Tiêt 39: Ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn)

A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.

Hiểu được nội đung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện ếch ngồi đáy going.

- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.

B.Chuẩn bị:

- Giáo viên:

+ Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

- Học sinh:

+ Soạn bài dựa vào câu hỏi sgk.

C.Tiến trình lên lớp:

I.ổn định tổ chức.

II.Kiểm tra bài cũ:

Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?

 

doc66 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8020 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiêt 39: Ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 15.12.2012 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn. Hiểu được nội đung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện ếch ngồi đáy going. - Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài dựa vào câu hỏi sgk. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định tổ chức. II.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng? III.Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc - Đọc chú thích *, em hiểu thế nào truyện ngụ ngôn? - So sánh truyện cổ tích với truyện ngụ ngôn? Giải nghĩa từ: chúa tể, nhâng nháo? - Truyện kể dưới hình thức nào? - Đặc điểm chung của nhân vật được kể trong truyện? - Có những sự việc nào liên quan đến nhân vật này? Mõi sự việc tương ứng với đoạn truyện nào? - ở mỗi đoạn truyện có một câu trần thuầt nòng cốt, em hãy chỉ rõ đó là câu nào? I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc, chú thích: Khái niệm truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi. - Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo truyện con người. - Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống. * Giải nghĩa từ SGK 2.Tìm hiểu chung: - Truyện kể dưới hình thức văn xuôi. - Nhân vật là loài vật - Sự việc: ếch sống trong giếng và ếch ra khỏi giếng. - Câu trần thuật: + ếch cứ tưởng... chú tể + Nó nhâng nháo... giầm bẹp. II.Tìm hiểu văn bản: - Câu văn nào vừa giới thiệu nhân vật, vừa giới thiệu không gian ếch sống? - Giếng là một không gian như thế nào? - Khi ở trong giếng, cuộc sống của ếch như thế nào? - Em có nhận xét gì về cuộc sống đó? - Trong cuộc sống ấy, ếch ta tự cảm thấy mình như thế nào? - Điều đó cho em thấy đặc điểm gì trong tính cách của ếch? - Kể về ếch với những nét tính cách như vậy, tác giả đã sử dụng NT gì? - Em thấy cách kể về cuộc sống của ếch trong giếng gợi cho ta liên tưởng tới một môi trường sống như thế nào? - Với môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta có thái độ như thế nào? - Nêu sự việc tiếp theo của câu chuyện? - ếch ta ra khỏi giếng bằng cách nào? - Cái cách ra ngoài ấy thuộc về ý muốn chủ quan hay khách quan? - Không gian ngoài giếng có gì khác với không gian trong giếng? - ếch có thích nghi được với sự thay đổi đó không? - Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ điều đó? - Kết cục, chuyện gì đã xảy ra với ếch? - Theo em, vì sao ếch lại bị giẫm bẹp? * GV: Cứ tưởng mình oai như trong giếng, coi thường mọi thứ xung quanh; do sống lâu trong môi trường chật hẹp, không có kiến thức về thế giới rộng lớn. - Mượn sự việc này, dân gian muốn khuyên con người điều gì? Qua câu chuyện em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật? ý nghĩa truyện? 1.Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng: Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay đổi - Cuộc sống: xung quanh chỉ có một vài con nhái, cua, ốc nhỏ... Hằng ngày...khiếp sợ.Þ Cuộc sống chật hẹp, trì trệ, đơn giản. -Trong cuộc sống ấy, ếch ta oai như một vị chúa tể, coi bầu trời chỉ bằng cái vung. .Þ Hiểu biết nông cạn lại huyênh hoang - Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực chất mình. 2. ếch ra khỏi giếng: - Mưa to, nước tràn giếng đưa ếch ra ngoài. - Khách quan - Không gian mở rộng với bầu trời khiến ếch ta có thể đi lại khắp nơi - Không - ếch nhâng nháo nhìn bâu trời, chả thèm để ý xung quanh. - Kết cục: Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp Þ ND ta muốn khuyên không nhận thức rõ giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại. *Tổng kết a.Nội dung - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng huyênh hoang. - Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo b.Nghệ thuật Mượn chuyện trong dân gian để nhằm mục đích khuyên con người.... * Luyện tập: . Hãy tìm những thành ngữ tương ứng với câu chuyện ếch ngồi đáy giếng. đặt câu với thành ngữ đó? IV.Củng cố-luyện tập Theo em, truyện ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán điều gì?, khuyên răn điều gì? Gọi Hs đọc ghi nhớ khắc sâu nội dung toàn bài. V.Hướng dẫn ở nhà: * Học thuộc ghi nhớ: -Nêu cảm nhận của em về nhân vật con ếch -Hãy là con ếch kể về cuộc đời của mình? -Soạn bài: Thầy bói xem voi. - Đọc kỹ văn bản để nắm vững nội dung cốt truyện - Soạn các các câu hỏi và tóm tắt văn bản theo lời văn của em. ____________________________________________________ Tiết 40 15.12.2012 THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn. Hiểu được nội đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện Thầy bói xem voi. Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài theo hướng dẫn GV C.Các bước lên lớp: I. ổn định tổ chức. II.Bài củ: Thế nào là truyện ngụ ngôn: III. Bài mới Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt I. Đọc và tìm hiểu chung: - GV đọc, gọi HS đọc, tóm tắt - Giải nghĩa từ: thầy bói, sun sun, quạt thóc, đòn càn? - Các nhân vật trong truyện này có gì khác với các nhân vật trong truyện ếch ngồi đáy giếng? - Có những sự việc nào xoay quanh những nhân vật này? - Mỗi sự việc tương ứng với phần nào của văn bản? - Chỉ rõ sự việc nào là nguyên nhân? Sự việc nào là kết quả 1. Đọc và kể: 2.Chú thích - Các nhân vật đều là con người còn ở văn bản ếch ngồi đáy giếng các nhân vật đều là con vật. - Năm ông thầy bói xem voi. 3.Bố cục: - Đoạn 1: từ đầu đến sờ đuôi - Đoạn 2: tiếp đến chổi xể cùn - Đoạn 3: còn lại II. Tìm hiểu văn bản: - Năm ông thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh xem voi có dấu hiệu nào không bình thường? - Cách xem voi của các thầy có gì đặc biệt? - Mượn chuyện xem voi oái oăm này, nhân dân muốn biểu lộ thái độ gì đối với thầy bói? - Sau khi sờ voi, các thầy bói lần lượt nhận xét về voi như thế nào? - Em có nhận xét gì về những nhận thức của thầy bói về voi? - Thái độ của các thầy? - Sai lầm của các thầy bói là ở chỗ nào? - Nguyên nhân của những sai lầm ấy? * GV: Tóm lại là sai ở phương pháp nhận thức. - Mượn sự việc này, ND ta muuốn khuyên răn điều gì? - Hậu quả của việc xem voi? - Đây là chi tiết NT như thế nào trong truyện ngụ ngôn? - Qua sự việc này ND ta muốn tỏ thái độ như thế nào với những người làm nghề bói toán? 1. Các thầy bói xem voi: - Hoàn cảnh: Hỏng mắt, ế hàng, chưa biết hình thù con voi. - Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi thầy sờ một bộ phận Þ Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các thầy bói. 2. Các thầy bói nhận xét về voi: - Con voi nó giống: + Con đỉa + Cái đòn càn + Cái quạt thóc + Cái cột đình + Cái chổi xể cùn Þ Nhận thức chỉ đúng một bộ phận - Thái độ của các thầy: + Tin những gì mình nhìn thấy + Phản bác ý kiến của ngươì khác + Khẳng định ý kiến của mình. Þ Không nên chủ quan trong nhận thức sự vật. Muốn nhận thứcđúng sự vật phải xem xét toàn diện 3.Hậu quả: - Chưa biết hình thù con voi - Đánh nhau toác đầu chảy máu Ghi nhớ: SGK - 103 Luyện tập: 1. Kể diễn cảm truyện? 2.Em có suy ngẫm và rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong truyện? IV.Củng cố - Bài học ngụ ngôn trong truyện này là gì? Gọi HS đọc ghi nhớ V.Hướng dẫn về nhà -Học bài, thuộc ghi nhớ và hiểu ý nghĩa của truyện. -Làm bài tập ở phần luyện tập. -Đóng vai một trong 5 thầy bói để kể lại câu chuyện -Soạn bài: Danh từ - Đọc các ví dụ và lấy thêm một số ví dụ để hiểu về danh từ. -Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong các văn bản đã học.Làm tất cả các bài tập về danh từ ở sgk Tiết : 41 19.11.2012 DANH TỪ (luyện tập danh từ chung và danh từ riêng) A. Mục tiêu cần đạt: -Học sinh nắm khái niệm về danh từ chung,danh từ riêng một cách thành thạo,biết sử dụng trong nói viết,biết cách viết các loại danh từ chung riêng đúng. -Luyện tập thành thạo thông qua một số bài tập sách giáo khoa,nâng cao. B. Chuẩn bị: GV:sgk,sgv,sncao để soạn bài HS:Ôn lai lí thuyết tiết 32,tìm một số từ loại danh từ chỉ tên người,tên nước ngoài. C. Tiến trình lên lớp: I. Ôn định tổ chức II. Bài củ Thế nào là danh từ?danh từ có mấy loại? III. Bài mới: Luyện tập Hoạt động của gv-hs Nội dung cần đạt -Thế nào là danh từ chung và danh từ riêng? Cách viết hoa danh từ iêng? Các từ được in đậm dưới đây có phải là danh từ riêng không?vì sao? Chỉ các từ chép trong sách gk không viết hoa? Gv cho hs theo dõi bài tập? -Hoa và Hồng đều cho từ “máu me” -theo gợi ý của cô giáo,em hãy suy nghĩ và tìm lời giải? Gv.khi tìm hiểu về danh từ các em nên đăt từ đó vao các trường hợp ,văn cảnh cụ thể thì mới chính xác. Gv gợi ý:Đây là hiện tượng chuyển loại của từ,một số động từ,tính từ được ding như danh tù khi có loại từ thích hơp đứng trước nó. Gv chỉ làm một số ví dụ. I.Lý thuyết. -Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. -Danh từ riêng là tên riêng của từng, người,từng vật,từng địa phương… -Đối với tên người ,tên địa lý Việt Nam va tên người,tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt:viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. -Đối với tên người,tên địa lí nước ngoaì phiên âm trực tiếp trực tiếp(không qua âm Hán Việt):viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận Tạo thành tên riêng đó;nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. -Tên riêng của các cơ quan,tổ chức,các giải thưởng ,danh hiệu,huân chương,…thường là một cụm từ.Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. II.Bài tập Bài 29trang 109 sg k a:-Chim,Mây,Nước,Hoa,Họa Mi:không phải là danh từ riêng vì không gọi riêng một sự vật nào. Viết hoa là muốn nhân cách hóa các sự đó giúp cho cách diễn đạt sinh động,gợi cảm. b.-út:không phải danh từ riêng vì không chỉ một sự vật nào . c.Cháy không phảI là danh từ riêng,viết hoa là để ghi nhớ một địa điểm có tính chất truyền thuyết. Bài tập 3 -tiền giang,hậu giang -bưng biền ,đồng tháp -phan rang phan thiết -tây nguyên,đắc lắc,công tum -hương,bến hải,cửa ting -việt nam. Bài tập nâng cao1 *Hoa và Hồng đều cho từ máu me và tư máy móc là danh từ cả.Đẻ chắc chắn hơn, hai bạn đến nhà cô giáo để hỏi.Cô giáo gợi ý: “Phải đặt từ đó cho đúng chổ các em ạ” -ý kiến của Lan và Hồng là chưa cắc chắn, Vì: + Có những từ khi dùng trong trường hợp này nó là danh từ,khi dùng trong trường hợp kia nó là động từ hoăc tính từ. ví dụ: -Anh ta bị thương ,máu me bê bết cả người. (máu me)là danh từ. -Chúng ta không nên máu me cờ bạc. (máu me)là động từ. -Xe tôi dạo này máy móc chạy êm lắm. (máy móc)là danh từ. -Bạn ấy làm việc gì củng rất máy móc ( móc móc)là tính từ Bài tập năng cao 2 Điền loại từ thích hợp vào các từ sau đây để được dùng như danh từ. Nhớ,thương,giận,hờn,chiến tranh,ngủ,ẩu đã.vui,trò chuyện,may mắn,to tát,tủi nhục,mơ ước,yêu thương. -Nhớ:Nổi nhớ -Thương:Niềm thương. -Giận hờn:Sự giận hờn… IV. Củng cố. Thế nào là danh từ?danh từ chung,danh từ riêng? Cách viết hoa danh từ riêng(nêu thật cụ thể) V. Hướng dẫn học ở nhà -Học thuộc lí thuyết về danh từ,danh từ chung ,danh từ riêng. -Hoàn thành các bài tâp còn lại sgk. Chuẩn bị bài cụm danh từ,đọc trước bài va suy nghĩ xem vì sao lại gọi cụm danh từ. Tiết42 22.11.2012 CỤM DANH TỪ A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: Đặc điểm của cụm DT. Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau. Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích cầu tạo của cụm DT. Đặt câu với các cụm DT. B. Chuẩn bị: - Giáo viên:Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ viết VD, mô hình, bài tập - Học sinh: Soạn bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: 1. Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học? III. Bài mới Khi DT hoạt động trong câu, để dảm nhiệm một chức vụ cú pháp nào đó, trước và sau DT còn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ ngữ này cùng với DT tạo thành một cụm, đó là cụm DT. bài học hôm nay sẽ nghiên cứu về cụm từ đó. Hoạt động của gv-hs Nội dung cần đạt I Cụm danh từ là gì? - GV treo bảng phụ đã viết VD - Các từ in đậm bổ nghĩa cho những từ ngữ nào? - Các từ đó thuộc từ loại gì? -* GV: Tổ hợp từ bao gồm DT và các từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho nó được gọi là cụm DT. - Thế nào là cụm DT? - So sánh các cách nói sau: + túp lều/ một túp lều + một túp lều / một túp lều nát + một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển - Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của cụm DT so với nghiã của một DT? * GV: Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn nghĩa của một DT. Cụm DT càng phức tạp (số lượng phụ ngữ càng nhiều) thì nghĩa của cụm DT càng dầy đủ. - Em hãy tìm một DT và phát triển thành cụm? - Nhận xét về vai trò ngữ pháp của cụm DT 1. Ví dụ: Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánhcá ớ với nhau trong một túp lều nát bên bờ biển. * Nhận xét: - Các từ in đậm bổ nghĩa cho các từ: Ngày, vợ chồng, túp lều Þ đều là DT 2. Ghi nhớ: a. Khái niệm: Cụm DT là tổ hợp từ do DT với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. b. Đặc điểm: - Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức tạp hơn DT - Hoạt động trong câu giống như DT II.Cấu tạo của cụm Danh Từ: - GV treo bảng phụ đã viết VD - Em hãy tìm các cụm DT trong câu trên? - Chỉ rõ các từ ngữ đứng trước và sau DT? * GV: Phần trung tâm của cụm DT là một từ ghép sẽ tạo thành trung tâm 1 và TT2. TT1 chỉ đơn vị tính toán, chỉ chủng loại khái quát, TT2 chỉ đối tượng cụ thể. - Đọc to những phụ ngữ đứng trước và xếp chúng thành từng loại? Đọc những phụ ngữ đứng sau và cho biết chúng mang ý nghĩa gì? 1. VD: SGK - Tr117 * Nhận xét: - Các cụm DT: + làng ấy + ba thúng gạo nếp + ba con trâu đực + ba con trâu ấy + chín con + năm sau + cả làng - Phụ ngữ đứng trước có hai loại: + cả: chỉ số lượng ước chừng + ba: chỉ số lượng chính xác - Phụ ngữ đứng sau có hai loại: + ấy chỉ vị trí để phân biệt + đực. nếp: chỉ đặc điểm Phần trước Phần trung tâm phần sau T1 T2 T1 T2 T1 T2 ba làng thúng gạo nếp ấy - Cụm DT gồm ba phần: + Phần TT: DT đảm nhiệm + Phần phụ trước: phụ ngữ bổ nghĩa cho DT về số lượng + Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc xác định vị trí của DT ấy trong không gian và thời gian 2. Ghi nhớ SGK - Tr 118 III.Luyện tập:Tìm các cụm danh từ trong những câu sau. a.Một người chồng thật xứng đáng b. Một lưỡi búa của cha c.Một con yêu tinh. - Hãy điền các cụm DT trên vào mô hình? - Vậy cụm DT thường có cấu tạo như thế nào? - Trong cụm DT phần nào không thể vắng mặt? Đọc ghi nhớ 2? Bài tập 1:Học sinh đọc các câu a,b,c và tìm cụm danh từ. -Gv gợi ý IV. Củng cố :- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản, Đọc ghi nhớ và lấy ví dụ , Viết một đoạn văn có sử dụng danh từ và cụm danh từ.HS lên bảng vẽ cấu tạo mô hình cụm danh từ. V. Hướng dẫn về nhà : -Học bài, thuộc ghi nhớ. -Hoàn thiện bài tập. -Ôn tập các nội dung: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT và cụm DT để kiểm tra. Tiết 43 24.11.2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình, biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài tiếp theo. - Tích hợp với văn bản truyện cổ tích đã học với các khái niệm danh từ, cụm danh từ. - Luyện kĩ năng chữa bài viết cho bản thân, cho bạn B.Chuẩn bị Gv.chấm bài,đáp án. Hs.Ôn lại các tác phẩm Thạch Sanh,Thánh Giong,khái niệm truyện cổ tích,truyền thuyết. C.Tiến trình lên lớp I. .ổn định II.Bài cũ .kết hợp trả bài III.Bài mới - Giáo viên ghi đề ra lên bảng. -Trả bài cho hs. - Học sinh tự đọc kĩ bài của bản thân, tự chữa lỗi theo sự hớng dẫn của giáo viên đã ghi trong bài làm. - Giáo viên kiểm tra việc chữa bài của học sinh. I . Đáp án - Giáo viên cùng HS xây dựng đáp án Câu 1 3 điểm * Giống nhau: + Đều là truyện dân gian + Có nhiều chi tiết giống nhau : sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường + Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo * Khác nhau : - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân, đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. Còn truyện cổ tích kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật thể hiện quan niệm, ước mở của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác... - Truyền thuyết được cả người kể và người nghe tin là những câu chuyện có thật (nó có cốt lõi lịch sử), còn truyện cổ tích à không có thật. Câu 2 : 2 điểm * ý nghĩa truyện Thánh Gióng: - Thánh Gióng là hiện tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta. - Là biểu tượng tuyệt đẹp, là thiên anh hùng ca hết sức đẹp đẽ, hào hùng ca ngợi tinh thần yêu Nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam thời cổ đại. *ý nghĩa truyện Thạch Sanh: Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ ,niềm tin về đạo đức,công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo,yêu hòa bình của nhân dân ta -Thể hiện khát vọng ở hiền gặp lành,cái ác sẻ bị trừng trị. Câu 3.2 điểm Các chi tiết kỳ ảo: -Bà mẹ giẫm vao vết chân la. Và mang thai. -Mang thai 12 tháng. -Ba năm không biết nói...nhưng khi nghe sứ giả... cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc -Lớn nhanh như thổi,cơm ăn mấy củng không no... -Vươn vai trở thành tráng sĩ -Nựa phun lửa... -Thánh Giongs cùng với ngụa sắt bay về trời. II .Nhận xét - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh về các măt: Ưu điểm : Nhìn chung các em nắm được các ý nghĩa văn bản và sự khác nhau giữa cổ tích và truyền thuyết ,ý nghĩa truyện Thánh Giong,Thạch Sanh,các chi tiết kì ảo. Nhược điểm: Mội số bài viết cẩu thả, xấu sai lỗi chính tả nhiều,một số ít chưa nắm kiến thức bài học. III.Chữa bài - đọc bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa các lỗi cơ bản. - Học sinh tiếp tục chữa lỗi. - Giáo viên đọc bài khá nhất lớp - Học sinh tiếp tục sửa chữa bài ở nhà ở nhà. IV.Củng cố - Cho Hs làm lại, sửa lỗi sai và đối chiếu với bài của các bạn. - Gv lấy điểm vào sổ. V.Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài mới danh từ. - Xem trước các ví dụ để hiêu thêm về danh từ. - Xem lại bài danh từ tiết trước để hỗ trợ cho tiết này. ------------------------------------ Tiết .44 26 .11.2012 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Biết lập dàn bài của bài kể miệng theo 1 đề bài. -Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng. -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể, kĩ năng -Nhận xét bài tập nói của bạn. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài: Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: Soạn bài theo đề ra đã cho trước. C. Tiên trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. II.Kiểm tra bài cũ: Kiêm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới Hoạt động của gv-hs Nội dung cần đạt I. Chuẩn bị: - Nêu yêu cầu của tiết luyện nói - Đọc 4 đề kể chuyện trong SGK - Em dự định sẽ nói gì ở phần mở bài? - Diễn biến của cuộc thăm hỏi? - ở phần thân bài em có thể dựng thành mấy đoạn? - Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự sự? - Thứ tự kể trong văn tự sự? - Đôí với đề bài này, em sẽ kể theo ngôi kể nào? Thứ tự kể ra sao? - Trong thứ tự kể ngược, thường có những từ ngữ nào? - Đề 3,4 HS tự XD dàn bài của mình 1. Yêu cầu của tiết luyện nói: - Cách nói: Rõ ràng, mạch lạc, tự tin, phân biệt giọng nói và đọc. - Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề ra 2. Đề bài: a. Kể về một chuyến về quê. b. Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn. c. Kể về một cuộc đi thăm di tích LS. d. Kể về một chuyến ra thành phố. 3. Dàn bài tham khảo: a. Đề 1: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm hoặc bớt b. Đề 2: * Mở bài: - Đi thăm vào dịp nào? - Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai? - Dự định dến thăm gia đình nào? ở đâu? * Thân bài: - Chuẩnbị cho cuộc đi thăm - Tâm trạng của em trước cuộc đi thăm? - Trên đường đi, đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh gia đình? - Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra như thé nào? Lời nói, việc làm , quà tặng? - Thái độ, lời nói của các thành viên trong gia đình liệt sĩ? * Kết bài: - ra về ấn tượng của cuộc đi thăm II. Luyện nói trên lớp: GV :điều khiển : Gọi khoảng 3 đến 4 bạn kể - GV tổng kết nhận xét từng cách kể, giọng kể và so sánh với lần kể trước. - GV đánh giá, cho điểm Yêu cầu: SGK IV.Củng cố: - HS trình bày phần bài mình đã chuẩn bị . - Nhắc lại dan dài của bài văn tự sự. - Khi kể chuyệm phải chọn ngôi kể, thứ tự kể thích hợp. - Khi kể phải thể hiện tình cảm của mình - Diễn đạt diễn cảm bằng lời văn của mình. V. Hướng dẫn về nhà : -Học bài, thuộc ghi nhớ. -Hoàn thiện bài luyện nói -Chuẩn bị: Cụm danh từ.Học khái niệm cụm danh từ,ý nghĩa cụm danh từ. _________________________________________ Tiết.45 27.11.2012 CHÂN, TAY,TAI, MẮT, MIỆNG Hướng dẫn đọc thêm (Truyện ngụ ngôn) A. Mục tiêucần đạt: Giúp học sinh: -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Biết ứng dụng nội dung của truyện vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện kĩ năng kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài theo câu hỏi sgk. C.Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: 1. Kể lại truyện ếch ngồi đáy giếng? nêu bài học trong truyện? 2. Bài học rút ra từ truyện Thầy bói xem voi? III. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt * GV: cần đọc linh động và có sự thay đổi thích hợp với từng nhân vật. - Gọi 3 HS lần lượt đọc - Hãy tóm tắt truyện từ 5 - 7 câu? - Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Hãy nêu nội dung chính được kể trong mỗi phần? - Truyện có bao nhiêu nhân vật? Có gì độc đáo trong hệ thống các nhân vật? - Theo em, cách ngụ ngôn trong truyện này là gì? - Đang sống hoà thuận với nhau, cả 5 người bỗng xảy ra chuyện gì? - Ai là người phát hiện ra vấn đề? Vì sao cô mắt lại là người khơi chuyện? - Thái độ của cậu Chân, cậu Tay, bác Tai? - Tại sao phát hiện của cô mắt lại được cậu Chân, cậu Tay, bác Tai đồng tình ủng hộ? - Tuy khác nhau ở cử chỉ, lời nói nhưng họ giống nhau ở điểm nào? - Lòng ghen ghét, đố kị đã khiến họ đi đến quyết định gì? - Thái độ của cả bọn khi đi đến nhà lão miệng? * GV: cuộc tổng đình công diền ra rhực sự quyết liệt, thời gian kéo dài 7 ngày. - Dùng lời văn của em, kể lại diễn biến và kết quả cuộc đinh công? - Hậu quả của việc làm vội vã ấy? - NT đặc sắc của đoạn truyện này là gì? - Theo em, vì sao cả bọn phải chịu hậu quả đó? - Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào từ sự việc này? - Nguyên nhân của tình trạng cả bọn bị tê liệt sức sống đã được bác Tai nhận ra. Lời nói của bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, Cậu tay có ý nghĩa gì? Phân tích câu: "Lão miệng không ăn chúng ta cũng bị tê liệt."? * GV: Bác Tai chuyên lắng nghe và bác đã nhận ra sai lầm. Lời nói của bác Tai thể hiện sự ăn năn hối lỗi. Câu nói...sự thống nhất giữa các bộ phận trong cơ thể con người suy rộng hơn là trong cộng đồng, trong XH. - Lời khuyên của bác Tai được cả bọn hưởng ứng như thế nào? - Truyện kết thúc ra sao? - Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? * GV: Hợp tác. tôn trọng lẫn nhau là con đường sống, phát triển của XH ta hiện nay. So bì, tị nạnh, kèn cựa nhỏ nhen là những tính xấu cần tránh, cần phê phán. - Đọc to phần ghi nhớ trong SGK I.Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc 2. Tóm tắt: Chân, tay, tai, mắt tị với lão miệng là lão chẳng làm gì mà được ăn ngon. Cả bọn quyết định không chịu làm gì để cho lão miệng không còn gì ăn. Qua đôi ba ngày, chân, tay, tai, mắt thấy mệt mỏi không muốn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra là nếu miệng không được ăn thì chúng không có sức. Thế rồi, chúng cho lão miệng ăn và chúng lại có sức khoẻ, tấc cả lại hoà thuận như xưa. 3. Bố cục: 3 phần - Từ đầu đến kéo nhau về Þ chân tay, tai, mắt, miệng, quyết định không làm lụng, không chung sống với lão miệng. - Tiếp đến họp nhau lại để bàn Þ hậu quả của quyết định này - Còn lại Þ cách sửa chửa hậu quả - Nhân vật: - 5 nhân vật, không có nhân vật nào là chính. - Các nhân vật đều là những bộ phân cơ thể người được nhân hoá - Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để nói chuỵên về người. II.Đọc-tìm hiểu văn bản: 1.Chân,Tay,Tai,Mắt quyết định không làm lụng, không chung sống cũng lão miệng: - Cô mắt khơi chuyện, tìm cách kích động cậu Chân, cậu Tay. - Cậu Chân, cậu Tay đồng tính ủng hộ. - Tất cả đều ghen ghét đố kị với lão miệng. - Quyết định: đình công không ai làm gì nữa. - Thái độ dứt khoát, từ chối mọi sự bàn bạc. 2. Hậu quả của quyết định không cùng chung sống: - Tất cả mệt mỏi, uể oải, chán chường gần như sắp chết. - Suy bì tị nạnh, chia rẽ, không đoàn kết làm việc. Þ Cụ thể hoá cảm giác đói thành dáng vẻ của các cơ quan rất hợp lí. Þ Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì một tập thể cũng sẽ bị suy yếu. 3. Cách sửa chữa hậu quả: - Họ đã nhận ra sai lầm của mình, săn sóc, chăm chút cho lão miệng, ai

File đính kèm:

  • docECH NGOI DAY GIENG(1).doc