Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Trần Quý Cáp - Tuần 34

I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :

1)Kiến thức

- Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo .

- Cách làm văn bản đề nghị, báo cáo . Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này .

- Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên .

2)Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng cách .

II-Chuẩn bị :

-Thầy: SGK . + SGV + giáo án. .

 -Trò: SGK+ Vở ghi.

III-Tiến trình dạy học:

1.Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs

3. Bài mới:

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Trần Quý Cáp - Tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:34 Tiết :125 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO Ngày soạn : 15 /4/12 Ngày giảng: 23 /4/12 I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : 1)Kiến thức Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo . Cách làm văn bản đề nghị, báo cáo . Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này . Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên . 2)Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng cách . II-Chuẩn bị : -Thầy: SGK . + SGV + giáo án. . -Trò: SGK+ Vở ghi. III-Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:2p Ở các tiết trước, ta đã học qua những quy cách viết văn bản đề nghị & báo cáo. Tiết này, chúng ta tiến hành luyện tập thực hành viết 2 loạivăn bản này để ghi nhớ những kiến thức cần chú ý về 2 loại văn bản này, từ cách làm đến các lỗi thường mắc phải. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức. -Mục tiêu:. Nắm được hai loại văn bản đề nghị và báo cáo . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 35p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức *Nêu yêu cầu và phân công thảo luận các câu hỏi SGK( 5 phút) Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác nhau ? Nội dung văn bản Đề nghị và Báo cáo có gì khác nhau? Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống nhau và khác nhau? Cả 2 loại văn bản khi viết cần chú ý tránh những sai sót gì? Những mục nào cần chú ý trong mỗi loại văn bản? * GV goi HS đại diện nêu ý kiến và nhận xét bổ sung cho nhau. * GV kết luận, nhấn mạnh những điều cần lưu ý khi viết bản báo cáo và đề nghị. Lưu ý: Đúng, đủ thứ tự các mục, tránh rườm rà, thiếu trang nhã. Trình bày sạch, rõ không xoá lem nhem. Phần đề xuất ý kiến và diễn biến tình hình & kết quả đạt được là chính, ai gởi, gới ai. -Lắng nghe -Suy nghĩ , thảo luận -Suy luận , trình by => Mục đích: + Văn bản đề nghị: đề đạt nguyện vọng. + Văn bản báo cáo: Trình bày những kết quả đã đạt được. -So sánh , nhận xét =>Nội dung: + Văn bản đề nghị: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? + Văn bản báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả như thế nào? => Giống nhau: Đều là văn bản hành chính, có tính quy ước cao (viết theo mẫu chung ). =>Khác nhau: Phần nội dung: + Văn bản đề nghị: Nêu sự việc, lí do, nguyện vọng cần đề nghị. + Văn bản báo cáo: Nêu tình hình diễn biến sự việc, các con số cụ thể cho kết quả đạt được. -HS ch ý lắng nghe tiếp thu kiến thức . I. Củng cố kiến thức. 1. Sự khác nhau về mục đích và nội dung của hai loại văn bản. a/ Mục đích: + Văn bản đề nghị: đề đạt nguyện vọng. + Văn bản báo cáo: Trình bày những kết quả đã đạt được. b/ Nội dung: + Văn bản đề nghị: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị điều gì? + Văn bản báo cáo: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả như thế nào? c / Hình thức => Giống nhau: Đều là văn bản hành chính, có tính quy ước cao (viết theo mẫu chung ). =>Khác nhau: + Văn bản đề nghị: Nêu sự việc, lí do, nguyện vọng cần đề nghị. + Văn bản báo cáo: Nêu tình hình diễn biến sự việc, các con số cụ thể cho kết quả đạt được. 2. Những sai sót cần tránh khi trình bày hai loại văn bản - Đúng, đủ thứ tự các mục, tránh rườm rà, thiếu trang nhã. Trình bày sạch, rõ không xoá lem nhem. Phần đề xuất ý kiến và diễn biến tình hình & kết quả đạt được là chính, ai gởi, gới ai. Hoạt động 3: Luyện tập -Mục tiêu:. Biết ứng dụng các văn bản đề nghị, báo cáo vào các tình huống cụ thể. Thông qua các bài tập để tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 35p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Bài 1: Trong cuộc sống gặp những tình huống nào ta cần phải viết loại văn bản đề nghị và báo cáo? ( không lặp lại những tình huống đã có sẵn trong SGK. * Gọi HS khác nhận xét, nêu ý kiến. * GV nhận xét, kết luận. -HS lần lượt đọc và xác định yêu cầu các bài tập trong SGK -HS lắng nghe, suy nghĩ nêu tình huống -HS nhận xét, góp ý -Lắng nghe , ghi nhận Bài 1: Những tình huống cần viết hai loại văn bản đề nghị và báo cáo. - Báo cáo tổng kết thi đua chào mừng ngày “Nhà giáo Việt Nam 20/11” của lớp em cho Tổng phụ trách. - Đề nghị nhà trường bổ sung hệ thống chiếu sáng cho lớp học của em. 4-Củng cố: xen trong tiết dạy. 5-Dặn dò: -Xem lại kiến thức đã ôn. - Dựa vào kiến thức đã ôn tập, thực hiện phần luyện tập. Tuần:34 Tiết :126 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO (tiết 2) Ngày soạn : 16 /4/12 Ngày giảng: 25 /4/12 I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Kiến thức : Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo . Cách làm văn bản đề nghị, báo cáo . Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này . Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên . Kĩ năng : Rèn kỹ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng cách . II-ChuÈn bÞ cña thÇy –trß. -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trò: SGK+ Vở ghi. -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :5p. + Söï khaùc nhau veà muïc ñích vaø noäi dung cuûa hai loaïi vaên baûn ñeà nghò vaø baùo caùo? + Nhöõng sai soùt caàn traùnh khi trình baøy hai loaïi vaên baûn ñeà nghò vaø baùo caùo? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động 2: Luyện tập -Mục tiêu:. Biết ứng dụng các văn bản đề ng Thông qua các bài tập để tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên. hị, báo cáo vào các tình huống cụ thể. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 40p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến tức * GV yêu cầu HS lần lượt đọc và xác định các yêu cầu bài tập. * GV gợi ý cụ thể từng bài như sau Bài 2: Trình bài văn bản đề nghị và báo cáo đã chuẩn bị ở nhà. * Gọi HS khác nhận xét, góp ý. * GV nhận xét, chỉnh sửa cho hoàn chỉnh từng văn bản. Bài 3: Dựa vào nội dung, mục đích từng loại văn bản, tìm ra chỗ sai trong việc sử dụng các văn bản ở những tình huống. -HS lên bảng thực hiện. - HS chỉ ra loại văn bản dùng không phù hợp với tình huống a. Viết báo cáo là không phù hợp, trong trường hợp này phải viết đơn để trình hoàn cảnh gia đình và nêu nguyện vọng của mình. b. Viết văn bản đề nghị là không đúng, trong trường hợp này phải viết văn bản báo cáo, vì cô giáo muốn biết tình hình và kết quả của lớp… c. Viết đơn là sai, phải viết văn bản đề nghị BGH nhà trường biểu đương khen thưởng cho bạn H. - HS nhận xét, góp ý -Lắng nghe ghi nhận II. LUYỆN TẬP: Bài 2: HS trình bày lên bản (nội dung chuẩn bị ở nhà) Bài 3: Những chỗ sai trong việc sử dụng các văn bản a. Viết đơn để trình hoàn cảnh gia đình và nêu nguyện vọng của mình. b. Viết văn bản báo cáo, vì cô giáo muốn biết tình hình và kết quả của lớp… c. Viết văn bản đề nghị BGH nhà trường biểu đương khen thưởng cho bạn H. 4. Củng cố: Thực hiện xen trong giờ dạy. 5. Dặn dò. a. Bài vừa học: Xem lại nội dung ở tiết 125 b. Soạn bài: Ôn tập phần tập làm văn (SGK/139) - xem các đề văn tham khảo. Tuần:34 Tiết :127-128 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN Ngày soạn : 17 /4/12 Ngày giảng: /4/12 I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn Biểu cảm & văn bản Nghị luận. - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận . Kiến thức : Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm . Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . Kĩ năng : - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học . - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận . II-Chuẩn bị: -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trò: SGK+ Vở ghi. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn Biểu cảm & văn bản Nghị luận 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động 2: Ôn tập -Mục tiêu:. Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm . Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học . Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 40p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến tức I.Văn biểu cảm 1/Xem lại phần ôn tập văn. 2/Văn biểu cảm có những đặc điểm sau: _ Văn biểu cảm(còn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm ,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. _ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp,thắm nhuần tư tưởng nhân văn,và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị. _ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu. _ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lòng. _ Văn biểu cảm có bố cục ba phần. 3,4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò gợi hình gợi cảm. Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này nhưn hững phương tiện trung gian để truyền cảm chứ không nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc một càch đầy đủ. 5/Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương,lòng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được điều gì của sự vật,hiện tượng,con ngừơi đó. -Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương,lòng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được vẻ đẹp,nét đáng yêu,đáng trân trọng của sự vật,hiện tượng,con ngừơi.Riêng đối với con người,cần phải nêu được tính cách cao thượng của người ấy. 6/Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngôn tu từ. _ Đối lập “Sài Gòn còn trẻ.Tôi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000 năm” _ So sánh “Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đương độ noãn nà” _ Nhân hóa “Tôi yêu sông xanh,núi tím;tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần” _ Liệt kê “……….mùa xuân có mưa rêu rêu ,gió lánh lạnh,có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh,có…” _ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước…..Ai cấm được trai thương gái” _ Dùng hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tôi”, “quê hương của tôi” thể hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ Bằng. 7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống Nội dung văn bản biểu cảm Văn bản biểu cảm có nội dung biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh Mục đích biểu cảm Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người,khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc Phương tiện biểu cảm Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,lời than,văn biểu cảm còn dùng các biện pháp tự sự,miêu tả,dùng các phép tu từ để khơi gợi cảm xúc. 8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm. Mở bài Nêu hiện tượng,sự vật,sự việc và nói rõ lí do vì sao lại thích hiện tượng,sự vật ấy Thân bài Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nói lên đặc điểm của hiện tượng,sự vật,sự việc ấy trong đời sống xã hội,trong đời sống riêng tư của bản thân.Lời văn cần bộc lộ những cảm nghĩ,cảm xúc sâu sắc. Kết luận Tình cảm đối với hiện tượng,sự vật, sự việc ấy II.Văn nghị luận 2/Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện: trong các hội nghị,hội thảo dưới dạng những ý kiến tham gia thảo luận. Ví dụ: ý kiến về phòng chống tác hại của thuốc lá,ý kiến làm thế nào để học tốt. Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài xã luận,các lời kêu gọi. Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện ở các bài văn bàn về những vấn đề xã hội- nhân sinh và những vấn đề chung 3/Bài văn nghị luận phải có các yếu tố cơ bản là: _ Luận điểm _ Luận cứ _ Lập luận * Trong đó Luận điểm là yếu tố quan trọng 4/ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn và là linh hồn của bài viết,nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm nêu ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ định).Luận điểm phải đúng đắn chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục. Câu a,dlà luận điểm vì nó khẳng định một vấn đề,thể hiện tư tưởng của người viết. Câu b là câu cảm thán. Câu c là một cụm danh từ. 5/Cách nói như vậy là không đúng.Để làm được văn chứng minh,ngoài luận điểm và dẫn chứng,còn phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ, diễn giải sao cho dẩn chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh.Lí lẽ và dẫn chứng phải được lựa chọn phải tiêu biểu. 6/So sánh cách làm hai đề: _ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lòng biết ơn” _ Khác nhau: Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì? Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây” Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng” Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ)để khẳng định vấn đề. 4.Củng cố 4.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? 4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới. Tuần:35 Tiết :129 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT(tieáp) Ngày soạn : 19 /4/12 Ngày giảng: /4/12 I . Mục đích yêu cầu: Giuùp HS: 1-Kiến thức : Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp 2-Kĩ năng : Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp . 3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài.. II-ChuÈn bÞ cña thÇy –trß. -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trò: SGK+ Vở ghi. -Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : KT trong quá trình học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động 2: hệ thống hóa kiến thức -Mục tiêu: Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 35p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Các phép biến đổi câu đã học : Ta đã học qua 2 phép biến đổi câu là gì? Về thêm, bớt thành phần câu, sách tập trung vào những phép biến đổi nào ? Về câu rút gọn, khi nói, viết, trong 1 số tình huống, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu để tạo thành câu rút gọn, cho VD? Thành phần nào thường được lược bỏ? Tại sao? -GV gọi HS tự nhận xét, đánh giá bổ sung cho nhau sau mỗi vấn đề - GV kết luận Về mở rộng câu, em nào cho biết, dạng mở rộng câu thứ nhất là gì? Có mấy loại trạng ngữ ? VD Cấu tạo của trạng ngữ ? Cho VD. -GV gọi HS nhận xét với nhau - GV kết luận =>Giảng, chốt : Trong 1 số trường hợp, ta có thể tách trạng ngữ thành 1 câu riêng để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc tạo cảm xúc nhất định. ** Dẫn: Dạng mở rộng câu thứ 2 là gì? Thế nào là dùng cụm C-V để làm thành phần câu? VD Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD - Goi Hs nhận xét - GV kết luận. => Giảng, chốt : Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu, ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần. 4/ Chuyển đổi kiểu câu. Về chuyển đổi kiểu câu, sách tập trung vào phép chuyển đổi nào? Thế nào là câu chủ động? Câu bị động? Cho mỗi loại một VD? Mục đích chuyển đổi 2 kiểu câu trên để làm gì? * Khẳng định: Câu chủ động và câu bị động thường đi thành từng cặp tương ứng với nhau nên ta biến đổi câu chủ động thành câu bị động thì cũng có thể làm ngược lại. Các phép tu từ cú pháp: Trong các phép tu từ nói chung, sách chú trọng 2 phép tu từ nào? Thế nào là điệp ngữ ? Tác dụng. Điệp ngữ có những dạng nào? Cho VD. Có mấy kiểu liệt kê? Cho VD - GV gọi HS nhận xét ý kiến của nhau. -GV nhận xét, kết luận -HS quan sát, trả lời -HS rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV HS trả lời. HS suy nghĩ trả lời. Phân từng nhóm trả lời -HS quan sát, trả lời -HS rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV Hs thảo luận nhóm trả lời Các nhóm nhận xét bổ sung và kết luận 1. Các phép biến đổi câu đã học. 1.Rút gọn câu: 2/Mở rộng câu aThêm trạng ngữ cho câu b Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu 3 Chuyển đổi kiểu câu 2. Các phép tu từ cú pháp đã học. CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP Điệp ngữ Liệt kê 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài. - Cần nắm những kiến thức vừa ôn tập chuẩn bị học bi thi HK II -Xem trước bài : Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp +Đọc bài trước ở nhà +Đọc và xác định các kiến thức cơ bản chuẩn bị kiểm tra tổng hợp +Xem trước cách ôn tập và hướng kiểm tra đánh giá Tuần:35 Tiết :130 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP Ngày soạn : 21 /4/12 Ngày giảng: / /12 I . Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Tập trung đánh giá được các nội dung cơ bản của 3 phần VH- TV- TLV trong sách NV7, đặc biệt là tập II. 2-Kĩ năng : Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học 1 cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. 3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài.. II-Chuẩn bị: -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trò: SGK+ Vở ghi. -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra tập học của HS về việc ghi chép nội dung bài. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động 2: Hướng dẫn phần văn bản .tiếng việt ,làm văn -Mục tiêu: Tập trung đánh giá được các nội dung cơ bản của 3 phần VH- TV- TLV trong sách NV7, đặc biệt là tập II. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 35p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức * Cho HS nghiên cứu SGK trang 145. Hướng dẫn HS về phân môn văn học. Khi ôn tập phần văn, cần chú ý những kiến thức trọng tâm nào? - GV lưu ý HS một số kiến thức trọng tâm:nôi dung nghệ thuật và ý nghĩa văn bản Hướng dẫn HS về phân môn Tiếng Việt.. Phần TV, chú ý những nội dung gì? - GV lưu ý HS một số kiến thức trọng tâm: => Nhắc nhở HS xem kỹ phần bài tập. Hướng dẫn HS về phân môn Tập làm văn ? Phần TLV, cần chú ý trọng tâm nào? - GV nhắc nhở HS chú ý phần văn chứng minh. + Học thuộc nhiều câu ca dao, tục ngữ để dẫn chứng + Văn nghị luận chứng minh cần chú trọng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. -GV yu cầu HS dọc phần II SGK -GV hướng dẫn HS làm bài kiểm tra tổng hợp , cách ôn tập và hướng kiểm tra đánh giá HS lắng nghe + Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. + Tục ngữ về con người và xã hội. + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Sống chết mặc bay + Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu + Rút gọn câu. + Câu đặc biệt + Thêm trạng ngữ cho câu + Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động + Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. -HS laéng nghe, trả lời. Nghị luận chứng minh Nghị luận giải thích - HS laéng nghe, ghi chuù -HS đọc phần II SGK -HS tìm hiểu theo hướng dẫn của GV. I. VĂN HỌC: Các văn bản cần phải nắm kỹ + Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. + Tục ngữ về con người và xã hội. + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Sống chết mặc bay + Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu => Cần nắm vững nội dung nghệ thuật chính. II. TIẾNG VIỆT: + Rút gọn câu. + Câu đặc biệt + Thêm trạng ngữ cho câu + Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động + Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ,…. III. TẬP LÀM VĂN: Kiểu bài cần chú ý : Văn nghị luận chứng minh , nghị luận giải thích -Nắm được một số vấn đề chung về văn nghị luận -Cách làm bài văn nghị luận chứng minh và giải thích 4. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 3. 5. Dặn dò: a. Bài vừa học: Nắm đặc điểm và cách làm một văn bản đề nghị. b. Soạn bài: Ôn tập phần văn học(SGK/127) -Thực hiện kỹ các câu hỏi (1-> 5) - Lập bảng tổng kết theo yêu cầu câu hỏi 6 Tuần:35 Tiết :131-132 KIỂM TRA HỌC KÌ II (Kiểm tra theo đề của Phòng giáo dục) Ngày soạn : / 5 /12 Ngày giảng: /5 /12 I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: Củng cố, thực hành những kiến thức đã học trong chơng trình Ngữ văn 7. Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận. Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử. II. Chuẩn bị: GV: Ôn tập, hớng dẫn HS cách làm bài. HS: Ôn toàn bộ kiến thức Ngữ văn 7. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3. Tiến hành kiểm tra: Yêu cầu: HS tuyệt đối không đợc mang theo tài liệu vào phòng thi. Làm bài thi nghiêm túc – Không vi phạm quy chế thi cử. IV. Hướng dẫn học ở nhà: Tiếp tục ôn kiến thức Ngữ văn. Chuẩn bị kiến thức cho những tiết còn lại. V. Rút kinh nghiệm: - Đề ra vừa sức HS - HS làm bài nghiêm túc Tuần:36 Tiết : 133,134 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Ca dao Quảng Nam TT Về quê hương và con người Quảng Nam Ngày soạn : /5/12 Ngày giảng: /5/12 I- Mục tiêu bài học: - Giúp HS: Hiểu đúng bài ca dao 1, có niềm tự hào về quê hương Quảng Nam- vùng đất màu mỡ tốt tươi có sản vật nổi tiếng, vùng đất của những con người nhạy bén dễ giao hòa và tiếp thu cái mới, nhiệt tình nồng hậu đi đầu trong điều kiện và hoàn cảnh mới, sống có bản lĩnh giàu tình nghĩa yêu hết mình phóng khoáng đam mê Hiểu đúng bài ca dao 2: Cảm nhận về tấm lòng nhớ cha thương mẹ của người dân xứ Quảng Giúp hs tự hào về mảnh đât và con người xứ Quảng và tiệp tục làm đẹp đời sống tâm hồn của ông cha II- Chuẩn bị: Tài liệu về chương trình địa phương Tài liệu giảng dạy chương trình địa phương III-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: Đọc hai bài ca dao về tình bạn của người dân xứ Quảng ở tiết học 74 và phân tích bài em thích nhất 3- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu: Đoc và tìm hiểu chú thích Phương pháp:Hỏi đáp, thuyết giảng Thời gian: 5 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức GV hướng dẫn cách đọc GV đọc mẫu Gọi hs giải thích các chú thích HS đọc Giải thích chú thích I. Tìm hiểu chung 1. Đọc. 2. Chú thích. Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản : Mục tiêu: Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. Đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ nói về con người và xã hội Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết giảng, thảo luận nhóm động não Thời gian:30phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Gọi hs đọc bài ca dao 1 Căn cứ vào câu chữ của bài ca dao và căn cứ thực tế,theo em câu ca dao”Đất Quảng Nam ..thấm” muốn nêu ý tưởng QN là vùng đất có nhiều cát và nhiều vùng khô cằn hay vùng đất màu mỡ,tốt tươi? Câu ca dao rượu hồng đào chưa nhấm đã say tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Em hiểu thế nào về từ say? Tìm từ cùng nghĩa với từ đà và so sánh cách dùng từ nào hay hơn? * GV bình từ đà Hai câu sau ,em cảm nhận được gì về tính cách con người QN qua hai câu sau? Gv cho HS tự tìm thêm các bài ca dao có ND tương tự ở QN? GV bình thêm QN vốn là vùng đất thuộc khu vực miền Trung chịu nhiều sự khắc nghiệt cuả TN nhưng con người nơi đây kiên cường,buất khuất,chịu thương ,chịu khó ..vượt qua gian khổ ..đặc biệt họ rát giàu tình cảm. HS đọc bài ca dao 2 Theo em đây là tiếng lòng của ai? Giải bày tc gì? Tại sao lại dùng hình ảnh”Hòn kẻm đá dừng”để giải bày nỗi niềm thương nhớ đó ? Nhận xét về cách dùng từ ngữ dân gian trong bài HS đọc HS thảo luận Đại diện trả lời Nghệ thuật nói quá và chơi chữ Không phải là say rượu mà là say lòng người HS thảo luận nhóm trả lời HS đọc và nêu HS thi tìm nhanh giữa các nhóm Câu ân tình buộc trói đêm theo Dẫu trăm năm đi nữa nghĩa đói nghèo không quên Chốn Đa Hòa chàng dời chân cất bước Cảnh Trung Phước thiếp ở lại với mẹ cha Thương nhau hột lụy nhỏ sa Trong lòng tơ tưởng gan đà bầm gan HS đọc HS thảo luận trả lời II.Đọc-Hiểu văn bản: 1.Nội dung: Bài 1: - Nghệ thuật nói quá ,chơi chữ ,cách dùng từ độc đáo”đà “ -Đất Quảng Nam : vùng đất tốt tươi,màu mỡ với nhiều sản vật bới nét văn hóa ẩm thực làm say lòng người -Con người Quảng Nam :Nồ

File đính kèm:

  • doc34....doc