Tiết 25 kiểm tra 1 tiết môn hóa

1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức:

- Phản ứng hoá học: Định nghĩa, điều kiện, bản chất, dấu hiệu nhận biết.

- Định luật bảo toàn khối lượng: Nội dung và áp dụng.

- Phương trình hoá học: Biểu diễn PTHH, ý nghĩa PTHH.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng lập PTHH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) để tính khối lượng một số chất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 25 kiểm tra 1 tiết môn hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2013 Ngày giảng: 8A:……/11/2013 8B:……/11/2013 Tiết 25 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức: - Phản ứng hoá học: Định nghĩa, điều kiện, bản chất, dấu hiệu nhận biết. - Định luật bảo toàn khối lượng: Nội dung và áp dụng. - Phương trình hoá học: Biểu diễn PTHH, ý nghĩa PTHH. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập PTHH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) để tính khối lượng một số chất. - Rèn luyện kĩ năng trình bày 1 bài kiểm tra khoa học, sạch đẹp. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra: - Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Làm bài kiểm tra tại lớp. III. Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Sự biến đổi chất Nhận biết được một số hiện tượng vật lí và hóa học. Số câu C1;2 2 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Phản ứng hóa học. Biết được các khái niệm và diễn biến của phản ứng hóa học. Số câu C4 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Định luật bảo toàn khối lượng Nêu được nội dung và biểu thức của ĐLBTKL. Áp dụng ĐLBTKL tính được khối lượng một số chất. Áp dụng ĐLBTKL tính được khối lượng chất sản phẩm. Số câu C6 C3 C7 3 Số điểm 2 0,5 2,5 5 Tỉ lệ % 20% 5% 25% 50% Phương trình hóa học. Lập được phương trình hóa học của một số phản ứng. . Số câu C5 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Tống số câu 3 2 2 7 Tổng số điểm 3 4 3 10 Tỉ lệ % 30 % 40% 30% 100% IV. Câu hỏi: A. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? A. Nước bị đóng băng. B. Nước bị bay hơi C. Nước đá bị tan chảy. D. Nước bị điện phân thành hiđrô và ôxi. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng vật lí? A. Sắt bị nam châm hút. B. Sắt bị oxi hóa thành oxit sắt từ. C. Sắt bị nóng chảy. D. Sắt bị cán mỏng. Câu 3: Canxi oxit phản ứng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Canxi oxit + axit sunfuric canxi sunfat + nước. Nếu có 56 gam canxi oxit phản ứng với axit sunfuric thu được 136 gam canxi sunfat và 18 gam nước. Vậy khối lượng axit sunfuric đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? A. 98 gam B. 74 gam C. 170 gam D. 188 gam Câu 4: Cho các cụm từ: hóa học, phản ứng hóa học, phân tử, sản phẩm, nguyên tử, chất phản ứng. Em hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau cho đúng. Quá trình chất biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là(1)……......………...... Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia). Chất mới sinh ra trong phản ứng hóa học gọi là(2)…………………………….. Trong các phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các(3)…………………………............ thay đổi làm cho(4)………………………...... này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. B. Tự luận (6,5điểm) Câu 5: Lập các phương trình phản ứng sau: a, Al + CuCl2 AlCl3 + Cu b, NaOH + H2SO4. Na2SO4 + H2O Câu 6: Em hãy nêu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức cho định luật. Câu 7: Biết rằng Natri hiđroxit (NaOH) có khối lượng 80 gam tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) có khối lượng 98 gam tạo ra 36 gam nước (H2O) và m gam natri sunfat (Na2SO4) a, Lập phương trình hoá học. b, Tính m gam Natri sunfat (Na2SO4) tạo thành. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. A. Trắc nghiệm khách quan (3,5điểm) Khoanh tròn vào ý đúng: (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án D B A Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (2 điểm) Điền vào chỗ trống: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. (1) phản ứng hóa học. (2) sản phẩm. (3) nguyên tử. (4) phân tử. B. Tự luận (6,5điểm) Câu Đáp án Điểm 5 (2 điểm) Lập phương trình phản ứng hóa học: a, 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu 1 b, 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 1 6 (2 điểm) Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. 1 Biểu thức: A + B C + D 0,5 mA + mB = mC + mD 0,5 7 (2,5 điểm) a, Phương trình hoá học: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 1 b, Áp dụng định luật BTKL ta có: mNaOH + mH2SO4 = mNa2SO4 + mH2O 0,5 Suy ra: mNa2SO4 = (mNaOH + mH2SO4) – mH2O 0,5 Thay số ta có: mNa2SO4 = (80 + 98) – 36 = 142 (gam) 0,5

File đính kèm:

  • docKiem tra co ma tran tiet 25.doc
Giáo án liên quan