* về kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định một đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua các bài tập vận dụng .
* về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận, c/minh và vân dụng các kiến thức đã học.
* về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
*Trọng tâm: Bài tập trong SGK và SBT củng cố lại các kiến thức mở đầu về đường tròn .
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 20 Sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn - Dương Tiến Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:4/11/2007
Dạy ngày:13/11/2007
Tiết 20
sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn
I/ Mục tiêu:
* về kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định một đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua các bài tập vận dụng .
* về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận, c/minh và vân dụng các kiến thức đã học.
* về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
*Trọng tâm: Bài tập trong SGK và SBT củng cố lại các kiến thức mở đầu về đường tròn .
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, com pa
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập, com pa
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
+ Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào?
+ Cho 3 điểm A, B, C ở hình vẽ. Hãy xác định đường tròn đi qua 3 điểm này.
chứng minh nếu 1 D nội tiếp đường tròn và có 1 cạnh là đường kính thì tam giác đó vuông.
(Dựa và t/c tt bằng nửa cạnh huyền để c/m)
C
O
B
A
HS lên bảng chứng minh
10’
2. Bài 1 (SGK – 99)
12 cm
B
C
A
O
D
A
Cho hình chữ nhật ABCD có 2 kích thước là 12 cm và 5 cm. Tính R của đ/tròn ngoại tiếp hcn
*HS trả lời: Theo tính chất của hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ị giao của 2 đường chéo chính là tâm đường tròn đi qua 4 đỉnh của hình chữ nhật có bán kính:
R =
5’
3. Bài 7 (SGK – 99)
Nối mỗi ý của câu ở cột bên trái với ô ở cột bên phải để được câu đúng.(GV đưa đề lên bảng phụ).
*HS quan sát các câu và thực hiện nối như sau:
Nối (1) với (4)
Nối (2) với (6)
Nối (3) với (5)
5’
4. Bài 5 (SGK – 99)
Bài 5 (SBT trang 128): Chỉ ra câu đúng sai?
A. Hai đường tròn phân biệt có thể có 2 điểm chung.
B. Hai đường tròn phân biệt có thể có 3 điểm chung.
C. Tâm của đường tròn ngoại tiếp 1 D bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.
GV vẽ nhanh các hình minh họa cho VD.
*HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
A. Đúng.
B. Sai vì nếu có 3 đểm chung thì 2 đường tròn đó trùng nhau.
C. Sai vì tâm đường tròn có thể nằm trên cạnh của D hoặc nằm ngoài tam giác đó.
O
C
x
A
B
y
Cho nhọn
và 2 điểm A, B ẻ Ax Hãy dựng đường tròn (O) đi qua B và C sao cho tâm O ẻ Ay
10’
5. Bài 8 (SGK – 99)
GV vẽ hình dựng tạm, yêu cầu HS phân tích để tìm ra cách xác định tâm O.
HS đọc đề bài:
Ta có OB = OC = R ị O thộc trung trực của BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC.
B
A
x
C
O
y
5’
6. Luyện tập củng cố
+ Phát biểu định lí về sự xác định đường tròn ?
+ Nêu tính chất đối xứng của đường tròn.
+ Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nằm ở đâu?
+ Nếu một D có tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trên một cạnh thì D đó là D gì?
+HS phát biểu ĐL trang 98 SGK.
+HS phát biểu kết luận trang 99 SGK.
+ Tâm cuae đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền.
+ Nếu một D có tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trên một cạnh thì D đó là D vuông.
7. Hướng dẫn
+ Ôn lại các định lí đã học ở bài và các kết luận rút ra qua các bài tập.
+ Làm các bài tập 6, 8, 9, 11, 13 SBT trang 129 - 130
+ Đọc phần có thể em chưa biết trong SGK.
File đính kèm:
- Tiet20.doc