- Thông qua bài tập HS hiểu kỹ hơn về hình trụ .
- HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần , thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó .
- Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ .
* Trọng Tâm: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 59 Luyện tập - Dương Tiến Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:10/4/2008
Dạy ngày:19/4/2008
Tiết 59 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thông qua bài tập HS hiểu kỹ hơn về hình trụ .
- HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần , thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó .
- Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ .
* Trọng Tâm: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ .
- Giải bài tập 3 ( sgk - 110 ) - 1 HS lên bảng làm bài , GV nhận xét cho điểm và chữa bài .
a) r = 4 cm ; h = 10 cm b) r = 0,5 cm ; h = 11 cm c) r = 3,5 cm ; h = 3 cm
7’
2. Bài tập 8 (SGK – 111)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tìm đáp án đúng và khoanh vào chữ cái đầu câu .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng .
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả bằng tính toán .
- GV nhận xét chữa bài và chốt lại cách tính thể tích hình trụ .
- Khi quay hình chữ nhật
ABCD quanh AB ta được hình
trụ có thể tích là :
V1 = pa2 . 2a = 2pa3
- Khi quay ABCD quanh BC
ta được hình trụ có thể tích là :
V2 = p ( 2a)2 . a = 4pa3
Vậy V2 = 2V1 đ đáp án đúng là ( C )
10’
3. Bài tập 10 (SGK – 111)
- GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ .
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ .
- Theo em ở bài toán trên để tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ trước hết ta phải đi tìm yếu tố gì ? dựa vào điều kiện nào của bài ?
- HS nêu GV gợi ý : tính bán kính đáy dựa theo chu vi đáy .
- GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài .
a) áp dụng công thức C = 2pr
đ r = đ r = ( cm )
- Diện tích xung quanh của hình trụ
là : Sxq = 2pr. h
đ Sxq = 13 . 3 = 39 ( cm2 )
b) áp dụng công thức
V= pr2 h đ Thể tích của hình trụ là :
V = p. = 40,35 ( cm3 )
8’
4. Bài tập 11 (SGK – 111)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 84
( sgk - 112 ) sau đó nêu cách làm bài .
- Để tích được thể tích lượng đá có trong lọ thuỷ tinh trên ta phải tính thể tích của phần chất lỏng nào ? áp dụng điều gì ?
- Hãy tính thể tích phần chất lỏng dâng lên trong lọ thuỷ tinh .
- GV cho HS làm bài sau đó chữa bài và nhận xét bài toán .
- Hình 84 ( sgk )
Đổi 8,5 mm = 0,85 cm
Giải
- áp dụng công thức V = Sh
Vậy thể tích nước dâng lên trong lọ là :
V = 12,8 . 0,85 = 10,88 ( cm3 )
Vậy thể tích của lượng đá là 10, 88 ( cm3 )
8’
5. Luyện tập củng cố
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , tóm tắt bài toán .
- CHo HS suy nghĩ thảo luận tìm lời giải bài toán trên .
- Để tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta phải tìm thể tích của những phần nào ? Dựa vào những công thức nào ?
- Hãy tính thể tích tấm kim lại khi chưa khoan ( thể tích hình hộp chữ nhật ) ? .
( V = Sh = 5 . 5 . 2 = 50 cm3 )
- Hãy tính thể tích của một lỗ khoan từ đó suy ra thể tích của 6 lỗ khoan ? ( thể tích hình trụ có r = 4 mm , h = 2 cm )
(V = pr2h = 3,14. 0,42 . 2 = 1,0048 ( cm3 ))
- Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là bao nhiêu ?
- Hình vẽ 85 ( sgk - 113 )
- Tấm kim loại có dạng là một hình hộp chữ nhật đáy là hình vuông cạnh 5 cm chiều cao của hình hộp là 2m đ thể tích hình hộp là .
áp dụng công thức V = S h đ V = 5 . 5 . 2 = 50 ( cm3 )
- Do mũi khoan là hình tròn , đường kính mũi khoan là 8 mm đ bán kính mũi khoan là 4 mm = 0,4 cm .
áp dụng công thức V = pr2h đ Thể tích của một lỗ khoan là : V1 = 3,14 . 0,42 . 2 = 1, 0048 ( cm3)
- Thể tích của cả 4 lỗ khoan sẽ là : V = 4. 1,0048
đ V ằ 4 ( cm3 )
Vậy thể tích của phần còn lại của tấm kim loại là :
V = 50 cm3 - 4 cm3 = 46 cm3 .
6. Hướng dẫn (2’)
- Học thuộc các khái niệm về hình trụ ( bán kính đáy , đường cao , mặt xung quanh , thể tích )
- Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ .
- Xem lại các bài tập đã chữa .
- Giải các bài tập còn lại trong sgk - 112 , 113 .
- BT 9 : S đáy = 3,14.10.10 = 314 cm2
S xq = 2.3,14.10.12 = 753,6 cm2
Stp = 2. 314 + 753,6 = 1381,6 cm2 .
- BT 14 : áp dụng công thức V = Sh đ tính S từ công thức trên với 1800 000 lít = 1800 m3
File đính kèm:
- Tiet59.doc