Câu 1: Chất tác dụng được với đung dịch HCl sinh ra chất khí:
A. Lưu huỳnh B. Các bon C. Đồng D. Nhôm
Câu 2: Giấy quỳ chuyển thành màu xanh khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
A./ 0.5 mol H2SO4 và 1.5 mol NaOH
B./ 1 mol HCl và 1 mol KOH
C./ 1.5 mol Ca(OH)2 và 3.0 mol HCl
D./ 1 mol H2SO4 và 1.7 mol NaOH
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2670 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiêt 10: Kiểm tra 1 tiết hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiêt 10: Kiểm tra 1 tiết
I/ Trác nghiệm:(3,0 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng:
Câu 1: Chất tác dụng được với đung dịch HCl sinh ra chất khí:
A. Lưu huỳnh B. Các bon C. Đồng D. Nhôm
Câu 2: Giấy quỳ chuyển thành màu xanh khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
A./ 0.5 mol H2SO4 và 1.5 mol NaOH
B./ 1 mol HCl và 1 mol KOH
C./ 1.5 mol Ca(OH)2 và 3.0 mol HCl
D./ 1 mol H2SO4 và 1.7 mol NaOH
Câu 3: Chất tác dụng với nước cho dung dịch làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
A. CuO B.Na2O C. SO3 D. SiO2
II./ Tự luận (7.0đ)
Câu1(4.0đ) Cho những chất sau:MgO, SO2, NaOH, K2O, Al2O3, HCl
a. Chất nào tác dụng được với nước
b. Chất nào tác dụng được với dd H2SO4
c. Chất nào tác dụng được với dd KOH
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu2:(3.0đ) Cho 2.8 gam sắt tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính thể tích hidrô thoát ra ở đktc
c. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng(coi thể tích dung dịch bằng thể tích dung dịch HCl ban đầu)
----------------------------------- -----------------------------------
ĐÁP ÁN
I./ Trắc Nghiệm
Câu1: D
Câu 2: A
Câu 3: B
II./ Tự Luận
Câu1: a. SO2, K2O
K2O + H2O 2KOH
SO2 +H2O H2SO3
b. MgO, NaOH, K2O, Al2O3
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O.
SO2, HCl
SO2 + KOH K2SO4 + H2O
HCl + KOH KCl + H2O
Mỗi PTHH đúng được 0,5 đ. Nếu chưa cân bằng trừ 0,25 đ.
Câu 2. nFe = 208:58 = 0.05mol 0,25đ
nHCl = 0.1.2 = 0.2 mol 0,25đ
a. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 0,5đ
b. nH2= nFe = 0.05mol 0,25đ
VH2 = 0.05 .22.4 = 1.12 l 0,5đ
c. nHCl = 2nFe = 0.1mol 0,25đ
nHCl dư = n :v = 0.1:0.1 = 1M 0,25đ
nFeCl2 = nFe = 0.05 mol 0,25đ
CMFeCl2= n : v = 0.05 : 0.1 = 0.5 (M) 0,5đ
----------------------------------- -----------------------------------
Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết
I/ Trác nghiệm:(4,0 đ)
Câu 1: Khoang tròn đáp án đúng
Hòa tan hoàn toàn 8.1 gam kim loại Al bằng dung dịch HCl người ta thu được thể tích khí hidrô ở điều kiện tiêu chuẩn là :
A. 4.48 lít B. 6.72 lít C. 13.44 lít D. 10.08 lít
Câu 2: Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A
B
a./ Fe2(SO4)3(dd) + 6 NaOH(dd)
b./ Mg(OH)2(rắn)
c./ 2 Cu(rắn) + O2(khí)
d./ 2NaOH(dd) + H2SO4
1./ MgO(rắn) + H2O(hơi)
2./ Na2SO4(dd) + 2 H2O (l)
3./ 3 NaSO4(dd) + 2 Fe(OH)3(rắn)
4./ Cu(OH)2(rắn)
5./ 2 CuO(rắn)
Câu 3: Dùng dd BaCl2 có thể nhận biết được chất nào sau đây :
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch KOH C. Dung dịch Na2CO3 D. K2O
Câu 4: Cho 500ml dung dịchNaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 1M tạo thành muối trung hòa . Thể tích dung dịch H2SO4 1M là:
A. 250ml B. 500ml C. 400ml D. 125ml
II./ Tự luận (6.0đ)
Câu 1(2.5đ): Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
FeO FeSO4 Fe(OH)2 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
Câu 2 ( 3.5đ Cho 28.5 gam một hỗn hợp Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong một dung dịch axit clohydric 0.2 M ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 6.72 lít chất khí.
a. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl 0.2 M đã dùng trong phản ứng trên
----------------------------------- -----------------------------------
ĐÁP ÁN
I./ Trắc nghiệm
Câu 1: D
Câu: 2
a 3
b 1
c 5
d 2
Câu3: C
Câu 4. A
II./ Tự luận
Câu 1.
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2 H2O
FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl
Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Fe
Mỗi PTHH đúng được 0,5 đ. Nếu chưa cân bằng hoặc thiếu đk trừ 0,25 đ.
Câu 2: a.
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) 0,5đ
Al2O3 + 6HCl 2 AlCl3 + 3 H2O (2) 0,5đ
nH2 = 6.72: 22.4 = 0.3mol 0,25đ
Từ pT (1) => nAl 2:3nH2 =2.0,3:3=0.2mol
mAl = 0.2.27 = 5.4 (g) 0,25đ
% Al = 5.4: 28.5 x100% = 18.95 %
%Al2O3 = 100% - 18,95%= 81.05% 0,5đ
b./ Từ pT(1) nHCl = 2nH2 = 0.6 mol 0,25đ
mAl2O3 = 28,5 – 5,4 = 23,1 (g)
nAl2O3 = 0.23 (mol)
Từ pT(2) nHCl = 6 nAbO3 = 6.0.23 = 1.38 (mol) 0,5đ
Tổng số mol HCl = 0.6 + 1.38 = 1.39 (mol) 0,25đ
VHCl = n : CM = 1.39 : 0,2 = 6,95 (lít) 0,5đ
----------------------------------- -----------------------------------
Đề kiểm tra học kỳ 1
I / Trắc nghiệm.(3,0 đ)
Câu 1: Để trung hòa một dung dịch có chứa 42 gam KOH, cần bao nhiêu thể tích dung dịch H2SO4 2,5 M:
A. 150 lít B. 140 lít C. 150ml D. 140ml
Câu 2: Các cặp chất sau đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch:
1.CuSO4 và BaCl2 2.NaCl và Ca(NO3)2 3.HCl và NaHCO3 4.NaOH và NH4Cl
A. 1,3 và 2 B. 1,4 và 3 C. chỉ có 2 D. 2,3 và 4
Câu 3: Cho 6,5 gam bột kẽm vào dung dịch CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kim loại thu được là:
A. 6,4 gam B. 8 gam C. 12,8 gam D. 18,4 gam
Câu 4: Dãy kim loại nào phản ứng được với CuSO4 trong dung dịch :
A. Na, Al, Cu, Zn. C. Na, Al, Fe, K.
B. Al, Fe, Mg, Zn. D. K, Mg, Ag, Fe.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng:
A. CuO, Ag, NaOH, BaCl2 C. Mg, KOH, ZnO, CaCl2
B. CaO, Zn, CO, KNO3 D. CuO, CaO, Cu, KOH
II / Tự luận .(7,0 đ)
Câu 1:(2,0 đ) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Al Al2S3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(NO3)3
Câu 2:(3,0 đ) Cho 30,7gam bột hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn vào dung dịch HCl lấy dư, phản ứng hoàn toàn người ta thu được 6,72 lít khí hyđro(đktc)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 3:(2,0 đ)
Cho 2,8 gam sắt phản ứng vừa đủ với khí clo .Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí clo ở đktc cần dùng trong phản ứng trên.
----------------------------------- -----------------------------------
Đáp án
I / Trắc nghiệm.(3,0 đ)
Câu 1: C 1,0 đ Câu 4: B 0,5 đ
Câu 2: B 0,5 đ Câu 5: C 0,5 đ
Câu 3: A 0,5 đ
II / Tự luận .(7,0 đ)
Câu 1:
2Al + 3S Al2S3
Al 2S3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2S
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4
Al Cl3 + 3AgNO3 AlNO3 + 3AgCl
Mỗi PTHH đúng được 0,5 đ. Nếu thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ 0,25 đ.
Câu 2:
Cho hỗn hợp Cu và Zn vào dung dịch HCl dư thì chỉ có Fe phản ứng với HCl
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 đ
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0.3(mol) 0,25 đ
Theo PTHH nZn = nH2 = 0.3 mol 0,25 đ
mZn= n.M = 0.3 . 65 = 19,5 gam 0,5 đ
% Zn = = 63,52 % 1,0 đ
% Cu = 100 % - 63,52 % = 36,48 % 0,5 đ
Câu 3:
2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 0,5 đ
nFe = = 0, 05 (mol) = nFeCl3 0,5 đ
mFeCl3 = n.M = 0,05 . 162,5 =8,125 gam 0,5 đ
nCl2 = 0,075 mol
VCl2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 lít 0,5 đ
File đính kèm:
- De va dap an kiem tra HKI Hoa 9.doc