I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
Liên kết ion.
Ion, cation, anion.
Liên kết cộng hoá trị không cực.
2. Kỹ năng: HS vận dụng:
- Viêt cấu hình e của cation, anion.
- Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
3. Tư tưởng:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết bám sát 7 bài tập về liên kết ion, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết bám sát 7
bài tập về liên kết ion
Ngày soạn:05/12/2008
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10c1
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
Liên kết ion.
Ion, cation, anion.
Liên kết cộng hoá trị không cực.
2. Kỹ năng: HS vận dụng:
- Viêt cấu hình e của cation, anion.
- Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
3. Tư tưởng:
II. Phương pháp:
Dùng bài tập để củng cố kiến thức.
III. Đồ dùng dạy học:
Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung kiến thức cần khắc sâu
10'
10'
10'
10'
- GV: Chúng ta giải BT3.2/21:
=> HS: Nghiên cứu trong 1 phút.
- GV: 1 em lên bảng giải Bài tập này
=> HS: lên bảng.
- GV: nhận xét và cho điểm
=> HS: nghe TT.
- GV: HD: khi ngtử nhận thêm e thì ngtử mới tạo thành mang điện tích (-), ngtử nhường e thì ngtử còn lại mang điện tích (+). Các phần tử đó gọi là ion. ion mang điện tích (+) gọi là cation, ion mang điên tích (-) gọi là anion.
=> HS: Nghe và làm theo hướng dấn.
- GV: Các em làm bài tập 3.3/21
=> HS: Nghiên cứu trong 1phút.
- GV: Một em lên bảng giải bài tập này.
=> HS: Lên bảng.
- GV: nhận xét và cho điểm
=> HS: Nghe TT
- GV: Các em làm bài tập 3.5/21
=> HS: Nghiên cứu trong 1phút.
- GV: Một em lên bảng giải bài tập này.
=> HS: Lên bảng.
- GV: nhận xét và cho điểm
=> HS: Nghe TT
- GV: Các em làm bài tập 3.7/21
=> HS: Nghiên cứu trong 1phút.
- GV: Một em lên bảng giải bài tập này.
=> HS: Lên bảng.
- GV: nhận xét và cho điểm
=> HS: Nghe TT
* Bài tập 3.2/21:
---//---
Giải
a.
- Trong nguyên tử: số p bằng số e.
- Ngtử trung hoà điện tại vì:
số p bằng số e
Mà 1p mang điện 1+, 1e mang điện 1-, do đó tổng diện tích (+) và (-) trong ngtử bằng 0.
Vậy ngtử trung hoà về điện.
b.
Khi ngtử nhận hoặc nhường e thì phần tử còn lại mang điện gọi là ion
* Bài 3.3/21
---//---
- Ntử Li (z=3) có 3p, 3e khi nhường đi 1e thì thì ion được hình thành mang điện tích dương
- Ion đó thuộc loại ion dương, tên gọi là cation liti
- Phương trình:
Li Li+ + 1e
* Bài 3.5/21
---//---
Na Na+ + 1e
Mg Mg2+ + 2e
Al Al3+ + 3e
Cl +1e Cl-
O + 2e O2-
S + 2e S2-
* Bài 3.7/21
---//---
- Cấu hình electron:
Al: 1s22s22p63s23p1
Mg: 1s22s22p63s2
Na: 1s22s22p63s1
Ne: 1s22s22p6
- Từ cấu hình e trên ta thấy để có cấu hình e giống Ne thì:
Al Al3+ + 3e
Mg Mg2+ + 2e
Na Na+ + 1e
- Các kim loại đó có xu hướng nhường e.
4. Củng cố bài giảng: (3')
Câu hỏi : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
sự góp chung các electron độc thân.
sự cho – nhận cặp electron hoá trị.
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.*
lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1')
Bài 3.4, Bài 3.6/21.
V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet bam sat 7 - HH 10.doc