Tiết: 21: Luyện tập

○ Kiến thức: Định nghĩa đường tròn, cách chứng minh 4 điểm nằm trên một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

○ Kĩ năng: Biết dựng đường tròn đi qua 2 điểm cho trước. Biết xác định vị trí của một điểm đối với đường tròn cho trước

○ Thái độ: chính xác, cẩn thận khi làm bài.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết: 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Tiết: 21 §1: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: HS củng cố và rèn luyện được các khái niệm: Kiến thức: Định nghĩa đường tròn, cách chứng minh 4 điểm nằm trên một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Kĩ năng: Biết dựng đường tròn đi qua 2 điểm cho trước. Biết xác định vị trí của một điểm đối với đường tròn cho trước Thái độ: chính xác, cẩn thận khi làm bài. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: ghi bài tập 3, hình vẽ bài tập 4 và bài tập 7 Học sinh: - Thước kẻ có chia khoảng, compa, ê ke CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 12’ 17’ 14’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: F HS1: - Phát biểu đ/n đường tròn - Làm bài tập 1 Sgk trang 99. F HS2: - Nêu các cách xác định một đường tròn. - Làm bài tập 2 Sgk trang 100. HĐ2: Sửa bài tập F Làm bài 3 Sgk trang 100 a) - Gv vẽ DABC vuông tại A, O là trung điểm BC. Để C/m O là tâm đường tròn ngoại tiếp DABC ta C/m điều gì? - Quay trở lại bài tập 1. Để C/m 4 điểm nằm trên một đường tròn ta C/m như thế nào? - Nếu sử dụng đ/lý vừa mới học ta có C/m được không? Ä Gv chốt: Ta có thể vận dụng định lý trên để C/m 4 điểm nằm trên 1 đường tròn cho trường hợp 2 tam giác vuông có chung một cạnh huyền. b) Gv vẽ hình cho câu b và yêu cầu HS C/m. - Nếu trên đường tròn (O) ta lấy thêm 2 điểm M và N thì theo đ/lý trên ta có thể suy ra điều gì? Ä Gv chốt: 2 đ/lý trên thường được sử dụng để giải toán ® các em cần ghi nhớ thật kỹ. F Làm bài 4 trang 100 Sgk: - Gv treo hình vẽ bài 4 Sgk - Để xác định vị trí của một điểm đối với (O,2) ta làm thế nào? - Gv yêu cầu 3 HS lên bảng HĐ3: Luyện tập F Làm bài 7 trang 101 Sgk: - Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập 7 - Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn. - Cho HS hoạt động theo nhóm. F Làm bài 8 trang 101 Sgk: - Để dựng được đường tròn ta cần xác định vị trí của tâm. - Đường tròn qua 2 điểm B,C có tâm nằm ở đâu? - Theo giả thiết tâm O còn nằm trên đường nào? - Vậy hãy xác định vị trí của điểm O? - 2 HS lên bảng trả bài ® Cả lớp theo dõi và nhận xét - 1 HS đọc đề toán - Ta phải C/m: OA = OB = OC - HS trình bày C/m - C/m 4 điểm đó cách đều 1 điểm là tâm đường tròn. - Được ® 1 HS C/m - HS trình bày C/m. - Ta có thể suy ra: DBMC, DBNC là tam giác vuông hay và đều là góc vuông - Ta so sánh khoảng cách từ điểm đó tới O với 2. - HS1: Xác định vị trí điểm A - HS2: Xác định vị trí điểm B - HS3: Xác định vị trí điểm C - HS thảo luận theo 8 nhóm và trả lời - Tâm O của đường tròn qua 2 điểm B,C nằm trên đường trung trực của BC. - Tâm O nằm trên tia Ay - Tâm O là giao điểm của Ay với trung trực của BC. Tiết 21: LUYỆN TẬP 1) Bài 3: a) Xét DABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm BC Þ OA = OB = OC. Vậy O là tâm đường tròn qua A, B, C. Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. b) DABC nội tiếp (O) đường kính BC OA = OB = OC. Nên Þ OA là trung tuyến và OA = ½ BC O B A C y x 2 2 2 2 -2 -2 -1 -1 1 1 Vậy DABC vuông tại A. 2) Bài 4: Ta có: OA2 = 12 + 12 = 2 OA = < 2. Vậy A nằm bên trong (O,2) */ OB2 = 12 + 22 = 5 Þ OB = > 2. Vậy B nằm bên ngoài (O,2) */ OC2 = ()2 + ()2 = 4 Þ OC = 2. Vậy C nằm trên (O,2). 3) Bài 7: (Bảng phụ) - Nối (1) ® ( 4 ) - Nối (2) ® ( 6 ) - Nối (3) ® ( 5 ) 4) Bài 8: - Dựng O là giao điểm của Ay với trung trực của BC. - Dựng (O,OB) là đường tròn cần dựng. 2’ HĐ4: HDVN - Ôn lại định nghĩa, nắm chắc các cách xác định được một đường tròn, học thuộc 2 định lý trong bài tập 3. - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập: 5, 6, 9 trang 100, 101 Sgk. Bài tập: 9, 10, 12 trang 129, 130 SBT.

File đính kèm:

  • docHinh 9 Tiet 21.doc