Tổng hợp bài tập tự luận chương II: bảng hệ thống tuần hoàn

* PHẦN I:

 Bài 1.

a) Căn cứ vào đâu mà người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm ?

b) Thế nào là chu kì? Trong hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố ?

Bài 2. Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm V trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:

- Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?

- Viết số e trong từng lớp?

 

doc11 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 9363 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp bài tập tự luận chương II: bảng hệ thống tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG HỢP BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG II: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN. I. BÀI TẬP CƠ BẢN. * PHẦN I: Bài 1. a) Căn cứ vào đâu mà người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm ? b) Thế nào là chu kì? Trong hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố ? Bài 2. Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm V trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi: - Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? - Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? - Viết số e trong từng lớp? Bài 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28. a)  Tính khối lượng nguyên tử? b)  Viết cấu hình e ? Đáp án: . Bài 4. Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z = 18). a)  Viết cấu hình electron của chúng? b)  Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn. c)  Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?. Bài 5. a) Trong hệ thống tuần hoàn những nhóm A nào gồm các kim loại ? Phi kim ? Các khí hiếm ? b) Những phân nhóm phụ nào gồm các kim loại ? Phi kim ? Các khí hiếm ? Bài 6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm VIIA là 28.     a) Tính khối lượng nguyên tử.     b) Viết cấu hình electron. Đáp án : 19. Bài 7. Một nguyên tử thuộc chu kì 3 phân nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi :     a) Nguyên tố của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?     b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ?     c) Viết số electron trong từng lớp ? Bài 8. Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau :                A)  1s2 2s2 2p1                     C)  1s2 2s2 2p6 3s2 3p1                    B)  1s2 2s2 2p5                     D)  1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Hãy xác định vị trí của chúng (số thứ tự, chu kì, nhóm) trong bảng hệ thống tuần hoàn. Bài 9. Biết được vị trí của nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn, ta có thể biết được gì về đặc điểm cấu tạo của nguyên tử của chúng ? Bài 10. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần khối lượng R là 82,35%. Tìm nguyên tố đó. Đáp án : Nitơ (M = 14). Bài 11. Oxit cao nhất của một nguyên tử ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó với hidro có 17,65% hidro về khối lượng. Tìm nguyên tố đó. Đáp án : Lưu huỳnh (M = 32). Bài 12. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tử ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm nguyên tố đó. Đáp án : Silic (M = 28). Bài 13. Khi cho 3,33 g một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48 g hidro thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó. Đáp án : Liti (M = 6,94). Bài 14. Khi cho 0,6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít hidro thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó. Đáp án : Canxi (M = 40). Bài 15. Nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z, A và viết kí hiệu của nguyên tố X. Đáp án : Z = 26 ; A = 56, . Bài 16. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Sự chênh lệch giữa số khối và khối lượng nguyên tử không vượt quá một đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu của các nguyên tố. Đáp án :  X :  ;  Y:    ;  Z: . Bài 17. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân X số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân số nơtron bằng số proton.Tổng số hạt trong MX2 là 58.     a) Tìm AM; AX .     b) Xác định công thức phân tử của MX2. Đáp án : a) AM = 56 (Fe) ; AX = 26(S) ; b) FeS2. Bài 18. A và B là hai nguyên tố cùng nằm trong cùng một phân nhóm chính và có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử là 16. Hãy lập luận xác định vị trí A, B trong bảng tuần hoàn. Đáp án : Be và Mg. Bài 19. Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 4, nhóm VIIIA; Z ở chu kỳ 5, nhóm IA. a)  Viết cấu hình electron. Cho biết số lớp electron, số electron trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử? b)  Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao? c)  Cho biết tên mỗi nguyên tố. Bài 20. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40. a) Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R. b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. Đáp án: Bài 21. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24. a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên. b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y. c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z. Đáp án: a) O ; b) C ; c) CO Bài 22. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 12 ; 20 Bài 23. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 8 ; 16 Bài 24. A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 12 ; 13 Bài 25. A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của A, B. Đáp án: 15 ; 16 Bài 26. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của C, D. Đáp án: ZA = 12 ; ZB = 13 Bài 27. Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thì thu được 5,6 (l) khí H2 (đkct). Tìm tên kim loại đó. Đáp án: Ca Bài 28. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkct). Xác định tên kim loại đó. Đáp án: K Bài 29. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 (g) khí H2 (đkc). a)  Tìm tên kim loại đó. b)  Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Đáp án: a) Li ; b) 11,2% Bài 30. Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó. Đáp án: Mg Bài 31. Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên. Đáp án: Ba Bài 32. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g) HCl. a)  Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit. b)  Viết cấu hình e của R biết R có số proton bằng số nơtron. Đáp án: Mg Bài 33. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19 (g) muối clorua. a)  Xác định tên kim loại M. b)  Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Đáp án: a) Mg ; b) 73 (g) Bài 34. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu. a)  Xác định tên kim loại A. b)  Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. Đáp án: a) Na ; b) 3,14% Bài 35. Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dịch A. a) Tìm tên hai kim loại. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A. Đáp án: a) Na ; K ; b) 150 (ml) Bài 36. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R. Đáp án: S Bài 37. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R. Đáp án: N Bài 38. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất  của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. Đáp án: Si Bài 39. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R. Đáp án: S Bài 40. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17 : 71. Xác định tên R. Đáp án: P Bài 41. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183. a) Xác định tên X. b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y. Đáp án: a) Cl ; b)  Al  * PHẦN II Câu 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng? Câu 2: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp? Câu 3: Hòa tan 2,84gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí  B. Cô cạn dung dịch A thu được 3,17g muối khan. a) Tính thể tích khí B (ở đktc)? b) Xác định tên hai kim loại. Câu 4: Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48 gam hidro thoát ra. Hãy cho biết tên kim loại kiền đó? Câu 5: Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì có 0,336 lít khí  hidro thoát ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó? Câu 6: cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Biết rằng 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó? Câu 7: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của  bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn? Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp? Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số p, n và suy ra X là nguyên tố nào? Câu 12: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833  số hạt mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? Câu 13: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 25 hạt. a) Tính số p, số khối b) Xác định vị trí của trong bảng tuần hoàn rồi gọi tên R? Câu 14: Một số nguyên tố có cấu hình e như sau:   a. 1s22s22p1                                    b. 1s22s22p6                                   c. 1s22s22p63s23p5   d. 1s22s22p63s23p63d104s2           e. 1s22s22p63s23p63d104s24p1 a) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. b) Nguyên tố nào là kim loại? phi kim? Khí hiếm? Câu 15: Viết cấu hình electron các nguyên tố có số thứ tự: 19, 35, 52, 24, 83 và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn? Tính kim loại, phi kim của mỗi nguyên tố? Câu 16: Hòa tan 28,4 gam hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí ở đktc và dung dịch A. a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch A? b) Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong nhóm IIA? b) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu? Câu 17: Đem m gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan. a) Tính m? b) Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong bảng tuần hoàn? Câu 18: Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28. a) Tính khối lượng nguyên tử? b) Viết cấu hình electron? Câu 19: Cho A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong tuần hoàn. Tổng số p trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 32. Xác định tên A, B và viết cấu hình electron của chúng? Câu 20: A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt nhân là 49. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn? Câu 21: X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kì liện tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt p trong 2 hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y là 30. Viết cấu hình electron của X, Y? Câu 22: Hợp chất có công thức MX2 trong đó  chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số n nhiều hơn số p là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số n bằng số p. Tổng số p trong MX2 là 58. a) Tìm số khối của M và X? b) Xác định CTPT của MX2? Câu 23: Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại  so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên? Câu 24: Một nguyên tố gồm 2 đồng vị có số nguyên tử tỉ lệ với nhau là 27:23. hạt nhân đồng vị thứ nhất chứa 35 proton và 44 nơtron. hạt nhân đồng vị 2 chứa nhiều hơn 2 nơtron. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố trên? Câu 25: Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn? Câu 26: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó? Câu 26: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là 1 chất có thành phần khối lượng là 82,35%R và 17,65% H. Tìm nguyên tố đó? Câu 27: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Tìm nguyên tố đó? Câu 28: Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3%O. Gọi tên nguyên tố đó? Câu 29: Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 25,93%R. Gọi tên nguyên tố đó? Câu 30: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 12, 13. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp chúng theo chiều tính kim loại tăng dần? Câu 31: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp chúng theo chiều tính phi kim loại tăng dần? Câu 32: Cho biết R có Z = 35. a) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, công thức oxit cao nhất, hidroxit cao nhất, hợp chất với H và tính chất của các hợp chất này? b) So sánh tính chất của hợp chất của R với các hợp chất của 2 nguyên tố trên và dưới R trong cùng nhóm. Câu 33: Cho X (Z = 15); Y (Z = 20); M (Z = 25). Xác định cấu hình electron, ví trí các nguyên tố suy ra tính kim loại, phi kim, công thức oxit cao nhất và hidroxit tương ứng; công thức hợp chất với hidro? Câu 34: Oxit của 1 nguyên tố nhóm IIB chứa 19,75% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó? Câu 35: Oxit của một nguyên tố ứng với công thức là R2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với H có 8,82% H về khối lượng. Xác định R? Câu 36: M thuộc nhóm IIIA. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. X thuộc nhóm VIA, trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố M và X. Viết CTPT của các oxit trên? Câu 37: Trong oxit bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A), oxi  chiếm 56,338% về khối lượng. Xác định CTPT của oxit trên? Câu 38: Hợp chất ion được tạo bởi các ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt là 84. Số n và số p trong hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8. a) Viết cấu hình e của M2+; X2- ? b) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn? Câu 39: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 48. a) Cho biết tên và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn? b) Viết công thức phân tử của oxit và hidro ứng với hóa tri cao nhất của R, cho biết tính chất của các chất này? Câu 40: Hợp chất có dạng AB3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, trong thành phần hạt nhân A cũng như B đều có số hạt proton bằng số hạt nơtron. A thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Xác định tên gọi của A, B? Câu 41: Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hỗn hợp X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra phản ứng hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa. Câu 42: Hòa tan  7,83 gam một hỗn hợp X gồm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn được 1 lít dung dịch C và 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Xác định A, B và số mol A, B trong C? Câu 43: Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó. a) Xác định M? b) Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dung dịch A? Câu 44: Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hỗn hợp 2 muối khan. a) Xác định 2 kim loại? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? Câu 45: X và Y là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 nhóm A, Y ở dưới X. Cho 8 gam Y tan hoàn toàn trong 242,4g nước thu được 4,48  lít khí H2 ở đktc và dung dịch M. a) Xác định X, Y và viết cấu hình electron của hai nguyên tử? b) Tính C% của dung dịch M? Câu 46: Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dung dịch 50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y? Câu 47: Cho hợp chất XY2 thõa mãn: - Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32. - Hiệu số  của X và Y bằng 8 hạt. - X và Y đều có số p = số n trong nguyên tử. Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2? II. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1. Cho hợp chất XY2 thõa mãn: -  Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32. -  Hiệu số  của X và Y bằng 8 hạt. -  X và Y đều có số proton = số nơtron trong nguyên tử. Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2? Bài 2. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3  = 61,81. Bài 3. Một hợp chất có công thức MX3. Tổng số hạt  p, n, e của MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng ba loại hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Xác định M và X. Viết cấu hình electron của M và X. Viết phương trình phản ứng tạo thành MX3 từ các đơn chất. Đáp án: Bài 4. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó. Xác định M? Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dung dịch A? Bài 5. Hợp chất ion được tạo bởi các ion M2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt là 84. Số n và số p trong hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8. Viết cấu hình electron của M2+ và X2-. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH? Bài 6. Nguyên tử nguyên tố X có số electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5, tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429. Tìm số điện tích hạt nhân, số khối của X? Nguyên tử nguyên tố R có số n bằng 57,143% số p của X. Khi cho R tác dụng với X thì thu được hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã phản ứng. Viết cấu hình e nguyên tử của R và phản ứng giữa R với X? Bài 7. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại  so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên? Bài 8. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H2 ở đktc. Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH? Bài 9. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó? Bài 10. Hòa tan 2,84gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí  B. Cô cạn dung dịch A thu được 3,17g muối khan. Tính thể tích khí B ở đktc? Xác định tên hai kim loại? Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về k.l của mỗi muối trong hỗn hợp? Bài 13. Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hỗn hợp 2 muối khan. Xác định 2 kim loại? Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? Bài 14. A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho 8gam B tan hoàn toàn trong 242,4g nước thu được 4,48  lít khí H2 ở đktc và dung dịch M. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai nguyên tử? Tính C% của dung dịch M? Bài 15. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dung dịch 50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y? Bài 16. Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hỗn hợp X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra phản ứng hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa. Bài 17: a) Một nguyên tố R thuộc phân nhóm chính IIIA. Tổng số (p, n, e) của ion dương của R là 37. Xác định R và vị trí của R trong bảng HTTH. b) Có hai nguyên tố R và Y có cùng chu kỳ và đều thuộc nhóm A. Tổng số proton của R và Y là 28. R và Y tạo được hợp chất với hidro trong đó số nguyên tử H bằng nhau. Khối lượng của nguyên tử R nhỏ hơn của Y. Xác định R và Y. c) Một hợp chất A được tạo bởi ion Y– và M3+. Tổng số (p, n, e) trong A là 196. Trong A số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 60. Số hạt có điện tích trong M ít hơn số hạt có điện tích trong Y là 8. Xác định A. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:  A    →    B    →   X   →   M. Bài 18 : Một hợp chất X được tạo bởi ion M2+ và X–. Trong X tổng số (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 40 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X– là 21. Tổng số (p, n, e) của M2+ gấp 2 lần của X–. Xác định công thức của X. Bài 19 : Cho các nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 19), Z (Z = 13). a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tăng dần tính kim loại. Giải thích. b) Trong các oxit của 3 nguyên tố trên thì oxit nào có liên kết bị phân cực nhiều nhất? Bài 20 : Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có % khối lượng tương ứng là 75% và 25%. Cu có 2 đồng vị, trong đó một đồng vị là Cu chiếm 73%. Cu và Cl tạo ra hợp chất là CuCl2 trong đó có 47,228% khối lượng của Cu. Xác định đồng vị còn lại của Cu. Bài 21: Phân tử XY2 có tổng số (p, n, e) là 114, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt không có điện tích. Số hạt mang điện tích của X chỉ bằng 37,5% số hạt mang điện của Y. Xác định công thức XY2. Bài 22 : A và B là hai nguyên tố thuộc 2 nhóm liên tiếp và nằm trong 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số hạt mang điện tích trong A và B là 50. A và B không phản ứng được với nhau. Xác định A và B. Bài 23: Nguyên tử của một nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4p5. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429. Tính Z và số khối của X. Bài 24 : Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm.

File đính kèm:

  • docTONG HOP BT CHUONG II BHTTH.doc
Giáo án liên quan