Tiết 61 Hình nón - Hình nón cụt . Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt

Học sinh cần :

 - Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón : đáy của hình nón , mặt xung quanh , đường sinh , chiều cao , mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt .

 - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón , hình nón cụt .

 - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón , hình nón cụt .

* Trọng Tâm:

Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón , hình nón cụt

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 61 Hình nón - Hình nón cụt . Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Soạn ngày:20/4/2008 Dạy ngày:26/4/2008 Tiết 61 Hình nón -hình nón cụt . diện tích xung quanh và thể tích hình nón , hình nón cụt I/ Mục tiêu: Học sinh cần : - Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón : đáy của hình nón , mặt xung quanh , đường sinh , chiều cao , mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt . - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón , hình nón cụt . - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón , hình nón cụt . * Trọng Tâm: Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón , hình nón cụt II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 7’ 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ . Công thức tính diện tích quạt tròn . - Giải bài tập 14 ( sgk - 113 ) HS lên bảng thực hiện Có 1 800 000 lít = 1 800 000 dm3 = 1 800 m3 áp dụng công thức V = S.h đ S = ( m2 ) 8’ 2. Hình nón - GV dùng mô hình và hình vẽ 87 trong sgk - 114 giới thiệu các khái niẹm về hình nón . - Quan sát mô hình và hình vẽ sgk nêu các khái niệm về đáy , mặt xung quanh , đường sinh , đỉnh của hình nón , …. - GV cho HS nêu sau đó chốt lại các khái niệm - HS ghi nhớ . - Hãy chỉ ra trên hình 87 ( sgk ) đỉnh , đường sinh , đường cao , đáy của hình nón - GV yêu cầu HS quan sát hình 88 - sgk và thực hiện ? 1 ( sgk ) A - Quay D vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định đ được một hình nón O ( hình 87 - sgk - 114 ) C - Cạnh OC quét nên đáy của hình nón , là hình tròn tâm O . - Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón - Mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh . - A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao . ? 1 ( sgk ) 10’ 3. Diện tích xung quanh của hình nón - GV vẽ hình 89 giới thiệu cách khai triển hình nón , yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết hình khai triển của một hình nón là hình gì ? - Vậy diện tích xung quanh của một hình nón bằng diện tích hình nào ? Từ đó suy ra công thức tính diện tích xung quanh của hình nón như thế nào ? - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón như sgk - 115 . ? Tính độ dài cung tròn . ? Tính diện tích quạt tròn theo độ dài cung và bán kính của qụt tròn . - Vậy công thức tính diện tích xung quanh là gì ? - Từ đó có công thức tính diện tích toàn phần như thế nào ? - GV ra ví dụ sgk - yêu cầu học sinh đọc lời giải và nêu cách tính của bài toán . - Gọi bán kính đáy của hình nón là r , đường sinh là l Theo công thức tính độ dài cung ta có : Độ dài cung hình quạt tròn là Độ dài đường tròn đáy của hình nón là 2pr . Suy ra : r = Diện tích xung quanh của hình nón bằng bằng diện tích hình quạt tròn khai triển nên : Sxq = Vậy diện tích xung quanh của hình nón là Sxq = prl Diện tích toàn phần của hình nón ( tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy) là : Stp = prl + pr2 Ví dụ ( sgk - 115 ) 5’ 4. Thể tích hình nón - GV phát dụng cụ như hình 90 ( sgk ) cho các nhóm yêu cầu HS làm thí nghiệm sau đó nêu nhận xét . - Kiểm tra xem chiều cao cột nước trong hình trụ bằng bao nhiêu phần chiều cao của hình trụ . - Vậy thể tích của hình nón bằng bao nhiêu phần thể tích của hình trụ . - Thí nghiệm ( hình 90 - sgk ) - Ta có : V nón = Vtrụ Vậy thể tích của hình nón là : V = ( h là chiều cao hình nón , r là bán kính đáy của hình nón ) 5’ 5. Hình nón cụt - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong sgk sau đó giới thiệu về hình nón cụt . - Hình nón cụt là hình nào ? giới hạn bởi những mặt phẳng nào ? - Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình tròn . Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng và mặt đáy được gọi là một hình nón cụt . 7’ 6. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt - GV vẽ hình 92 ( sgk ) sau đó giới thiệu các kí hiệu trong hình vẽ và công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt - Nêu cách tính Sxq của hình nón cụt trên . Bằng hiệu những diện tích nào ? Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt là gì ? - Tương tự hãy suy ra công thức tính thể tích của hình nón cụt . Cho hình nón cụt ( hình 92 - sgk ) r1 ; r2 là các bán kính đáy l là độ dài đường sinh . h là chiều cao . Kí hiệu Sxq là diện tích xung quanh , V là thể tích của hình nón cụt . Ta có : Sxq = p( r1 + r2) l V = 7. Củng cố, hướng dẫn (3’) - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , hình nón cụt . - áp dụng các công thức đó giải bài tập 16 ( sgk ) áp dụng công thức tính độ dài cung ta có : 2p .2 cm = đ x = - BT 18 ( sgk - 117 ) - 1 HS trả lời ( đáp án D ) - BT 19 ( sgk - 118 ) - HS làm đưa ra đáp án đúng ( A) - Học thuộc các khái niệm , nắm chắc các công thức tính . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Giải bài tập trong sgk - 117 , 118 . - BT 15 : a) r = 0,5 b) áp dụng Pitago tính l theo r = 0,5 và h = 1 - BT 20 : áp dụng công thức tính sxq và V của hình nón .

File đính kèm:

  • docTiet61.doc