* Cả năm: 37 tuần thực học, trong đó:
- Học kì I: Từ 22/08/2011 đến 30/12/2011 (gồm 19 tuần thực học, còn lại là thời gian tổ chức các hoạt động khác).
- Học kì II: Từ 03/01/2012 đến 22/5/2012 (gồm 18 tuần thực học, còn lại là thời gian tổ chức các hoạt động khác và nghỉ Tết 08 ngày). Ngày kết thúc năm học 25/5/2012.
* Các kì thi, kiểm tra:
- Hội khoẻ Phù Đổng: từ tháng 11/2011.
- Thi HSG quốc gia: 11,12/1/2012.
- Thi HSG cấp tỉnh: tháng 4/2012.
- Thi Tốt nghiệp THPT: 02,03,04/6/2012.
- Thi tuyển sinh vào lớp 10: tháng 7/2012.
- Các cuộc thi giải Toán, Tiếng Anh qua mạng, Casio: theo lịch của Bộ.
- Kiểm tra, khảo sát chất lượng giữa kì vào cuối tháng 10/2011 và đầu tháng 3/2012. Thi hết học kì 1 từ 20-25/12/2011; thi hết học kì 2 lớp 12 từ 20-25/4/2012, các khối khác từ 10-15/5/2012.
- Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp 11 toàn quốc vào tháng 12/2011.
25 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học và phân phối chương trình dạy học cấp THCS môn Vật lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
VÀ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CẤP THCS
(Áp dụng từ năm học 2011-2012)
MÔN: VẬT LÍ
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Phần thứ nhất
A. BIÊN CHẾ NĂM HỌC 2011-2012
* Cả năm: 37 tuần thực học, trong đó:
- Học kì I: Từ 22/08/2011 đến 30/12/2011 (gồm 19 tuần thực học, còn lại là thời gian tổ chức các hoạt động khác).
- Học kì II: Từ 03/01/2012 đến 22/5/2012 (gồm 18 tuần thực học, còn lại là thời gian tổ chức các hoạt động khác và nghỉ Tết 08 ngày). Ngày kết thúc năm học 25/5/2012.
* Các kì thi, kiểm tra:
- Hội khoẻ Phù Đổng: từ tháng 11/2011.
- Thi HSG quốc gia: 11,12/1/2012.
- Thi HSG cấp tỉnh: tháng 4/2012.
- Thi Tốt nghiệp THPT: 02,03,04/6/2012.
- Thi tuyển sinh vào lớp 10: tháng 7/2012.
- Các cuộc thi giải Toán, Tiếng Anh qua mạng, Casio: theo lịch của Bộ.
- Kiểm tra, khảo sát chất lượng giữa kì vào cuối tháng 10/2011 và đầu tháng 3/2012. Thi hết học kì 1 từ 20-25/12/2011; thi hết học kì 2 lớp 12 từ 20-25/4/2012, các khối khác từ 10-15/5/2012.
- Kiểm tra khảo sát chất lượng lớp 11 toàn quốc vào tháng 12/2011.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH (TINH GIẢM) NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN VẬT LÍ, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.
Phần thứ hai
NỘI DUNG CHI TIẾT TINH GIẢM VÀ
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
I. Chương trình Lớp 6
1. Nội dung tinh giảm:
STT
Chương
Bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
1
I
Bài 1. Đo độ dài
Bài 2. Đo độ dài
6
9
Gộp bài 1 và bài 2.
Mục I. Đơn vị đo độ dài
Học sinh tự ôn tập
Câu hỏi từ C1 đến C10.
Chuyển một số thành bài tập về nhà.
2
Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
12
Mục I. Đơn vị đo thể tích.
Học sinh tự ôn tập.
3
Bài 5. Khối lượng. Đo khối lượng
18
Mục II. Đo khối lượng.
Có thể dùng cân đồng hồ để thay cho cân Rô-béc-van.
Có thể em chưa biết.
Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam”.
4
Bài 11. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
36
Dạy trong 2 tiết
- Tiết 1: Khối lượng riêng - bài tập.
- Tiết 2: Trọng lượng riêng - bài tập.
(lựa chọn một số bài tập phù hợp trong sách bài tập để dạy phần bài tập)
Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất.
Không dạy.
5
II
Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
62
Câu hỏi C8 (tr.63), C9 (tr.64).
Không yêu cầu học sinh trả lời.
6
Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
65
Thí nghiệm hình 21.1.
Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn.
7
Bài 22. Nhiệt kế. Nhiệt giai
68
Mục 2b, mục 3 (tr.70).
Đọc thêm
Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai ken vin gọi là ken vin, kí hiệu là K.
8
Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc
75
Thí nghiệm hình 24.1.
Không bắt buộc làm thí nghiệm, chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 24.1.
9
Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
80
Mục c) Thí nghiệm kiểm tra.
Chỉ cần nêu phương án thí nghiệm, còn tiến hành thí nghiệm thì học sinh có thể thực hiện ở nhà.
10
Bài 28. Sự sôi
85
Thí nghiệm hình 28.1.
Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn.
* Giáo viên lưu ý:
1. Trong mỗi mục từ “Bài a - Bài b” giáo viên có thể điều chỉnh nội dung dạy trong mỗi tiết sao cho phù hợp với đối tượng học sinh miễn sao phải đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong nhóm các bài đó. Ngoài ra với đối tượng lớp giỏi giáo viên có thể dậy phần chuẩn kiến thức kĩ năng quy định trong thời gian ngắn hơn để có thời gian dậy nâng cao thêm cho các em.
2. Sách giáo khoa chỉ là một tài liệu cho giáo viên tham khảo cách thiết kế bài dạy mặc dù đó là phương án đã được các nhà sư phạm giàu kinh nghiệm nghiên cứu. Vì thế giáo viên có thể lực chọn phương án khác trong sách giáo khoa miễn sao phù hợp với điều kiện trang thiết bị giảng dạy, đối tượng học sinh và phải đáp ứng được nội dung quy định trong chuẩn kiến thức kĩ năng. Như vậy, với quy định mới giáo viên có thể phát huy tính sáng tạo của mình khi thiết kế nội dung dạy sao cho có hiệu quả thực tế tốt nhất.
3. Các tiết bài tập giáo viên có thể lựa chọn hệ thống bài tập của riêng mình sao cho phù hợp nhất với mục tiêu tiết học.
4. Vì vật lí là môn khoa học thực nghiệm nên một số tiết thực hành bắt buộc lấy điểm 15 phút hay 45 phút để nâng cao ý thức học tập của học sinh.
5. Đề kiểm tra của giáo viên nên có câu hỏi về các thí nghiệm đã học, câu hỏi nâng cao trên chuẩn để động viên các em tích cực chú ý đến các thí nghiệm đã học và học tập nâng cao kiến thức.
2. Phân phối chương trình:
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết Số tiết/tuần: 01 tiết Số tiết kiểm tra: 01 tiết
Học kì II: 17 tiết Số tiết/tuần: 01 tiết Số tiết kiểm tra: 01 tiết
NỘI DUNG
SỐ TIẾT KHUNG
NỘI DUNG TIẾT
(Do nhà trường xây dựng)
GHI CHÚ
Chương
Bài
Tiết
Đối với các lớp hs Khá, Giỏi
(lớp: ...........................................)
Đối với các lớp còn lại
(lớp: .........................................)
CƠ HỌC
Bài 1 - Bài 2
1
1
Bài 1+ Bài 2. Đo độ dài
Bài 3 - Bài 5
3
2
Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
3
Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
4
Bài 5. Khối lượng. Đo khối lượng
Bài 6 - Bài 10
5
5
Bài 6. Lực. Hai lực cân bằng
6
Bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
7
Bài 8. Trọng lực. Đơn vị lực
8
Bài 9. Lực đàn hồi
9
Bài 10. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Bài tập
1
10
Ôn tập
Kiểm tra
1
11
Kiểm tra
Bài 11: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
2
12
Bài 11. Khối lượng riêng –
Bài tập.
13
Bài 11. Trọng lượng riêng –
Bài tập.
Bài 12: Thực hành lấy điểm 15 phút.
1
14
Bài 12. Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
Bài 13 - Bài 14
2
15
Bài 13. Máy cơ đơn giản
16
Bài 14. Mặt phẳng nghiêng
Bài tập
1
17
Ôn tập
Kiểm tra học kì I
1
18
Kiểm tra học kì I
Bài 15 - Bài 16
2
19
Bài 15. Đòn bẩy
20
Bài 16. Ròng rọc
NHIỆT HỌC
Bài 18 - Bài 22
5
21
Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
22
Bài 19. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
23
Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
24
Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
25
Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Kiểm tra
1
26
Kiểm tra
Bài 23: Thực hành lấy điểm 15 phút.
1
27
Bài 23. Thực hành: Đo nhiệt độ
Bài 24– Bài 29
6
28
Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc
29
Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiếp theo)
30
Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
31
Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (Tiếp theo)
32
Bài 28. Sự sôi
33
Bài 29. Sự sôi (Tiếp theo)
Bài 30
1
34
Bài 30. Tổng kết chương II: Nhiệt học
Kiểm tra học kì II
1
35
Kiểm tra học kì II
II. Chương trình Lớp 7
1. Nội dung tinh giảm:
STT
Chương
Bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
1
I
Bài 6. Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
18
Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Không bắt buộc.
2
II
Bài 10. Nguồn âm
28
C9 (tr.29).
Không bát buộc học sinh thực hiện.
3
Bài 12. Độ to của âm
34
Câu hỏi C5, C7 (tr.36).
Không yêu cầu học sinh trả lời.
4
Bài 14. Phản xạ âm. Tiếng vang
40
Thí nghiệm hình 14.2.
Không bắt buộc làm thí nghiệm.
5
III
Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
63
Mục tìm hiểu chuông điện.
Đọc thêm.
* Giáo viên lưu ý:
1. Trong mỗi mục từ “Bài a - Bài b” giáo viên có thể điều chỉnh nội dung dạy trong mỗi tiết sao cho phù hợp với đối tượng học sinh miễn sao phải đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong nhóm các bài đó. Ngoài ra với đối tượng lớp giỏi giáo viên có thể dậy phần chuẩn kiến thức kĩ năng quy định trong thời gian ngắn hơn để có thời gian dậy nâng cao thêm cho các em.
2. Sách giáo khoa chỉ là một tài liệu cho giáo viên tham khảo cách thiết kế bài dạy mặc dù đó là phương án đã được các nhà sư phạm giàu kinh nghiệm nghiên cứu. Vì thế giáo viên có thể lực chọn phương án khác trong sách giáo khoa miễn sao phù hợp với điều kiện trang thiết bị giảng dạy, đối tượng học sinh và phải đáp ứng được nội dung quy định trong chuẩn kiến thức kĩ năng. Như vậy, với quy định mới giáo viên có thể phát huy tính sáng tạo của mình khi thiết kế nội dung dạy sao cho có hiệu quả thực tế tốt nhất.
3. Các tiết bài tập giáo viên có thể lựa chọn hệ thống bài tập của riêng mình sao cho phù hợp nhất với mục tiêu tiết học.
4. Vì vật lí là môn khoa học thực nghiệm nên một số tiết thực hành bắt buộc lấy điểm 15 phút hay 45 phút để nâng cao ý thức học tập của học sinh.
5. Đề kiểm tra của giáo viên nên có câu hỏi về các thí nghiệm đã học, câu hỏi nâng cao trên chuẩn để động viên các em tích cực chú ý đến các thí nghiệm đã học và học tập nâng cao kiến thức.
2. Phân phối chương trình:
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết Số tiết/tuần: 01 tiết Các tiết kiểm tra: 01
Học kì II: 17 tiết Số tiết/tuần: 01 tiết Các tiết kiểm tra: 01
NỘI DUNG
SỐ TIẾT KHUNG
NỘI DUNG TIẾT
(Do nhà trường xây dựng)
GHI CHÚ
Chương
Bài
Tiết
Đối với các lớp hs Khá, Giỏi
(lớp: .........................................)
Đối với các lớp còn lại
(lớp: .........................................)
QUANG HỌC
Bài 1 - Bài 3
3
1
Bài 1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng
2
Bài 2. Sự truyền ánh sáng
3
Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Bài 4 - Bài 6 (Bài 6 thực hành lấy điểm 15 phút)
3
4
Bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng
5
Bài 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
6
Bài 6. Thực hành : Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Bài 7 - Bài 9
3
7
Bài 7. Gương cầu lồi
8
Bài 8. Gương cầu lõm
9
Bài 9. Tổng kết chương I:
Quang học
Kiểm tra
1
10
Kiểm tra
ÂM HỌC
Bài 10 - Bài 16
7
11
Bài 10. Nguồn âm
12
Bài 11. Độ cao của âm
13
Bài 12. Độ to của âm
14
Bài 13. Môi trường truyền âm
15
Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang
16
Bài 15. Chống ô nhiễm tiếng ồn
17
Bài 16. Tổng kết chương II –
Ôn tập HK I
Kiểm tra học kì I
1
18
Kiểm tra học kì I
ĐIỆN HỌC
Bài 17 - Bài 23
7
19
Bài 17. Sự nhiễm điện do cọ sát
20
Bài 18. Hai loại điện tích
21
Bài 19. Dòng điện - Nguồn điện
22
Bài 20. Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
23
Bài 21. Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
24
Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
25
Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Bài tâp
1
26
Ôn tập
Kiểm tra
1
27
Kiểm tra
Bài 24 - Bài 26
3
28
Bài 24. Cường độ dòng điện
29
Bài 25. Hiệu điện thế
30
Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
Bài 27 - Bài 28: (Một trong hai bài lấy điểm 15 phút)
2
31
Bài 27. Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
32
Bài 28. Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
Bài 29 - Bài 30
2
33
Bài 29. An toàn khi sử dụng điện
34
Bài 30. Tổng kết chương III: Điện học
Kiểm tra học kì II
1
35
Kiểm tra học kỳ II
III. Chương trình Lớp 8
1. Nội dung tinh giảm:
Chương
Bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
I
Bài 2. Vận tốc
8
Vận tốc.
Lưu ý, trong chương trình Vật lí THCS:
- Khi nói vận tốc là 10 km/h là nói đến độ lớn của vận tốc.
- Tốc độ là độ lớn của vận tốc.
Đối với học sinh THCS không yêu cầu phân biệt rõ ràng hai khái niệm vận tốc và tốc độ.
Bài 3. Chuyển động đều. Chuyển động không đều
11
Thí nghiệm hình 3.1.
Không bắt buộc làm thí nghiệm.
Bài 5. Sự cân bằng lực. Quán tính
17
Thí nghiệm hình 5.3.
Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 5.3 trên lớp, chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1.
Bài 8. Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau
28
Cả bài.
Dạy trong 2 tiết:
- Tiết 1: Áp suất chất lỏng.
- Tiết 2: Bình thông nhau - Máy nén thủy lực.
Bài 9. Áp suất khí quyển
32
Mục II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Không dạy.
Câu hỏi C10, C11 (tr.34).
Không yêu cầu học sinh trả lời.
Bài 10. Lực đẩy Acsimet
36
Thí nghiệm hình 10.3.
Chỉ yêu cầu học sinh mô tả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3.
Câu hỏi C7 (tr.38).
Không yêu cầu học sinh trả lời.
Bài 15. Công suất
52
Ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
Lưu ý: - Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Bài 16. Cơ năng
55
Thế năng hấp dẫn
Sử dụng thuật ngữ “thế năng hấp dẫn” thay cho thuật ngữ “thế năng trọng trường”.
Bài 17. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
59
Cả bài.
Đọc thêm.
Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
62
Ý 2 của câu hỏi 16.
Câu hỏi 17.
Không yêu cầu học sinh trả lời.
II
Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
83
Thí nghiệm hình 24.1, 24.2, 24.3.
Chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra công thức tính nhiệt lượng.
Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
88
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Chỉ xét bài toán có hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn.
Bài 26. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
91
Cả bài.
Đọc thêm.
Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học
94
Cả bài.
Không dạy.
Bài 28. Động cơ nhiệt
97
Cả bài.
Đọc thêm.
* Giáo viên lưu ý:
1. Trong mỗi mục từ “Bài a - Bài b” giáo viên có thể điều chỉnh nội dung dạy trong mỗi tiết sao cho phù hợp với đối tượng học sinh miễn sao phải đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong nhóm các bài đó. Ngoài ra với đối tượng lớp giỏi giáo viên có thể dậy phần chuẩn kiến thức kĩ năng quy định trong thời gian ngắn hơn để có thời gian dậy nâng cao thêm cho các em.
2. Sách giáo khoa chỉ là một tài liệu cho giáo viên tham khảo cách thiết kế bài dạy mặc dù đó là phương án đã được các nhà sư phạm giàu kinh nghiệm nghiên cứu. Vì thế giáo viên có thể lực chọn phương án khác trong sách giáo khoa miễn sao phù hợp với điều kiện trang thiết bị giảng dạy, đối tượng học sinh và phải đáp ứng được nội dung quy định trong chuẩn kiến thức kĩ năng. Như vậy, với quy định mới giáo viên có thể phát huy tính sáng tạo của mình khi thiết kế nội dung dạy sao cho có hiệu quả thực tế tốt nhất.
3. Các tiết bài tập giáo viên có thể lựa chọn hệ thống bài tập của riêng mình sao cho phù hợp nhất với mục tiêu tiết học.
4. Vì vật lí là môn khoa học thực nghiệm nên một số tiết thực hành bắt buộc lấy điểm 15 phút hay 45 phút để nâng cao ý thức học tập của học sinh.
5. Đề kiểm tra của giáo viên nên có câu hỏi về các thí nghiệm đã học, câu hỏi nâng cao trên chuẩn để động viên các em tích cực chú ý đến các thí nghiệm đã học và học tập nâng cao kiến thức.
2. Phân phối chương trình:
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết Số tiết/tuần: 01 tiết Các tiết kiểm tra: 01 tiết
Học kì II: 17 tiết Số tiết/tuần: 01 tiết Các tiết kiểm tra: 01 tiết
NỘI DUNG
SỐ TIẾT KHUNG
NỘI DUNG TIẾT
(Do nhà trường xây dựng)
GHI CHÚ
Chương
Bài
Tiết
Đối với các lớp hs Khá, Giỏi
(lớp: .........................................)
Đối với các lớp còn lại
(lớp: .........................................)
CƠ HỌC
Bài 1 - Bài 3
3
1
Bài 1: Chuyển động cơ học
2
Bài 2: Vận tốc
3
Bài 3: Chuyển động đều và chuyển động không đều.
Bài tập
1
4
Bài tập về chuyển động
Bài 4 - Bài 7
4
5
Bài 4: Biểu diễn lực.
6
Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính.
7
Bài 6: Lực ma sát.
8
Bài 7: Áp suất.
Bài 8
2
9
Bài 8: Áp suất chất lỏng .
10
Bài 8: Bình thông nhau – Máy dùng chất lỏng.
Bài 9
1
11
Bài 9: Áp suất khí quyển.
Bài tập
1
12
Ôn tập
Kiểm tra
1
13
Kiểm tra
Bài 10 - Bài 12: (Bài thực hành lấy điểm 15 phút)
3
14
Bài 10: Lực đẩy Ác – si – mét
15
Bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác – si – mét.
16
Bài 12: Sự nổi.
Bài tập
1
17
Ôn tập học kì I
Kiểm tra học kì I
1
18
Kiểm tra học kì I.
Bài 13 - Bài 15
3
19
Bài 13: Công cơ học.
20
Bài 14: Định luật về công.
21
Bài 15: Công suất.
Bài 16
1
22
Bài 16: Cơ năng.
Bài 17
0
Bài 18
1
23
Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học.
NHIỆT HỌC
Bài 19 - Bài 21
3
24
Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
25
Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.
26
Bài 21: Nhiệt năng.
Bài tập
1
27
Ôn tập.
Kiểm tra
1
28
Kiểm tra
Bài 22 - Bài 23
2
29
Bài 22: Dẫn nhiệt.
30
Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
Bài 24 - Bài 25
2
31
Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng.
32
Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt.
Bài 26 - Bài 28
0
Bài 29
2
33
Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học.
34
Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học (Tiếp)
Kiểm tra học kì II
35
Kiểm tra học kì II.
IV. Chương trình Lớp Lớp 9
1. Nội dung tinh giảm:
STT
Chương
Bài
Trang
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
1
I
Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
22
Câu hỏi C5, C6 (tr.24).
Không yêu cầu học sinh trả lời.
2
Bài 15. Thực hành - Xác định công suất của các dụng cụ điện
42
Mục II.2. Xác định công suất của quạt điện.
Không dạy.
3
Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ
44
Thí nghiệm hình 16.1.
Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm.
4
Bài 18. Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q với I trong định luật Jun-Lenxơ
49
Cả bài.
Không bắt buộc.
5
II
Bài 26. Ứng dụng của nam châm
70
Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động.
Không dạy.
6
Bài 28. Động cơ điện một chiều
76
Mục II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật.
Không dạy.
7
Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
79
Cả bài.
Không bắt buộc.
8
Bài 38. Thực hành - Vận hành máy phát điện và máy biến thế
102
Cả bài.
Không bắt buộc.
9
III
Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
108
Mục II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí.
Không nhất thiết phải tiến hành dạy theo phương án mà sách giáo khoa đã trình bày, có thể thay thế phương án thí nghiệm khác, ví dụ : đặt một gương phẳng ở đáy bình nước để quan sát hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền từ nước sang không khí.
10
Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
111
Cả bài
Không dạy.
11
Bài 42. Thấu kính hội tụ
113
Câu hỏi C4 (tr.114).
Bỏ ý “Tìm cách kiểm tra điều này”.
12
Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
142
Cả bài.
Đọc thêm.
13
IV
Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
157
Thí nghiệm hình 60.2.
Không không bắt buộc làm thí nghiệm.
14
Bài 61. Sản xuất điện năng. Nhiệt điện và thuỷ điện
160
Cả bài.
Không dạy.
15
Bài 62. Điện gió. Điện mặt trời. Điện hạt nhân
162
Cả bài.
Không dạy.
* Giáo viên lưu ý:
1. Trong mỗi mục từ “Bài a - Bài b” giáo viên có thể điều chỉnh nội dung dạy trong mỗi tiết sao cho phù hợp với đối tượng học sinh miễn sao phải đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong nhóm các bài đó. Ngoài ra với đối tượng lớp giỏi giáo viên có thể dậy phần chuẩn kiến thức kĩ năng quy định trong thời gian ngắn hơn để có thời gian dậy nâng cao thêm cho các em.
2. Sách giáo khoa chỉ là một tài liệu cho giáo viên tham khảo cách thiết kế bài dạy mặc dù đó là phương án đã được các nhà sư phạm giàu kinh nghiệm nghiên cứu. Vì thế giáo viên có thể lực chọn phương án khác trong sách giáo khoa miễn sao phù hợp với điều kiện trang thiết bị giảng dạy, đối tượng học sinh và phải đáp ứng được nội dung quy định trong chuẩn kiến thức kĩ năng. Như vậy, với quy định mới giáo viên có thể phát huy tính sáng tạo của mình khi thiết kế nội dung dạy sao cho có hiệu quả thực tế tốt nhất.
3. Các tiết bài tập giáo viên có thể lựa chọn hệ thống bài tập của riêng mình sao cho phù hợp nhất với mục tiêu tiết học.
4. Vì vật lí là môn khoa học thực nghiệm nên một số tiết thực hành bắt buộc lấy điểm 15 phút hay 45 phút để nâng cao ý thức học tập của học sinh.
5. Đề kiểm tra của giáo viên nên có câu hỏi về các thí nghiệm đã học, câu hỏi nâng cao trên chuẩn để động viên các em tích cực chú ý đến các thí nghiệm đã học và học tập nâng cao kiến thức.
2. Phân phối chương trình:
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết Số tiết/tuần: 02 tiết Các tiết kiểm tra: 02 tiết
Học kì II: 34 tiết Số tiết/tuần: 02 tiết Các tiết kiểm tra: 02 tiết
NỘI DUNG
SỐ TIẾT KHUNG
NỘI DUNG TIẾT
(Do nhà trường xây dựng)
GHI CHÚ
Chương
Bài
Tiết
Đối với các lớp hs Khá, Giỏi
(lớp: .........................................)
Đối với các lớp còn lại
(lớp: .........................................)
ĐIỆN HỌC
Bài 1 - Bài 3
3
1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2
Bài 2: Điện trở của dây dẫn -
Định luật Ôm
3
Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
Bài 4 - Bài 5
2
4
Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
5
Bài 5: Đoạn mạch song song
Bài 6: Bài tập + Bài tập
2
6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
7
Bài tập vận dụng định luật Ôm
( tiếp)
Bài 7 - Bài 9
3
8
Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
9
Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
10
Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Bài tập
1
11
Bài tập vận dụng công thức điện trở
Bài 10
1
12
Bài 10: Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thuật
Bài 11: Bài tập
1
13
Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Bài 12 - Bài 13
2
14
Bài 12: Công suất điện
15
Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
Bài 14: Bài tập
1
16
Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
Bài 15: Thực hành (Lấy điểm 45phút)
1
17
Bài 15: Thực hành : Xác định công suất của các dụng cụ điện
Bài 16 - Bài 17
2
18
Bài 16: Đinh luật Jun – Len -xơ
19
Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Bài 18
0
Bài 19
1
20
Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
Bài 20: Tổng kết chương.
2
21
Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học
22
Ôn tập
Kiểm tra 45 phút
1
23
Kiểm tra
ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 21 - Bài 23
3
24
Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
25
Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
26
Bài 23: Từ phổ- Đường sức từ
Bài 24
1
27
Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
Bài tập
1
28
Bài tập
Bài 25 - Bài 26
2
29
Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
30
Bài 26: Ứng dụng của nam châm
Bài 27 - Bài 28
2
31
Bài 27: Lực điện từ
32
Bài 28: Động cơ điện một chiều
Bài 29
0
Bài 30: Bài tập
1
33
Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
Ôn tập kì I
2
34
Ôn tập học kì I
35
Ôn tập học kì I ( tiếp)
Kiểm tra học kì I
1
36
Kiểm tra học kì I
Bài 31 - Bài 32
2
37
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
38
Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Bài 33 - Bài 35
3
39
Bài 33: Dòng điện xoay chiều
40
Bài 34: Máy p
File đính kèm:
- thuc_hien_dieu_chinh_noi_dung_day_hoc_va_phan_phoi_chuong_tr.doc