ số lượng giác của một góc nhọn với 0 và so sánh sina, cosa với 1 . GV: Cho đọc nhận xét .(SGK) HS làm bài tập ?2 và thử tính các tỉ số lượng giác này khi b = 450 ; b = 600 để trình bày các ví dụ 1 và 2 . GV: Giới thiệu các ví dụ như SGK Ví dụ1 : Sin 450 = Có 450= Tg450= 1; Cotg450 = 1; Ví dụ 2; Sin600= Cós600= 1/2 Tg600 = Cotg600 = Cho đọc chú ý (SGK) b - Định nghĩa : (SGK) Như vậy . a Nhận xét : (SGK) sin; co.s <1 ?2: Cho tam giác ABC vuông tại A ,có góc C bằng Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc . Ví dụ1 :Sin 450 = Có 450= Tg450= 1; Cotg450 = 1; Ví dụ 2; Sin600= Cós600= 1/2 Tg600 = Cotg600 = Chú ý (SGK) 1Hoạt động 5 : Củng cố toàn tiết GV nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác cho HS bằng cách nhớ đặc biệt : sin đối/huyền, cosin kề/huyền , tg đối/kề, cotg kề/đối HS làm bài tập số 10 SGK Hoạt động 6 :Dặn dò Học thuộc lòng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn . Làm bài tập 14 SGK và 21 SBT Tiết sau : học tiếp các ví dụ 3,4 và phần Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Tiết thứ : 5 Ngày soạn :29/08/2009 Tên bài giảng : Đ2 . tỉ số lượng giác của góc nhọn (T2) I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết dựng một góc nhọn khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó . Nắm vững được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Biết vận dụng các tỉ số lượng giác để giải các bài tập liên quan . II - Chuẩn bị : GV : chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt . SGK ,SBT. Thước thẳng ,êke HS: SGK ,SBT. Thước thẳng ,êke , III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Phát biểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn . Vẽ một tam giác vuông có góc nhọn bằng 400 rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 400 .(Bài tập 21 SBT) Câu hỏi 2 : Phát biểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn . Cho tam giác ABC vuông tại A . Chứng minh rằng : (Bài tập 22 SBT) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Dựng một góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó GV đặt vấn đề : trong tiết trước ta đã biết tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước . Nay ta có thể dựng được một góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó không ? GV hướng dẫn học sinh làm ví dụ 4 Tương tự HS làm bài tập ?3 ?3: Cách dựng . Dựng góc vuông xOy ,lấy một đoạn thẳng làm đơn vị .trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1 .Lờy điểm M làm tâm vẽ cung tròn bán kính 2 .Cung tròn này cắt õ tạ N ,Khi đó góc ONM bằng CM. Thật vậy tam giác OMN vuông tại O có OM = 1 và MN =2 .( theo cách dựng) .Do đó : sin = sinN =OM/MN = 1/2 = 0,5 . GV : nêu chú ý cho học sinh . Ví dụ 4 . Dựng góc nhọn biết sin = 0,5. y M 1 2 N x Chú ý : Nếu sina = sinb (hoặc cosa=cosb hoặc tga=tgb hoặc cotga=cotgb) thì a = b Hoạt động 4 : Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau HS làm bài tập ?4 (bằng cách từng nhóm độc lập tìm tỉ số lượng giác của góc B, góc C rồi cả lớp thử tìm các cặp tỉ số bằng nhau . Lúc đó GV cho học sinh thấy dược mối quan hệ giữâhi góc B và C là phụ nhau) HS phát biểu định lý . Từ kết quả ở ví dụ 2, hãy tính các tỉ số lượng giác của góc 300 . GV củng cố và tổng hợp thành bảng như một bài tập điền khuyết . GV hướng dẫn cách nhớ bảng tóm tắt đó cho học sinh(chủ yếu ở hai tỉ số lượng giac sina và cosa) HS : làm ví dụ 7 và GV nêu thêm chú ý về cách viết . Ta có co.s300 = y/17. Do đó y = 17 .co.s300 = 4 - Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. ?4: Ta có .Theo định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn ( với hình 19 SGK ) Ta có : Từ đó rút ra : = co.s ( = AC/AB) co.s = ( = AB/BC) tg= cotg ( = AC/AB) cotg= tg( AB/AC) Định lý : (Sgk) Bảng TSLG của một số góc a TSLG 300 450 600 sina cosa tga 1 cotga 1 \Ví Dụ 7: 17 300 y Hoạt động 5 : Củng cố toàn tiết HS làm bài tập số 11 và 12 SGK theo nhóm (nhóm chẵn làm bài tập 11, nhóm lẻ làm bài tập 11 và đối chiếu kiểm tra nhau ) . GV kiểm tra qua đại diện nhóm . Qua hai tiết học trên ta cần nắm vẽng những điều gì ? Hoạt động 6 : Dặn dò Học thuộc lòng các định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn , nắm vững cách tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước, cách dựng một góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó, mối quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc nhọn phụ nhau . Làm các bài tập 13, 14, 15, 16 và 17 Tiết sau : Luyện tập . Tiết thứ :6 Ngày soạn :30/08/2009 Tên bài giảng : luyện tập I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng tính toán các tỉ số lượng giác của một góc nhọn Rèn kỹ năng dựng góc nhọnkhi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó . Vận dụng các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để giải bài tập có liên quan . II - Chuẩn bị : GV: Thước thẳng ,êke, SGK ,SBT, máy tính . HS: Học thuộc các tỉ số lượng giác , Thước thẳng ,êke, SGK ,SBT, máy tính. III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm . Biết . Hãy tính : a) Cạnh AC b) Cạnh BC c) Các tỉ số lượng giác của góc C (bằng hai cách) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3: ứng dụng tỉ số lượng giác để giải bài tâp . Bài tập 11: Tính các tỉ ssố lượng giác khi biết các cạnh của tam giác . GVH? Để tính được sin và co.s ta cần phải tính cạnh nào nữu ? HSTL: Tính cạnh huyền AB . GV: Yêu cầu HS lên tính . GV: Yêu cầu HS phải nhớ các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt .Nhớ cách tính tỉ số các góc. Bài tập 11: AC =9 dm , BC = 12dm,Theo pytago, ta có : AB == 15 (dm) Vậy sinB = ; B co.sB = 12 tgB = C 9 A cotgB = Vì A và B là hai góc phụ nhau nên . Sin A = co.sB = 4/5; co.sA = sinB =3/5 ; TgA =cotgB = 4/3 ; cotg A = tgB = 3/4 ; Hoạt động 4 : Dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó . Bài tập 13 : Khi biết một tỉ số lượng giác của một góc nhọn tức là biết được mối quan hệ nào ? Ta thường tạo nên một tam giác vuông để làm gì ? GV hướng dẫn học sinh phân tích một trong các bài a,b,c,d còn các bài còn lại tương tự HS tự giải . Bài tập 13b : Dựng : Dựng éxOy = 900 Lấy M ẻOx sao cho OM = 3 Vẽ (M,5) cắt Oy tại N . Góc OMN là góc cần dựng . Chứng minh : HS tự làm Hoạt động 5 : Chứng minh một hệ thức liên quan đến các tỉ số lượng giác của một góc nhọn Bài tập 14 : GV hướng dẫn HS vẽ hình một tam giác vuông có một góc nhọn bằng a rồi thiết lập các tỉ số lượng giác của góc nhọn đó . GV hướng dẫn HS dùng các tỉ số đó để chmh các hệ thức . GV chú ý cho HS có thể dùng các hệ thức này để giải các bài tập có liên quan Bài tập 14 : a Hoạt động 6 : Tính toán bằng cách sử dụng các tỉ số lượng giác của một góc nhọn Bài tập 15 : Mối quan hệ giữa hai góc B và C trong tam giác vuông ABC (Â = 900). Biết cosB ta có thể suy ra ngay được tỉ số lượng giác nào của góc C ? Ta cần phải tính các tỉ số lượng giác nào nữa của góc C và dựa vào hệ thức nào để tính . Bài tập 16 : HS nhắc lại các tỉ số lượng giác của góc 600 Dựa vào tỉ số lượng giác nào để tính độ dài cạnh đối diện với góc 600 khi biết cạnh huyền . Bài tập 17 : GV hướng dẫn HS phân tich đi lên để tìm cách giải bằng cách như : Để tính độ dài x, ta cần tìm độ dài trung gian nào và áp dụng kiến thức nào ? để tìm độ dài trung gian đó ta cần áp dụng tính chất nào ? Học sinh trình bày lời giải . Bài tập 15 : Vì éB + éC = 900 nên sinC = cosB = 0,8 . Vì sin2C + cos2C = 1 và cosC > 0 nên Bài tập 16 : Có Nên Bài tập 17 : Có DABH vuông cân tại H (vì éA=450 và éH = 900) nên AH = BH =20 Có AC2 = AH2 + HC2 = 202 + 212 = 841 (vì DACH vuông tại H) Nên AC = 29 Hoạt động 7 :Dặn dò Học sinh hoàn chỉnh tất cả các bài tập đã hướng dẫn sửa chữa . Lập bảng tóm tắt các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt và các công thức sở bài tập 14 Chuẩn bị bài sau : Bảng lượng giác và máy tính điện tử có các phím tỉ số lượng giác . Tiết thứ : 7&8 Ngày soạn :6/09/2009 Tên bài giảng : Đ 3 . bảng lượng giác I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau . Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang . Bước đầu có kỹ năng tra bảng để biết được các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và tìm được số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. II - Chuẩn bị : GV :SGK, SBT , chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng sin - cosin, bảng tang - cotang và máy tính điện tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, 570MS HS: SGK, SBT, máy tính điện tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ HS1: Khi tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi thế nào ? Tìm sin40012/ bằng máy tính ? HS2: Chữa bài tập 41 (SBT) GV? Nêu mối quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau . xét mối quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức sau rồi tính : b)tg760 - cotg140 c) sin2270 + sin2630 HS1: tăng thì sin , tg tăng còn cos ,cotg giảm . sin40024/ 0,6455. HS2: Không có góc nhọn nào có : sĩn = 1,0100 và cosx = 2,3540 Vì sin, cos<1 Có góc nhọn x sao cho tgx =1,1111 2) Bài mới . hướng dẫn của GV và HĐ CủA HS Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Giới thiệu cấu tạo và công dụng của bảng lượng giác GV giới thiệu nguyên lý cấu tạo của bảng lượng giác và các bảng lượng giác cụ thể . GV giới thiệu cấu tạo của bảng VIII ,IX, X . HS quan sát bảng lượng giác và nhận xét về tính đồng biến, nghịch biến của các tỉ số lượng giác của một góc nhọn khi độ lớn tăng dần từ 00 đến 900 . Phần hiệu chính được sử dụng như thế nào ? 1) Cấu tạo bảng lượng giác . Lưu ý: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng co.s góc kia , tang góc này bằng côtang góc kia. Nhận xét : Khi góc a tăng từ từ 00 đến 900 thì sina và tga tăng còn cosa và cotga lại giảm . Hoạt động 4 :Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước GV đặt vấn đề : Làm thế nào để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước ? GV nêu cách tìm như SGK và phân thành hai trường hợp số phút là bội hay không là bội của 6 cùng với một vài ví dụ minh hoạ . Khi nào ta cộng hay trừ phần hiệu chính của bảng lượng giác ? HS nêu cách tìm bằng miệng và đối chiếu với bảng HS làm bài tập ?1 và ?2 Ví Dụ2:Tìm co.s 33013/. 8368 330 3 ... 12/ ... A 1/ 2/ 3/ co.s 33013/.= 0,8365. GV: Yêu cầu làm ?1: HS: Làm bài và lên bảng làm.(đứng tại chỗ trả lời ) GV: Giới thiệu ví dụ 4 xong cho HS trả lời ?2: HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Cho 2 HS đọc chú ý SGK . 2) Cách dùng bảng . a) Tìm tỉ số lượng giáccủa một góc nhon cho trước . *Khi tra tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng bảng VIII và bảng I.X.. Bước 1: Tra số độ ở cột 1 đối với sin và tang ( cột 13 đối với cốin và côtang) Bước 2: Tra số phút ở hàng1đối với sin và tang (hàng cuối đối với cốin và côtang) Bước 3: Lấy giá trị tại giao của hàng giao số độ và số cột ghi phút . Ví dụ1: Tìm sin46012/. A .... 12/ ... . . . 460 . . . 7218 Sin46012/ = 0,7218. tg52018/.= 1,2938. ?1: Tìm cotg47024/. = 1,9195. ?2: tg82013/. = 7,316. Chú ý: (SGK) Hoạt động 5 : Sử dụng máy tính điện tử để tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước GV giới thiệu một số phím bấm trên máy tính điện tử CASIO dùng để tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước . GV nêu cách sử dụng (đối với từng hệ máy A thì nhập số đo góc trước khi ấn các phím TSLG, còn hệ MS nhập ngược lại ) Khi tính cotg, ta phải tính như thế nào ? (tính tg rồi nghịch đảo) HS dùng máy tính để thực hiện các ví dụ ở hoạt động 5 . Hoạt động 6 :Thực hành củng cố tiết 7 - HS làm bài tập 18 (nêu cách làm và kiểm tra kết quả bằng máy tính điện tử) làm theo nhóm và chéo nhau. Hoạt động 7 :Tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó GV đặt vấn đề ngược lại ở hoạt động 5 và nêu cách dùng bảng lượng giác để tra cùng với vài ví dụ minh hoạ . HS theo dõi và làm bài tập ?3; ?4 b) Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. ?3: =18024/. ?4: = 560. Hoạt động 8 : Sử dụng máy tính điện tử để tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó GV giới thiệu một số phím bấm trên máy tính điện tử CASIO dùng để tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó . GV nêu cách sử dụng Khi biết cotg, ta phải thực hiện như thế nào ? (nghịch đảo cotg để được tg và tính số đo khi biết tg của góc đó ) HS dùng máy tính để thực hiện các ví dụ ở hoạt động 7 . Hoạt động 9 :Thực hành củng cố tiết 8 - HS làm bài tập 19 (nêu cách làm và kiểm tra kết quả bằng máy tính điện tử) làm theo nhóm và chéo nhau. Hoạt động 10 : Dặn dò HS đọc thêm bài Tìm tỉ số lượng giác và góc bằng máy tính điện tử bỏ túi CASIO . Làm các bài tập 20 đến 25 ( có kiểm tra kết quả bằng bảng lượng giác, bằng MTĐT và trình bày bằng suy luận) Tiết sau : Luyện tập Tiết thứ : 9 Ngày soạn : 20/09/2009 Tên bài giảng : luyện tập I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng cố thêm quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang . Rèn kỹ năng tra bảng để biết được các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và tìm được số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. II – Chuẩn bị: GV: giáo án , SGK,SBT, Thước thẳng , Bảng lượmh giác , máy tính . HS: , SGK,SBT, Thước thẳng , Bảng lượmh giác ,làm bài tập , III - Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài

File đính kèm:

  • docGA HINH HOC 9 CKT chi viec in.doc