Thiết kế bài giảng vật lý 6 tiết 29: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt)

Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) .

I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức: -Nhận biết quá trình đông đặc.

-Nắm được các đặc điểm của quá trình đông đặc.

-Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan.

2-Kỹ năng: -Từ bảng biểu và đồ thị có thể rút ra kết luận cho một hiện tượng vật lý.

3-Thái độ:

 -Cẩn thận, tỉ mĩ.

II-CHUẨN BỊ:

1-Giáo viên: -Bảng phụ có kẽ ô vuông.

2-Học sinh: -Thước kẽ, bút chì.

III-TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:

1-Ổn định tổ chức lớp (2’)

2- Bài cũ: ( 4’ )

1) Nêu các đặc điểm cơ bản của sự đông đặc.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1747 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng vật lý 6 tiết 29: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) . I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức: -Nhận biết quá trình đông đặc. -Nắm được các đặc điểm của quá trình đông đặc. -Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan. 2-Kỹ năng: -Từ bảng biểu và đồ thị có thể rút ra kết luận cho một hiện tượng vật lý. 3-Thái độ: -Cẩn thận, tỉ mĩ. II-CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên: -Bảng phụ có kẽ ô vuông. 2-Học sinh: -Thước kẽ, bút chì. III-TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP: 1-Ổn định tổ chức lớp (2’) 2- Bài cũ: ( 4’ ) 1) Nêu các đặc điểm cơ bản của sự đông đặc. T/G Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 3’ 5’ 15’ 10’ 5’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Từ phần dự đoán +Khi thôi đun nóng thì điều gì xảy ra với băng phiến. -Dựa và đó GV đặc vấn đề cho bài mới. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc. -Giới thiệu cách làm thí nghiệm. -Treo bảng phụ và hướng dẫn quá trình theo dõi để rút ra kết quả thí nghiệm. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. -Hướng dẫn HS tiến hành vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đông đặc của băng phiến. -Có thể thu một số bài và cho HS nêu nhận xét kết quả. -Treo bảng đã vẽ trước cho HS quan xác. -Hướng dẫn HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi C1-C3. Hoat động4 : Rút ra kết luận. -Hướng dẫn HS hoàn thành C4. -Chốt lại kết luận chung. -Cho HS nhắc lại. Hoạt động 5: Vận dụng. -Hướng dẫn HS lần lược trả lời các câu hỏi C5-C7. -Trả lời câu hỏi của GV. -Theo dõi. Có thể nêu ra dự đoán. -Theo dõi vấn đề. -Theo dõi cách tiến hành thí nghiệm. -Tiến hành vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ và thời gian trong quá trình đông đặc. -Tiến hành trình bày keát qủa và nhận xét kết quả của các bạn trong lớp -Chỉnh sửa lại kết quả nếu sai. -C1.800C. -C2. +Từ phút thứ 0 - 4 đường biểu diễn là đường thẳng nằm nghiêng. +Từ phút thứ 4 - 7 đường biểu diễn là đường thẳng nằm nằm ngang. +Từ phút thứ 7 - 15 đường biểu diễn là đường thẳng nằm nghiêng. -C3. - giảm. -không thay đổi. giảm. -C4. (1): 800C. (2): bằng. (3): không thay đổi. -C5. Nước đá. +Từ phút thứ 0 - 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40C - 00C. +Từ phút thứ 1 - 4, nước đá nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi. +Từ phút thứ 4 - 7 , nhiệt độ của nước đá tăng dần. -C6. +Đồng nóng chảy: chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. +Đồng đông đặc: chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. -C7. Nhiệt độ này là xác định và không đổi trong Quá trình nước đá tan. Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) II. Sự đông đặc. 1. Dự đoán. -Khi băng phiến nguội dần thì xảy ra quá trình đông đặc. 2.Phân tích kết quả thí nghiệm. -C1.800C. -C2. +Từ phút thứ 0 - 4 đường biểu diễn là đường thẳng nằm nghiêng. +Từ phút thứ 4 - 7 đường biểu diễn là đường thẳng nằm nằm ngang. +Từ phút thứ 7 - 15 đường biểu diễn là đường thẳng nằm nghiêng. -C3. - giảm. -không thay đổi. -giảm. 3. Kết luận. -C4. (1): 800C. (2): bằng. (3): không thay đổi Vậy: -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. -Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở chính nhiệt độ ấy. -Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của chất khoâng thay đổi. IV-HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: (1’) -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 24.1-24.8. - Chuẩn bị bài 26. V-RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT29LY6.DOC
Giáo án liên quan