Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác

1/ MỤC TIÊU:

a. Về kiến thức:

 - Hs nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là phân giác của .

b. Về kĩ năng:

- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sgk (tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh hình học).

c. Về thái độ:

 - Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.

3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: (5')

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …./…./ 2009 Ngày giảng: .…/…./ 2009 TiÕt 40: TÝnh chÊt ®­êng ph©n gi¸c cña tam gi¸c 1/ MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Hs nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là phân giác của . b. Về kĩ năng: - Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sgk (tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh hình học). c. Về thái độ: - Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn. - Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. 2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: a) Phát biểu hệ quả định lí Ta-lét ? b) Hãy so sánh: ? * Đáp án: a) Hệ quả của định lý Ta-Lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. 3đ b) Có BE // AC (có một cặp góc so le trong bằng nhau) (theo hệ quả định lý Talét) 7đ * Đặt vấn đề: Nếu AD là phân giác của thì AD có tính chất gì ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Học sinh ghi G ?Y H G H G H ?Tb G H H G G H G H ?K H G G H G G Treo bảng phụ ghi nội dung ?1 (sgk – 65), Y/c Hs nghiên cứu đề bài. Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ? Trả lời như sgk. Vẽ ABC, Y/c Hs vẽ ABC vào vở rồi vẽ tia phân giác AD của bằng thước và com pa. 1 Hs lên bảng vẽ tia phân giác AD bằng thước thẳng và com pa. Y/c Hs tự đo độ dài các đoạn thẳng DB; DC trong hình vẽ. Báo cáo kết quả đo DB và DC. So sánh các tỉ số ? Treo hình vẽ có ABC có = 600 AB = 3; AC = 6; AD là phân giác. 1 Hs lên bảng đo DB và DC rồi so sánh các tỉ số như yêu cầu của ?1. Đo rồi khẳng định: Như vậy trong cả 2 trường hợp tù hay nhọn đều có , nghĩa là đường phân giác AD của đã chia cạnh đối diện BC thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề 2 đoạn ấy. Kết quả này vẫn đúng với tất cả các tam giác. Yêu cầu Hs đọc định lý SGK, vẽ hình ghi GT, KL. Đọc định lí và ghi GT, KL. Y/c Hs nghiên cứu phần chứng minh định lý trong (sgk – 66). Nghiên cứu trong 3’. Qua nghiên cứu, hãy cho biết để chứng minh định lý ta dựa vào những kiến thức nào ? Hãy trình bày lại cách chứng minh ? Đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh định lý. Như vậy để chứng minh định lý ta sử dụng hệ quả của định lý Ta lét. Muốn vậy ta phải vẽ thêm đường thẳng song song với cạnh AC và cắt hai đường kéo dài của hai cạnh của ADE. Vẽ hình và thông báo nội dung chú ý như (sgk – 66). Lưu ý: điều kiện AB AC. Vì nếu AB = AC phân giác ngoài củasong song với BC, không tồn tại D’ Đọc lại chú ý (sgk – 66). Y/c Hs nêu cách chứng minh định lý trong trường hợp này. (nếu Hs không nghĩ ra Gv hướng dẫn). A E’ D’ B C Y/c HS nghiên cứu và hoạt động nhóm làm ?2 và ?3. - Nửa lớp làm ?2 - Nửa lớp làm ?3 1. Định lý: (20') ?1 (sgk - 65) Giải: DB = 2,4 DC = 4,8 Ta có: ; * Định lý: (sgk – 65) GT ABC AD là phân giác của (D BC) KL Chứng minh: (sgk – 66) 2. Chú ý: (sgk – 66) (11') ?2 (sgk – 67) Giải: Có AD là tia phân giác (tính chất tia phân giác) Vậy Nếu y = 5 ?3 (sgk – 67) Giải: Có DH là tia phân giác (tính chất tia phân giác) Hay Có FE = EH + FH = 3 + 5,1 = 8,1 c. Củng cố, luyện tập: (8') G Gọi 2 HS lên bảng làm bài 15. Dưới lớp tự làm vào vở. 3. Luyện tập Bài 15 (sgk - 67) a) Có AD là tia phân giác Hay b) Có PQ là phân giác hay 6,2.x = 8,7(12,5 – x) x = d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1') - Học thuộc định lý, biết vận dụng định lí để giải bài tập. - BTVN: 17, 18, 19 (sgk – 68). - Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docTIET 40.doc