1.1 Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh
Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin.
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.
C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử .
12 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp cấu tạo nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổng hợp CấU TạO NGUYÊN Tử
1.1 Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin...
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.
C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử .
1.2 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây ?
A. Số nơtron. B. Số electron hoá trị. C. Số proton D. Số lớp electron.
1.3 Hiđro có ba đồng vị là , và . Oxi có ba đồng vị là , và . Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:
A. 20u B. 18u C. 17u D. 19u
1.4 Trong hạt nhân của các nguyên tử (trừ hiđro), các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử gồm :
A. proton và nơtron B. proton, nơtron và electron C. proton. D. nơtron
1.5 So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử
B. Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân.
C. Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân.
D. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.
1.6 Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng ?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử
A. có cùng điện tích hạt nhân. B. có cùng nguyên tử khối.
C. có cùng số khối. D. có cùng số nơtron trong hạt nhân.
1.7 Kí hiệu nguyên tử cho ta biết những gì về nguyên tố hóa học X ?
A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. B. Chỉ biết số hiệu nguyên tử.
C. Chỉ biết số khối của nguyên tử. D.Số hiệu nguyên tử và số khối.
1.8 Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Số electron ở phần vỏ bằng số proton của hạt nhân.
b) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ bé so với nguyên tử.
c) Số khối A = Z + N.
d) Nguyên tử khối bằng số nơtron trong hạt nhân.
1.9 Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?
A. Lớp K B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp N.
1.10 Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là: K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào sau đây có mức năng lượng trung bình cao nhất A. Lớp K B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp N.
1.11 Nước nặng là gì ?
A Nước nặng là nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4oC.
B Nước nặng là nước có phân tử khối lớn hơn 18u.
C Nước nặng là nước ở trạng thái rắn.
D Nước nặng là nước chiếm thành phần chủ yếu trong nước tự nhiên..
1.12 Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ?
A Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
C Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
D Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
1.13 Khi nói về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
1.14 Khái niệm nào về obitan nguyên tử sau đây là đúng ?
A Obitan là đường chuyển động của các electron trong nguyên tử.
B Obitan là một hình cầu có bán kính xác định, tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
C Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân, tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
D đáp án khác.
1.15 Số đơn vị điện tích hạt nhân của lưu huỳnh (S) là 16. Biết rằng các electron của nguyên tử S được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M), lớp ngoài cùng có 6 electron.
Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là :
A. 12 B. 10 C. 8 D. 6
1.16 Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron ?
A. B. C. D.
1.17 Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (S) ở trạng thái cơ bản và của nguyên tử oxi (O) có đặc điểm nào chung ?
A Cả hai nguyên tử O và S đều có lớp L đã bão hòa.
B Cả hai nguyên tử O và S đều có 2 electron lớp trong cùng (lớp K).
C Cả hai nguyên tử O và S đều có ba lớp electron.
D Cả hai nguyên tử O và S đều có 6 electron lớp ngoài cùng, trong đó có 2 electron độc thân.
1.18 Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là:
A B C D
1.19 Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào sai ?
A. 4f B. 2d C. 3d D. 2p
1.20 Phân lớp 3d có nhiều nhất là
A. 6 electron. B. 18 electron. C. 10 electron. D. 14 electron.
1.21 Ion có 18 electron và 16 proton, mang điện tích là
A. 18+ B. 2– C . 18– D. 2+
1.22 Các ion và nguyên tử Ne, Na+, F– có :
A. số khối bằng nhau. B. số electron bằng nhau.
C. số proton bằng nhau. D. số notron bằng nhau.
1.23 Cấu hình electron của ion nào sau đây giống như của khí hiếm ?
A. Te2– B. Fe2+ C. Cu+ D. Cr3+
1.24 Có bao nhiêu electron trong một ion Cr3+ ?
A. 21 electron. B. 28 electron. C. 24 electron. D. 52 electron.
1.25 Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron ?
A. Nguyên tử natri (Na) B. Ion clorua (Cl–)
C. Nguyên tử lưu huỳnh (S) D. Ion kali (K+)
1.26 Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A = 27. Số electron hoá trị của nguyên tử đó là bao nhiêu ?
A. 13 electron. B. 3 electron. C. 5 electron. D . 14 electron.
1.27 Ghép đôi cấu hình electron nguyên tử ở cột A với tên nguyên tố hoá học ở cột B sao cho thích hợp.
A B
Cấu hình electron Tên nguyên tố
1. 1s22s22p4 a. Nhôm (Z = 13)
2. 1s22s22p5 b. Natri (Z = 11)
3. 1s22s22p63s1 c. Oxi (Z = 8)
4. 1s22s22p63s23p1 d. Clo (Z = 17)
5. 1s22s22p63s23p5 e. Flo (Z = 9)
1.28 Hãy điền cấu hình electron, cho sẵn trong bảng dưới đây vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Cấu hình electron của ion Na+ (Z=11) là ... (1)...
b) Cấu hình electron của ion Cl - (Z = 17) là ... (2)...
c) Cấu hình electron của ion Ca2+(Z = 20) là ... (3)...
d) Cấu hình electron của ion Ni2+(Z = 28) là ... (4)...
e) Cấu hình electron của ion Fe2+(Z = 26)là ... (5)...
g) Cấu hình electron của ion Cu+(Z = 29)là ... (6)...
h) Cấu hình electron của ion Mg2+(Z = 12)là ... (7)...
TT
A
B
C
D
1
1s22s22p6
1s22s22p63s1
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p6
2
1s22s22p63s1
1s22s22p6
1s22s22p63s23p6
1s22s22p63s2
3
1s22s22p63s23p64s2
1s22s22p63s23p6
1s22s22p63s2
1s22s22p63s1
4
1s22s22p63s23p63d8
1s22s22p63s23p64s2
1s22s22p63s23p63d10
1s22s22p63s23p6
5
1s22s22p63s23p6
1s22s22p63s23p63d6
1s22s22p63s23p63d44s2
1s22s22p63s23p6
6
1s22s22p63s23p63d9
1s22s22p63s23p63d94s1
1s22s22p63s23p63d10
1s22s22p63s23p6
7
1s22s22p63s1
1s22s22p5
1s22s22p63s2
1s22s22p6
1.29 Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ?
A. Ca (Z = 20) B. K (Z = 19) C. Mg (Z = 12) D. Na (Z = 11)
1.30* Chu kì bán rã, thời gian cần thiết để lượng chất ban đầu mất đi một nửa, của là 14,3 ngày.
Cho biết phương trình động học áp dụng cho quá trình trên là :
K =
Cần bao nhiêu ngày để một mẫu thuốc có tính phóng xạ chứa còn lại 20% hoạt tính phóng xạ ban đầu của nó ?
A. 33,2 ngày B. 71,5 ngày C. 1,8 ngày. D. 286 ngày
1.31* là nguyên tố gốc của họ phóng xạ tự nhiên uran, kết thúc của dãy này là đồng vị bền của chì .
Mỗi lần phân rã a làm giảm 2 đơn vị điện tích dương và giảm 4u về khối lượng của hạt nhân.
Mỗi lần phân rã b làm tăng 1 đơn vị điện tích hạt nhân, nhưng khối lượng coi như không thay đổi.
Hỏi số lần phân rã a và b là bao nhiêu ?
A. 6 lần phân rã a và 8 lần phân rã b. B. 8 lần phân rã a và 6 lần phân rã b.
C . 8 lần phân rã a và 8 lần phân rã b. D. 6 lần phân rã a và 6 lần phân rã b.
1.32 Trong các câu sau đây nói về bản chất của phản ứng hạt nhân, câu nào đúng ?
A Phản ứng hạt nhân là sự biến đổi chất này thành chất khác.
B Phản ứng hạt nhân bao gồm loại phản ứng có thể điều khiển được trong các nhà máy điện hạt nhân và loại phản ứng không điều khiển được trong bom A và bom H.
C Phản ứng hạt nhân là phản ứng trong đó nguyên tố hóa học được bảo toàn.
D Phản ứng hạt nhân là sự biến đổi nguyên tố hoá học này thành nguyên tố hoá học khác.
1.33 Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai ?
A. 1s22s22p2x2p1y2p1z B. 1s22s22p2x2p2y2p2z3s1
C. 1s22s22p2x 2p1y D. 1s22s22p1x2p1y2p1z
1.34 Các electron thuộc các lớp K, L, M, N, trong nguyên tử khác nhau về :
A đường chuyển động của các electron.
B độ bền liên kết với hạt nhân.
C năng lượng trung bình của các electron.
D độ bền liên kết với hạt nhân và năng lượng trung bình của các electron.
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
1.35 Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.
Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây ?
A. Oxi (Z = 8) B. Lưu huỳnh (Z = 16) C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17)
1.36 Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26.
Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây ? (Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất).
A. B. C. D.
1.37 Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại:
A. nguyên tố s B. nguyên tố p C nguyên tố d D. nguyên tố f
Hãy chọn đáp án đúng.
1.38 Một nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. ở dạng đơn chất, phân tử M có bao nhiêu nguyên tử ?
A Phân tử gồm bốn nguyên tử. B Phân tử gồm hai nguyên tử.
C Phân tử gồm ba nguyên tử. D Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
1.39 Trong nguyên tử, ở trạng thái cơ bản, các electron được phân bố trên bốn lớp, lớp quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là
A các electron lớp K. B các electron lớp N.
C các electron lớp L. D các electron lớp M.
1.40 Trong những câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Các electron thuộc các obitan 2px , 2py , 2pz có năng lượng như nhau.
b) Các electron thuộc các obitan 2px , 2py , 2pz chỉ khác nhau về định hướng trong không gian.
c) Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.
d) Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là như nhau.
e) Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron.
1.41 Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc điểm nào sau đây là chung ?
A. Có một electron lớp ngoài cùng. B. Có hai electron lớp ngoài cùng.
C. Có ba electron lớp trong cùng. D. đáp án khác.
1.42 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là ns2np4, cách biểu diễn theo ô lượng tử nào sau đây là đúng ?
A. ư¯ ư¯ ư¯
B. ư¯ ư ¯ư ư
C. ư¯ ư ư ư¯
D. ư¯ ư¯ ư ư
1.43 Ghép đôi tên nguyên tố ở cột A với cấu hình electron tương ứng ở cột B.
A
B
Oxi (Z = 8)
1s22s22p63s23p64s1
Cacbon (Z = 6)
1s22s22p63s23p64s2
Kali (Z = 19)
1s22s22p63s23p5
Clo (Z = 17)
1s22s22p4
Canxi (Z = 20)
1s22s22p2
Silic (Z = 14)
1s22s22p63s23p4
Photpho (Z = 15)
1s22s22p63s23p64s24p1
Gali (Z = 21)
1s22s22p63s23p2
1s22s22p63s23p3
1.44 Một nguyên tố hoá học có nhiều loại nguyên tử có khối lượng khác nhau vì nguyên nhân nào sau đây ?
a. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
b. Hạt nhân có cùng số proton. nhưng khác nhau về số nơtron.
c. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
d. đáp án khác.
1.45 Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là và . Thành phần % của theo số nguyên tử là :
A. 27,30% B. 26,30% C. 26,70% D. 23,70%
1.46 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8.
X và Y là các nguyên tố
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br
1.47 Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là
1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
1.48 Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là :
Na, 1s22s22p63s1 B. Mg, 1s22s22p63s2 C. F, 1s22s22p5 D. Ne, 1s22s22p6.
1.49 Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hoá học của X là:
A. B. C. D.
1.50 Cation X3+ và anionY2– đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các nguyên tố X, Y lần lượt là
A. Al và O B. Mg và O C. Al và F D. Mg và F.
1.51 Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4
1.52 Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là :
X : 1s22s22p63s23p3 và Y : 1s22s22p63s23p64s1
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
1.53 Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó có thể có các electron độc thân ?
A. Lớp K B. Lớp M C. Lớp L D. Lớp L và M
1.54 Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron.
Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là
A. 65 và 4 B. 64 và 4 C. 65 và 3 D. 64 và 3
1.55 Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn
A. thứ tự tăng dần các mức và phân mức năng lượng của các electron.
B. sự phân bố electron trên các phân lớp , các lớp khác nhau.
C. thứ tự giảm dần các mức và phân mức năng lượng của các electron.
D. sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.56 Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
Nguyên tử đó thuộc về các nguyên tố hoá học nào sau đây ?
A. Cu, Cr, K B. K, Ca, Cu C. Cr, K, Ca D. Cu, Mg, K.
1.57 Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1.
Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào sau đây ?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
1.58 Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm ?
A. 26Fe2+ B. 11Na+ C. 17Cl– D. 12Mg2+
1.59 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d24s2. Tổng số electron trong một nguyên tử của X là
A. 18 B. 20 C. 22 D. 24
1.60* Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2–. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2– là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2– ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Công thức phân tử của M là
A. (NH4)2SO4 B. NH4HCO3 C. (NH4)3PO4 D. NH4HSO3
1.61 Ion M3+ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6.
Tên nguyên tố và cấu hình electron của M là :
A. Nhôm, Al : 1s22s22p63s23p1. B. Magie, Mg : 1s22s22p63s2.
C. Silic, Si : 1s22s22p63s23p2. D. Photpho : 1s22s22p63s23p3.
1.62 Một ion N2– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Hỏi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân ?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 2
1.63 Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm tìm ra electron :
Quan sát hình vẽ và điền những thông tin thích hợp cho trước (a, b, c hay d ) vào những chỗ trống trong đoạn văn sau :
Tom - xơn đã cho phóng điện với thế hiệu 15000 vôn qua hai ….(1)…, gắn vào hai đầu của một ống thủy tinh kín đã rút gần hết ….(2)…, thì thấy màn huỳnh quang…(3)….. Màn huỳnh quang phát sáng do sự xuất hiện của các tia không nhìn thấy được đi từ …..(4)….sang …(5)…., tia này được gọi là tia ….(6)….Tia âm cực bị hút lệch về phía …(7)… khi đặt ống thủy tinh trong một điện trường.
TT
A
B
C
D
1.
điện cực
Cực
điện trường
Cực âm
2.
Chân không
Không khí
khí oxi
khí nitơ
3.
Thay đổi màu
Chuyển sang màu đen
Chuyển sang màu vàng
Phát sáng
4.
Cực âm
Cực dương
điện cực
điện trường
5.
điện cực
điện trường
Cực âm
Cực dương
6.
Tia g
Dương cực
âm cực
Tia a
7.
Cực âm
Cực dương
điện cực
điện trường
1.64 Điền từ, hay cụm từ thích hợp (a, b, c...) cho trước, vào những chỗ trống trong đoạn văn sau :
Khi biết .........(1)............. của nguyên tử có thể dự đoán được những tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố. Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ....(2)... có nhiều nhất là 8 electron. Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng (riêng heli có 2 electron) đều rất...(3)....., chúng hầu như trơ về mặt hoá học. Đó là các ...(4)..., vì thế trong tự nhiên phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là các .....(5)...(trừ H, He và B). Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là các .....(6)..... Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là....(7). .. như C, Si hay là ....(8).....như Sn, Pb.
a. ngoài cùng b. khí hiếm c. phi kim
d. kim loại e. cấu hình electron g. bền vững
h. electron i. trong cùng
1.65 Một nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M) có các giá trị năng lượng ion hoá In (1 - 6) (tính theo kJ/mol) như sau :
I1
I2
I3
I4
I5
I6
1,012
1,903
2,910
4,956
6,278
22,230
Chọn đáp án cho trước A, B, C hay D để điền vào các chỗ trống trong những câu sau, sao cho thích hợp.
Tên của nguyên tố X là …(1)…Cấu hình electron của X là....(2)..Công thức oxit cao nhất của X ...(3)....Số electron lớp ngoài cùng của X ...(4)...Điện tích hạt nhân của X là ...(5)...
TT
A
B
C
D
1
Natri
Magie
Silic
Photpho
2
1s22s22p63s2
1s22s22p63s23p3
1s22s22p63s1
1s22s22p63s23p2
3
MgO
Na2O
P2O5
SiO2
4
2
1
5
4
5
15
14
11
12
1.66 Trong những câu phát biểu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp tuân theo :
a. Nguyên lí vững bền : ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp lên cao.
b. Nguyên lí Pauli : Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
c. Quy tắc Hun : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
d. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử :
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < 4d < 5p < 6s < 4f < 5d < 6p <7s < 5f < 6d
e. Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử là một quy tắc được rút ra từ các tính toán lí thuyết.
1.67 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c...) cho sẵn để điền vào những chỗ trống trong các câu sau:
Obitan nguyên tử là khoảng...........(1)...........xung quanh hạt nhân mà tại đó ............(2).......... hầu hết xác suất có mặt electron. Obitan s có dạng hình .....(3)......., tâm là ...............(4)................ Obitan p gồm ba obitan px, py , pz có hình..........(5)............
a. số 8 nổi b. cầu c. tập trung
d. không gian e. hạt nhân nguyên tử f. nguyên tử
1.68 Hãy chọn các số (1, 2, 3, 4) và các cụm từ thích hợp cho sau đây :
a. 2s và 2p
b. 3s, 3p và 3d
c. 1s
d. 4s, 4p, 4d và 4f
để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
1. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, là lớp gần hạt nhân nhất, có ...... phân lớp, đó là phân lớp ......
2. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có ...... phân lớp, đó là phân lớp ......
3. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có ...... phân lớp, đó là phân lớp ......
4. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có ...... phân lớp, đó là phân lớp ......
1.69 Trong những câu phát biểu về đặc điểm của lớp electron ngoài cùng sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững, do đó, chúng hầu như không tham gia các phản ứng hoá học.
b. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại (trừ B). c. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là các phi kim.
d. Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng chỉ có thể là các phi kim như C, Si... e. Hoá trị của nguyên tử với oxi luôn luôn bằng số electron lớp ngoài cùng.
1.70 Hãy ghép các nửa câu ở hai cột A và B sao cho phù hợp.
A
B
1.
Số electron tối đa trong lớp L là
a.
6 electron.
2.
Số electron tối đa trong phân lớp s là
b.
10 electron
3.
Số electron tối đa trong phân lớp p là
c.
2 electron.
4.
Số electron tối đa trong phân lớp d là
d.
8 electron.
5.
Số electron tối đa trong phân lớp f là
e.
12 electron.
f.
14 electron.
Điền từ hay cụm từ cho sẵn vào những chỗ trống (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) trong những câu sau bằng cách chọn đáp án A, B, C hoặc D sao cho thích hợp.
ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có ....(1) từ thấp lên cao. Trong cùng một ...(2), các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron ...(3) là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay...(4). Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là ...(5) và chúng chuyển động tự quay ....(6) xung quanh trục riêng của mỗi electron. Đó là nội dung các nguyên lí và quy tắc ...(7) của các electron trong nguyên tử.
TT
A
B
C
D
1
mức năng lượng
năng lượng
phân mức năng lượng
phân lớp
2
obitan
lớp
phân lớp
phân mức
3
ghép đôi
độc thân
bão hòa
nửa bão hòa
4
khác nhau
ngược nhau
vuông góc với nhau
giống nhau
5
một electron
hai electron
ba electron
bốn electron
6
khác chiều
cùng chiều
giống nhau
vuông góc với nhau
7
cấu hình
năng lượng
phân bố
chuyển động
Cột A gồm các cấu hình electron của các nguyên tử, cột B gồm kí hiệu của các ion và cột C là các cấu hình electron của các ion tương ứng.
Ghép nối các thành phần ở cột A, B và C sao cho có nghĩa.
A
B
C
1
1s22s22p63s23p4
a
Na+
A
1s22s22p63s23p6
2
1s22s22p5
b
Fe2+
B
1s22s22p6
3
1s22s22p63s23p63d64s2
c
Cl -
C
1s22s22p63s23p63d6
4
1s22s22p63s23p63d54s1
d
F -
D
1s22s22p63s23p63d5
5
1s22s22p63s23p63d104s1
e
Zn2+
E
1s22s22p63s23p63d9
6
1s22s22p63s23p63d104s2
g
S2-
G
1s22s22p63s23p63d10
7
1s22s22p63s1
h
Co2+
H
1s22s22p63s23p63d3
i
Cr3+
k
Cu2+
File đính kèm:
- cautaonguyentu.doc