– HS hiểu được thuật ngữ “ giải tam giác vuông “ là gì?
– HS có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
– HS thấy được việc vận dụng tỷ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 10: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/09/2013
Ngày dạy: 26/09/2013
TIẾT 10: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC
( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu được thuật ngữ “ giải tam giác vuông “ là gì?
– HS có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
– HS thấy được việc vận dụng tỷ số lượng giác để giải một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, Êke.
* Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Hãy phát biểu định lí
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Giải tam giác vuông
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu tính góc nào?
GV: Để tính góc đó ta dựa vào tỉ số lượng giác nào?
GV: Từ đó Chuyển thành bài toán yêu cầu tính độ dài cạnh nào?
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK;
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toàn yêu cầu gì?
GV: Để tính đôï dài cạnh PQ trong hình trên ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Cho HS dọc ví dụ 4 SGK
GV: Giải tam giác vuông POQ nghĩa là tính các cạnh, góc nào?
GV: Hướng dẫn và giải thích bổ sung (nếu cần)
GV: Hãy trình bày cách giải tìm OP và OQ qua cos của các góc P và Q
GV: Hãy vận dụng định lí tính các cạnh OP, OQ qua cos của các góc P và Q.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 3: Vận dụng.
GV: Cho HS thực hiện ví dụ 5 SGK
V: Em có thể tính MN bằng cách nào khác?
Hãy so sánh cách tính.
GV: Ví dụ cho biết điều gì? yêu cầu làm gì?
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày như SGK
GV: Cho HS rút ra nhận xét SGK
GV: Nhấn mạnh lại nhận xét.
2. Áp dụng vào tam giác vuông
Ví dụ 3:
(SGK)
?2 Hướng dẫn
SinB=
Ví dụ 4:
(SGK )
?3 Hướng dẫn
OP = PQ.Cos P =7.Cos 360 5,663.
OQ=PQ.CosPQ= 7.Cos 540 4,114.
Ví dụ 5: (SGK)
Hướng dẫn
= 900- =
=900 –510 =390
LN = LM.tgM =
=2,8.tg510 3,458.
Có LM = cos510
MN = .
Nhận xét:
(SGK)
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại định lí;
– Giải tam giác vuông là gì?
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 27 SGK;
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
File đính kèm:
- Toan Hinh tuan 6.doc