- Ôn tập chủ yếu các kiến thức của chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn .
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và trình bày bài toán .
- Vận dụng kiến thức đại số vào hình học .
* Trọng Tâm: Hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn .
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 63 Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:27/4/2008
Dạy ngày:3/5/2008
Tiết 63 Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập chủ yếu các kiến thức của chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn .
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và trình bày bài toán .
- Vận dụng kiến thức đại số vào hình học .
* Trọng Tâm: Hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn .
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các hệ thức lượng trong tam giác vuông
- Cho D ABC có . Điền vào chỗ (…) trong các câu sau :
a) ; Cosa = …… ; tga = …….. Cotga = …..
HS lên bảng thực hiện
2. Ôn tập lý thuyết
- GV vẽ hình nêu cầu hỏi yêu cầu HS trả lời viết các hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn vào bảng phụ .
- GV cho HS ôn tập lại các công thức qua bảng phụ .
- Dựa vào hình vẽ hãy viết các hệ thức lượng trong tam giác vuông trên .
- Phát biểu thành lời các hệ thức trên ?
- Tương tự viết tỉ số lượng giác của góc nhọn a cho trên hình .
- HS viết sau đó GV chữa và chốt lại vấn đề cần chú ý .
1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông .
b'
c'
a
b
c
h
C
B
A
H
a
b
c
a
C
B
A
+) b2 = a.b' ; c2 = a.c'
+) h2 = b'.c'
+) a.h = b.c
+) a2 = b2 + c2
+)
2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
+) Sin a = ; Cos a =
+) Tg a = ; Cotga =
+) đ ta có :
SinB = cos C ; Cos B = Sin C
TgB = Cotg C ; Cotg B = Tg C
3. Luyện tập
Bài 1 (SGK – 134)
- GV ra bài tập gọi học sinh đọc đề bài sau đó vẽ hình minh hoạ bài toán .
- Nêu cách tính cạnh AC trong tam giác vuông ABC ? ta dựa vào định lý nào ?
- Nếu gọi cạnh AB là x ( cm ) thì cạnh BC là bao nhiêu ?
- Hãy tính AC theo x sau đó biến đổi để tìm giá trị nhoe nhất của AC ?
- Giá trị nhỏ nhất của AC là bào nhiêu ? đạt được khi nào ?
Bài 3 (SGK – 134)
- GV ra tiếp bài tập yêu cầu học sinh đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Hãy nêu cách tính đoạn BN theo a ?
- GV cho HS đúng tại chỗ chứng minh miệng sau đó gợi ý lại cách tính BN ?
- Xét D vuông CBN có CG là đường cao đ Tính BC theo BG và BN ? ( Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông )
- G là trọng tâm của D ABC đ ta có tính chất gì ? tính BG theo BN từ đó tính BN theo BC ?
- GV cho HS lên bảng tính sau đó chốt cách làm ?
Bài 5 (SGK – 134)
- Hãy đọc đề bài và vẽ hình của bài toán trên ?
- Nêu cách tính diện tích tam giác ABC ?
- Để tính S tam giác ABC ta cần tính những đoạn thẳng nào ?
- Nếu gọi độ dài đoạn AH là x đ hãy tính AC theo x ? từ đó suy ra giá trị của x ( chú ý x nhận những giá trị dương )
- HS tính , GV đưa kết quả cho học sinh đối chiếu ?
- Nêu cách tính AB theo AC và CB . Từ đó suy ra giá trị của CB và tính diện tích tam giác ABC ?
Gọi độ dài cạnh AB là x ( cm )
đ độ dài cạnh BC là ( 10- x) cm
Xét D vuông ABC có :
AC2 = AB2 + BC2
đ AC2 = x2 + ( 10 - x)2 ( Pitago)
đ AC2 = x2 + 100 - 20x + x2
= 2( x2 - 10x + 50 )
= 2 ( x2 - 10x + 25 + 25 )
đ AC2 = 2( x - 5)2 + 50
Do 2( x - 5)2 ³ 0 với mọi x
đ 2( x - 5)2 + 50 ³ 50 với mọi x đ AC2 ³ 50 với mọi x
đ AC ³ với mọi x
Vậy AC nhỏ nhất là Đạt được khi x = 5
GT : D ABC ( ; MA = MB
NA = NC ; BN ^ CM
BC = a
KL : Tính BN
Bài giải
Xét D vuông BCN có CG là đường
cao ( vì CG ^ BN º G )
B
đ BC2 = BG . BN (*) ( hệ thức lượng
trong tam giác vuông )
Do G là trọng tâm ( tính chất đường trung tuyến )
đ BG = BN (**) đ Thay (**) vào (*) ta có :
BC2 = BN2 đ BN = BC =
Vậy BN = .
GT : D ABC (
AC = 15 cm ; HB = 16 cm
( CH ^ AB º H )
KL : Tính SABC = ?
Bài giải
Gọi độ dài đoạn AH là x ( cm ) ( x > 0 )
đ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông CAB ta có :
AC2 = AB . AH đ 152 = ( x + 16) . x
Û x2 + 16x - 225 = 0 ( a = 1 ; b' = 8 ; c = - 225 )
Ta có : D' = 82 - 1 . ( -225 ) = 64 + 225 = 289 > 0
đ
đ x1 = - 8 + 17 = 9 ( t/m ) ; x2 = -8 - 17 = - 25 ( loại )
Vậy AH = 9 cm
đ AB = AH + HB = 9 + 16 = 25 cm
Lại có AB2 = AC2 + CB2
đ CB = ( cm)
4. Hướng dẫn
Học thuộc các hệ thức lượng trong tam giác vuông , các tỉ số lượng giác của góc nhọn
Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc cách vận dụng hệ thức và tỉ số lượng giác trong tính toán .
Giải bài tập 4 ( sgk - 134 )
File đính kèm:
- Tiet63.doc