* về kiến thức: Nắm được sơ bộ kiến thức chủ yếu của chương, đối với bài học này thì nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm đợc đường tròn có tâm đối xứng và có trục đối xứng .
* về kĩ năng: Biết cách vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính, cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng, biết chứng minh một điểm nằm trong, nằm trên, nằm ngoài đường tròn. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
* về thái độ: Biết được các vật dụng hình tròn trong đời sống thực tế.
*Trọng tâm: Định nghĩa và các tính chất của đường tròn.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 19 Sự xác định đường tròn - Tính chất đối xứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:4/11/2007
Dạy ngày:10/11/2007
Tiết 19 sự xác định đường tròn - tính chất đối xứng
I/ Mục tiêu:
* về kiến thức: Nắm được sơ bộ kiến thức chủ yếu của chương, đối với bài học này thì nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm đợc đường tròn có tâm đối xứng và có trục đối xứng .
* về kĩ năng: Biết cách vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính, cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng, biết chứng minh một điểm nằm trong, nằm trên, nằm ngoài đường tròn. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
* về thái độ: Biết được các vật dụng hình tròn trong đời sống thực tế.
*Trọng tâm: Định nghĩa và các tính chất của đường tròn.
II/ Chuẩn bị
GV: + Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi các kiến thức và BT.
+Tấm bìa hình tròn.
HS: + Bảng phụ , compa, thước thẳng.
+ Đọc trớc nội dung bài học
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
5’
1. Kiểm tra bài cũ
GV: ở lớp 6 các em đã biết về đường tròn, ta vẽ đường tròn bằng dụng cụ nào?. Đường tròn có những tính chất gì?. Trong chương trình Hình học lớp 9 chúng ta sẽ tìm hiểu về đường tròn
+ Ta vẽ đường tròn bằng thước và compa.
+ HS nghe GV trình bày và quan sát trên bảng phụ
R
R
R
M
O
M
O
M
O
10’
2. Nhắc lại về đường tròn
+GV vẽ đường tròn và yêu cầu HS vè đường tròn tâm O bán kính bằng R vào vở.
+GV yêu cầu HS nêu định nghĩa đường tròn.
+GV đa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn tâm O bán kính bằng R, kí hiệu (O,R). So sánh OM và R.
GV ghi hệ thức dưới mỗi hình:
OM R OM = R
GV cho yêu cầu HS làm ?1.
(trên bảng phụ)
*HS vẽ hình:
Đường tròn tâm O bán kính R kí hiệu là (O,R) hay (O).
O
R
+HS quan sát và trả lời:
a)Điểm M nằm trong (O)Û OM < R.
a)Điểm M nằm ngoài (O)Û OM >R.
a)Điểm M nằm trên (O) Û OM = R.
*HS quan sát hình vẽ và trả lời:
Điểm N nằm trong (O) Û ON < R
Điểm M nằm ngoài (O) Û OM > R
Suy ra: OM > ON. Trong Tam giác MON thì đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Vậy:
15’
3. Cách xác định đường tròn
GV: một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào?
đ cho HS làm ?2:
a) cho 2 điểm A và B hãy vẽ đường tròn đi qua hai điểm đó.
b) có bao nhiêu đường tròn nh vậy?
*GV cho HS làm ?3: cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường tròn như vậy?
Vậy qua 3 điểm không thẳng hàng ta xác định được bao nhiêu đường tròn?
Nếu cho 3 điểm thẳng hàng thì có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm đó không?
GV giới thiệu đường tròn đi qua điểm không thẳng hàng gọi là đường tròn ngoại tiếp D. Và D đó gọi là nội tiếp đường tròn.
GV cho HS làm BT2 trang 100: (bảng phụ).
*HS: khi biết tâm và bán kính. Hoặc biết 1 đoạn thẳng là đg kính của đường tròn.
a)HS vẽ hình:
Nhận xét:Tâm các đường tròn này nằm trên đường trung trực của AB.
A
O2
O1
B
*HS vẽ hình và trả lời do các đường trung trực chỉ có một giao duy nhất nên luôn xác định duy nhất 1 đ/tròn.
d2
A
O
C
d1
B
HS ghi khái niệm đường tròn ngoại tiếp D.
HS làm BT2 kết quả nối các ý nh sau:
(1) đ (5) ; (2) đ (6) ; (3) đ (4)
10’
4. Tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn
*GV: có phải đường tròn là hình có tâm đx? Hãy thực hiện ?4 để trả lời câu hỏi đó.
*GV cho HS ghi kết luận SGK:
*GV hớng dẫn HS gấp miếng bìa theo đường kính đã vẽ đ hai nửa đường tròn trùng lên nhau.
Tiếp tục gấp theo vài đường kính khác cũng cho kết quả tương tự.
*HS thực hiện:
A
M
M’
O
O
A’
A’
A
*HS phát hiện tâm đối xứng của đường tròn chính là tâm của đường tròn đó.
*HS phát hiện đường kính chính là trục đối xứng của đường tròn. Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất kì đường kính nào.
5’
5. Luyện tập, củng cố
GV cho HS làm BT trên bảng phụ:
a) c/m: A, B, C ẻ(M)
b) cho OD = 2,5; OE = 3; OF = 4. xác định vị trí D, E, F với (M)
HS làm BT: sử dụng tính chất trung tuyến D vuông thì bằng nửa cạnh huyền
5. Hướng dẫn
+ Học kỹ các định nghĩa, các định lí và kết luận trong SGK.
+ Làm BT 1, BT 3, BT 4(SGK - Trang 100) và BT 3, 4, 5 (SBT - Tr 128).
File đính kèm:
- Tiet19.doc