* Kiến thức: HS được củng cố các tính chất về TSLG thông qua luyện tập.
* Kĩ năng: Hs được rèn cách tra bảng hay bấm phím thành thạo để giải 2 bài toán cơ bản; tìm TSLG khi biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc khi biết 1 TSLG của nó.
* Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận khi tra bảng, tính toán và tìm đáp số nhanh nhất.
*Trọng tâm: Tra bảng tìm kết quả và kiểm tra các tính chất cũng như vận dụng tính chất.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 9 Luyện tập - Dương Tiến Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:29/9/2007
Dạy ngày:13/10/2007
Tiết 9 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: HS được củng cố các tính chất về TSLG thông qua luyện tập.
* Kĩ năng: Hs được rèn cách tra bảng hay bấm phím thành thạo để giải 2 bài toán cơ bản; tìm TSLG khi biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc khi biết 1 TSLG của nó.
* Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận khi tra bảng, tính toán và tìm đáp số nhanh nhất.
*Trọng tâm: Tra bảng tìm kết quả và kiểm tra các tính chất cũng như vận dụng tính chất.
II/ Chuẩn bị
GV: + Bảng phụ, Bảng số, máy tính CASIO fx 500MS hoặc CASIO fx 570MS.
HS: + Thước kẻ, Bảng số, máy tính CASIO fx 500MS hoặc máy tính CASIO fx 570MS.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Cho hình vẽ (bảng phụ) hãy tính CN = ?; = ?; = ?
HS2: Tìm x biết sinx = 0,3495; tgx ằ 1,5142. so sánh sin200 và sin700; cos400 và cos750.
Kết quả : sinx = 0,3495 ị x ằ 20027’
tgx ằ 1,5142 ị x ằ 56033’,
sin200 cos750 (vì a tăng thì sina tăng còn cosa giảm)
GV cho nhận xét và vào bài.
CN=
sin=
ịằ23034’
cos=ịằ 55046’
15’
2. Luyện tập
+ GV cho HS dựa vào kết quả kiểm tra ta không dùng bảng số hay MT đã so sánh được sin200 cos750. Dựa vào tính đồng biến của sin và nghịch biến của cos hãy làm BT22(b,c,d)tr84 SGK.
So sánh
b) cos250 và cos63015’; c)tg73020’ và tg450.
d)cotg20 và cotg37040’.
GV bổ sung: so sánh dựa vào đ/biến nb và 2 góc fụ nhau: sin380 và cos380; tg270 và cotg270 ; sin500 và cos500
+ Bài 47 Tr 96 SBT:
Cho x là góc nhọn hãy cho biết các biểu thức sau có giá trị âm hay dương ?
a) sinx – 1; b) 1 – cosx;
c) sinx – cosx d) tgx – cotgx
GV gợi ý cho câu c) và câu d) dựa vào TSLG của 2 góc phụ nhau.
+ Bài 23 tr 84 (SGK): Tính:
a) = ? b)tg580 – cotg320 = ?
+HS trả lời miệng: kết quả như sau:
b) cos250 > cos63015’
c)tg73020’ > tg450.
d)cotg20 < cotg37040’.
+ HS lên bảng làm BT bổ sung:
sin380=cos520 <cos 380ịsin380 < cos380
tg270=cotg630<cotg270ị tg270< cotg270
sin500=cos400 >cos500ị sin500 > cos500
+HS dựa vào tính chất của các TSLG để trả lời:
a) vì sinx < 1 nên : sinx – 1 < 0.
b) vì cosx 0.
c) ta có cosx = sin(900- x) vậy sinx – cosx =
sinx - sin(900- x)>0 nếu x >900- x hay x > 450
sinx - sin(900- x)<0 nếu x <900- x hay x < 450
d) ta có cotgx=tg(900- x) vậy tgx – cotgx =
tgx - tg(900- x) >0nếu x> 450và450
+HS thực hiện Bài 23 tr 84 (SGK):
a)
b)tg580 – cotg320 = tg580- tg580 = 0
+ HS hoạt động nhóm:
15’
+GV cho HS hoạt động nhón thực hiện BT24:
Sắp xếp các TSLG theo thứ tự tăng dần:
a) sin780 ; cos140 ; sin470 ; cos870
b) tg730 ; cotg250 ; tg620 ; cotg380 .
Sau đó yêu cầu HS chỉ ra cách so sánh nào đơn giản hơn?.
GV củng cố việc so sánh bằng cách đưa về cùng 1 loại TSLG và sử dụng tính chất đồng biến hay nghịch biến của nó.
+GV cho9 HS làm bài tập 25 (SGK – Tr84)
So sánh
a) tg250 và sin250 b) cotg320 và cos320
c) tg450 và cos450 d) cotg600 và sin300.
GV gợi ý HS: > sin250 =
vì cos250 < 1
( so sánh 2 phân số cùng tử thì phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn)
> cos320=
Tượng tự cho các câu còn lại
a) Cách 1: cos140 = sin760; cos870=sin30
ị sin30 < sin470 < sin760 < sin780.
HS có thể đưa về cùng cos và sử dụng tính chất nghịch biến.
Cách 2: dùng MT hay Bảng số(dài hơn)
b) Cách 1 : cotg250 = tg650 ; cotg380 = tg520
ị cotg380 < tg620 < cotg250 < tg730.
HS có thể đưa về cùng cotg và sử dụng tính chất nghịch biến.
Cách 2: dùng MT hay Bảng số(dài hơn)
+HS làm BT25:
a) Ta có tg250 = > sin250
b) cotg320 => cos320
c) tg450=> cos450
d) cotg600= > cos600 = sin300
+HS có thể dùng bảng số hay MT để tra kết quả rồi rút ra kết luận.
5’
3. Củng cố
+GV nêu câu hỏi:
*Trong các tỉ số lựng giác thì những tỉ số nào đồng biến, những tỉ số nào nghịch biến ?
* Với hai góc phụ nhau thì quan hệ giữa các tỉ số lượng giác như thế nào ?
GV nêu ứng dụng của tính chất để so sánh các TSLG với nhau.
Lưu ý phương pháp so sánh cho 4 loại:
tang với sin, tang với cos. Côtang với sin và côtang với cos. Bằng cách viết tang và côtang dưới dạng thương của sin và cos.
+HS trả lời:
Trong các tỉ số lựng giác thì những tỉ số đồng biến là sin và tang.
Những tỉ số nghịch biến là cos và cotg.
Với hai góc phụ nhau thì:
sin góc này bằng côsin góc kia
côsin góc này bằng sin góc kia
tang góc này bằng côtang góc kia
côtang góc này bằng tang góc kia
+HS tả lời:
tang = sin / cos
côtang = cos / sin
4. Hướng dẫn
+ Nắm vững phương pháp giải các bài tập so sánh tỉ số lượng giác.
+ Bài tập về nhà: BT 48, 49, 50, 51 SBT trang 96.
+ Chuẩn bị cho bài học sau: đọc trước Đ4 một số hệ thức về cạnh và góc trong D vuông.
File đính kèm:
- Tiet9.doc