Tiết 1 : mở đầu môn hóa học ngày 4/9/2012

. Kiến thức:

 + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.

 + Vai trũ quan trọng của Hóa học.

 + Phương pháp học tốt môn Hóa học.

 2. Kĩ năng:

 + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

 + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.

 

doc171 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiết 1 : mở đầu môn hóa học ngày 4/9/2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 4/9/2012 Tiết 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. + Vai trũ quan trọng của Hóa học. + Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. + Làm việc tập thể. 3.Giáo dục: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 . + dung dịch HCl + Fe 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tỡm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học… TIẾN TRèNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Hoá học là gỡ? - Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng. - Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl. -Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. -Hs: Em hóy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên ? -Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than... - Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gỡ ? Hoạt động 2: Hóa học có vai trũ như thế nào trong cuộc sống chúng ta? - Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. - Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ . - Gv: Hoá học có vai trũ quan trọng như thế nào trong cuộc sống. -Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có cần lưu ý vấn đề gỡ ? Hoạt động III: Cần phải làm gỡ để học tốt môn Hóa học? - Hs: Đọc thông tin sgk - Gv: tổ chức cho HS thảo luận. - Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thực hiện những hoạt động gỡ ? - Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp dụng những phương pháp nào ? I. Hoá học là gỡ? 1. Thí nghiệm: a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH. 2. Quan sát: a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước. b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay lên. 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. II. Hóa học có vai trũ như thế nào trong cuộc sống chúng ta? 1. Ví dụ: - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Phân bón, thuốc trừ sâu. - Bút, thước, eke, thuốc. 2. Nhận xét: - chế tạo vật dụng trong gia đỡnh, phục vụ học tập, chữa bệnh. - Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp. - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. 3. Kết luận: Hoá học có vai trũ rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. III. Cần phải làm gỡ để học tốt môn Hóa học? 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học: + Thu thập tỡm kiếm kiến thức. + Xử lí thông tin. + Vận dụng. + Ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá: * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đó học . * Để học tốt môn hoá cần: + làm và quan sát thí nghiệm tốt. + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + phải nhớ có chọn lọc. + phải đọc thêm sách. III. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Hoá học là gỡ? + Vài trũ của Hóa học. + Làm gỡ để học tốt môn Hóa học? IV. Dặn dũ : Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tỡm hiểu chất có lợi gỡ cho chúng ta? Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK Ngày 6/9/2012 Tiết 2 : CHẤT (T1) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. + Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. + Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Giáo dục: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. B .PHƯƠNG TIỆN: 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt... 2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .. C .TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Hoá học là gỡ? + Vai trũ hoá học với đời sống ntn? Ví dụ? + Phương pháp học tốt môn Hóa học? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Chất có ở đâu? HS: đọc SGK và quan sát H.T7 - Gv:Hãy kể tóm tắt những vật thể xung quanh ta ? Chia làm hai loại chính: Tự nhiên và nhân tạo. -GVgiới thiệu chất có ở đâu : -Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. -Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo? - Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ? - Vật thể nhân tạo làm bằng gỡ ? - Vật liệu làm bằng gỡ ? *GV hướng dẫn học sinh tỡm các Vd trong đời sống. Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất. - Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8. -Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ? -Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học. -Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm. - Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào? - Học sinh làm bài tập 5. - Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gỡ? Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su không thấm khí-> làm săm xe, không thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài mũn tốt-> lốp ôtô, xe máy... I. Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên: Nhân tạo: VD: Cây cỏ Bàn ghế Sông suối Thước Không khí... Com pa... => Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất. II. Tính chất hoá học của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: Chất Tính chất vật lý Tính chất hóa học Màu, mùi, vị... Cháy Tan, dẫn điện,... Phân huỷ... a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể... VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu trắng... b) Dùng dụng cụ đo: VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của nước là 100oC... c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH. VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí... 2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gỡ? a) Phân biệt chất này với chất khác VD: Cồn cháy cũn nước không cháy... b) Biết cách sử dụng chất an toàn VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất VD: Cao su khụng thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe... IV. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Chất có ở đâu? + Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định? + Làm thế nào để biết tính chất của chất? + Biết tính chất của chất có lợi gỡ? V. Dặn dũ : Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gỡ? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK) Ngày 10/9/2012 Tiết 3 : CHẤT (T2) A.MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: + Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, cũn hỗn hợp thỡ không. + HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 2. Kĩ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, tỡm đọc hiện tượng qua hỡnh vẽ. + Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. B.PHƯƠNG TIỆN: 1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện. 2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III. C.TIẾN TRèNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng + chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta? + Để biết được các tính chất của chất thỡ cần dùng các phương pháp nào? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Chất tinh khiết. -Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, ống nước cất và cho biết chúng có những tính chất gỡ giống nhau ? -Gv: Vỡ sao nước sông Hồng có màu hồng, nước sông Lam có màu xanh lam, nước biển có vị mặn ? -Vỡ sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ? -Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ? -Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo thành phần các chất trong hỗn hợp. Hoạt động 2:Chất tinh khiết: * Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét. -Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). -Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định. - Vậy chất tinh khiết là gỡ? Hoạt động III: Tách chất ra khỏi hỗn hợp. -Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích thu được chất tinh khiết. - Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? -Ta đó dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? - Hs: tỡm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. -HS cho ví dụ . -Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b). III. Chất tinh khiết. 1. Hỗn hợp. VD: Nước cất Nước khoáng Giống Trong suốt, không màu, uống được Khác Pha chế thuốc, dùng trong PTN Không dùng được KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn. 2. Chất tinh khiết: VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thỡ thu được nước cất Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3... KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. VD: Nước cất (nước tinh khiết) 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước à hỗn hợp trong suốt - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi à nước cất. - Cạn nước thu đc muối ăn. KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp. IV. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2: + Chất có ở đâu? + Tính chất của chất: - Làm thế nào để biết các tính chất của chất? - í nghĩa. + Chất tinh khiết: - Hỗn hợp là gỡ? - Chất tinh khiết thỡ có những tính chất ntn? - Có thể dựa vào đâu để tách chất? V. Dặn dũ : Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn. Bài tập về nhà: 7,8 (SGK) * HD bài 8 Hạ nhiệt độ xuống -183oC thỡ khí oxi bị hoá lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau đó tiếp tục làm lạnh đến -196oC thỡ khí nitơ hoá lỏng ta thu được khí nitơ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày11/9/2012 Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. + HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN. + So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất. 2. Kĩ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm. + Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành C.TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phũng thí nghiệm: Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Nội quy phũng thực hành. - Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154. Gv: Giới thiệu nhón của một số hoá chất nguy hiểm. Hs: Quan sát các hỡnh Trang 155 rồi gv giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phũng TN. Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm: *Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13. Gv: Ta đó dùng những phương pháp gỡ để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ? I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phũng thí nghiệm: 1. Một số quy tắc an toàn: - Mục I Trang 154 sgk. 2. Cách sử dụng hoá chất: -Mục II Trang 154 sgk. -Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm... 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng: - Mục III Trang 155 sgk. II. Tiến hành thí nghiệm: .Thí nghiệm 2: * Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát: - So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ? -Đun nước đó lọc bay hơi. -Nước bay hơi thu được muối ăn Hoạt động 2: Làm bản tường trỡnh thớ nghiệm theo mẫu sau: STT Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ III. Củng cố: Kiểm tra VS của học sinh. IV. Dặn dũ: Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gỡ? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử? Ngày 17/9/2012 Tiết 5 NGUYÊN TỬ A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:+ Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm. + HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT. + HS biết được trong NT thỡ số e = p. 2. Kĩ năng:+ Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri. 2. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý). C.TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Nguyên tử là gỡ ? - GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể. ?Vật thể được tạo ra từ đâu. -HS: Từ chất. ?Chất tạo ra từ đâu. -GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). -HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào? -HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt nhân). *GVthông báo KL hạt: e =9,1095. g. *Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử: -GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. *GV thông báo KL của p,n: + p = 1,6726. g. + n = 1,6748. g. - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” ? Em có nhận xét gỡ về số p và số e trong nguyên tử . ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử. - GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. -HS làm bài tập 2. 1. Nguyên tử là gỡ ? * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương . + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. -Kí hiệu : + Elect ron : e (-). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6) 2.Hạt nhân nguyên tử: *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Kí hiệu: + Proton : p (+) + Nơtron : n (không mang điện). - Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). Số p = Số e. mhạt nhân mnguyên tử IV. Củng cố: - Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học. V. Dặn dũ : Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gỡ? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại Làm bài tập 1, 3, (SGK) . ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày 18/9/2012 Tiết 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1) A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:+ Giúp HS biết được nguyên tố Hóa học là gỡ, kí hiệu hoá học cho nguyên tố như thế nào, ghi nhớ các kí hiệu. + HS biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kỉ năng viết kí hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ (hỡnh 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42), ống nghiệm chứa 1ml nước cất. 2. HS : Xem lại phần NTử ở tiết trước. C.TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. + Nguyờn tử là gỡ? + Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Nguyên tố hoá học là gỡ? - GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. - HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O. - GV nhắc lại Đ/N. - HS đọc định nghĩa. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thỡ cùng 1 nguyên tố hoá học. ? Vỡ sao phải dùng kí hiệu hoá học. - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. ?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố . - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố. - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) - GV bổ sung uốn nắn sai sót. HĐ2: Hướng dẫn đọc thêm GV hướng dẫn hs đọc thêm phần III I.Nguyên tố hoá học là gỡ? 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng proton trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học. 2.Kí hiệu hoá học : *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học . - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1: - KHHH của nguyên tố Hyđro: H. - KHHH của nguyên tố Oxi là: O. - KHHH của nguyêntố Natri là: Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. *Ví dụ2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. * Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố cũn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. IV. Củng cố: - Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành. - Cho các tổ thảo luận và cho trả lời. Tên NT KH HH Tổng số hạt trong NT Số p Số n Số e 34 12 15 16 18 6 16 16 V. Dặn dũ: Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gỡ? Nguyên tử khối là gỡ? Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK)  Ngày 24/9/2012 Tiết 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2) A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS nguyên tử khối là gỡ + HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. + Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt + Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tỡm các nguyên tố. 2. Kỹ năng + Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tỡm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. + Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử + Rèn luyện kỹ năng tính toán. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42) 2. HS : Xem lại phần nguyên tố hoá học, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu bảng C.TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: + NTHH là gỡ? Số gỡ đặc trưng cho NTHH? + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. HS2: + Tỡm số proton của các nguyên tố trên. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1:Nguyên tử khối: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thỡ số trị rất nhỏ bé. - GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận. *GV: Vỡ vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. ? Các giá trị này có ý nghĩa gỡ. - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H và C , O và S. ? Có nhận xét gỡ về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. * Hoạt động 2:Định nghĩa: ? Vậy NTK là gỡ. * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. - HS:Có. - GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. * Hoạt động 3:Tra cứu bảng các nguyên tố. - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng. - GV nêu các nguyên tố để học sinh tỡm NTK. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: + Tên nguyên tố, tỡm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối,tỡm tên và kí hiệu nguyên tố đó. -GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp. II. Nguyên tử khối: - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thỡ có số trị rất nhỏ. KL 1 nguyên tử C = 1,9926.g. *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C). 1đ.v.C = Khối lượng nguyên tử C Ví dụ: C = 12 đ.v.C H = 1 đ.v.C O = 16 đ.v.C S = 32 đ.v.C -KL tính bằng đ.v.Cchỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử NTK. *Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ... * Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42). - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt. - Biết tên nguyên tố Tỡm NTK. - Biết NTK Tỡm tên và kí hiệu nguyên tố. IV. Củng cố: - Cho 2 HS lên làm các bài 5, 6 tại lớp - Cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung cần thiết * GV gọi 2 HS lên giải BT 5,6. Bài tập 5: Nguyên tử magie: + Nặng hơn, bằng 2 lần nguyên tử cácbon + Nhẹ hơn, bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh + Nhẹ hơn, bằng 8/9 nguyên tử nhôm Bài tập 6: X =2.14 = 28 X thuộc nguyên tố Silic, Si V. Dặn dũ: Bài tập về nhà: 7, 8 (SGK) * BT7: a) 1 đvC = 1,9926.10-23/12 = 1,66.10-24 g; b) C Ngày 29/9/2012 Tiết 8 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T1) A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu được đơn chất, hợp chất là gỡ + HS phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim + HS biết trong một mẫu chất thỡ các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: đơn chất và hợp chất B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ các mô hỡnh của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn 2. HS : Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất. C.TIẾN TRèNH LấN LỚP: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Đơn chất: - GV đặt tỡnh huống: Nói lên mối liên hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. ? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất không. - HS đọc thông tin trong Sgk. - GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ ... ? Vậy đơn chất là gỡ. - GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). - HS quan sát tranh vẽ các mô hỡnh tượng trưng của than chỡ, kim cương. - GV đặt ra tỡnh huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. - GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. - Học sinh rút ra nhận xét. ? Trong thực tế người ta dùng loại chất nào để làm chất cách điện. (than trong pin). ? Có kết luận gỡ về phân loại đơn chất. -HS quan sát tranh mô hỡnh kim loại Cu và phi kim khí H2, khí O2. ? So sánh mô hỡnh sắp xếp kim loại đồng với oxi, hidro. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. Khoảng cách nào gần hơn. Hoạt đông 2: Hợp chất: - HS đọc thông tin Sgk. ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên từ những NTHH nào. - GV thông báo: Những chất trên là hợp chất. ? Theo em chất ntn là hợp chất. - GV giải thích và dẫn VD về HCVC và HCHC. - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hỡnh tượng trưng của H2O, NaCl(hỡnh 1.12, 1.13) ? Hóy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất. I. Đơn chất: 1. Đơn chất là gỡ? - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. - Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất : + Kim loại. + Phi kim. 2.Đặc điểm cấu tạo: - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. - Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2). II.Hợp chất: 1.Hợp chất là gỡ? VD: -Nước: H2O Nguyên tố H và O. -M.ăn: NaCl Nguyên tố Na và Cl. -A.sunfuric: H2SO4Nguyên tố H, S và O. * Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo

File đính kèm:

  • docH+A 8.doc
Giáo án liên quan