Câu 1 (CĐ_07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan B. butan C. 3-metylpentan D. 2,3-đimetylbutan
Câu 2 (CĐ_08): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. anken B. ankin C. ankađien D. ankan
Câu 3 (CĐ_09): Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 4 (CĐ_09): Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 5 (ĐH_A_07): Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C3H4 C. C3H6 D. C4H8
Câu 6 (ĐH_A_07): Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. Eten và but-1-en B. propen và but-2-en C. Eten và but-2-en D. 2-metylpropen và but-1-en
Câu 7 (ĐH_B_07): Brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với hiđro là 75,5. Tên ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. 2,2,3-trimetylpentan D. isopentan
Câu 8 (ĐH_A_08): Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH2=CH-CH2-CH=CH2, CH3-C(CH3)=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
8 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Hiđrocacbon. Dẫn xuất Haolgen. Ancol. Phenol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. HIĐROCACBON
Câu 1 (CĐ_07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan B. butan C. 3-metylpentan D. 2,3-đimetylbutan
Câu 2 (CĐ_08): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. anken B. ankin C. ankađien D. ankan
Câu 3 (CĐ_09): Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 4 (CĐ_09): Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 5 (ĐH_A_07): Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C3H4 C. C3H6 D. C4H8
Câu 6 (ĐH_A_07): Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. Eten và but-1-en B. propen và but-2-en C. Eten và but-2-en D. 2-metylpropen và but-1-en
Câu 7 (ĐH_B_07): Brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với hiđro là 75,5. Tên ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. 2,2,3-trimetylpentan D. isopentan
Câu 8 (ĐH_A_08): Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH2=CH-CH2-CH=CH2, CH3-C(CH3)=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 9 (ĐH_A_08): Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 10 (ĐH_A_08): Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 11 (ĐH_A_08): Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 12 (ĐH_B_08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết s và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 13 (ĐH_B_08): Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankađien B. anken C. ankin D. ankan
Câu 14 (ĐH_A_09): Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Câu 15 (ĐH_B_09): Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
Câu 16 (ĐH_B_09): Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-2-en. B. propilen. C. xiclopropan. D. but-1-en.
Câu 17 (CĐ_07): Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 84,0 lit B. 70,0 lit C. 78,4 lit D. 56,0 lit
Câu 18 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Cl2 (theo tỉ lệ mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan B. 2-metylpropan C. 2,2-đimetylpropan D. etan
Câu 19 (CĐ_07): Dẫn V lit (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào dung dịch AgNO3 (hoặc Ag2O) trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi bình phản ứng vừa đủ với 16 gam Brom, còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lit (đktc) khí CO2 và 4,5 gam nước. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 8,96 C. 11,2 D. 13,44
Câu 20 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X, Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50%
Câu 21 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối của X so với H2 là
A. 25,8 B. 12,9 C. 22,2 D. 11,1
Câu 22 (CĐ_09): Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 23 (CĐ_09): Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lit khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 24 (CĐ_09): Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch Brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Câu 25 (ĐH_A_07): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Câu 26 (ĐH_A_07): Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm một nửa và khối lượng bình tăng 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8 C. C2H2 và C3H8 D. C3H4 và C4H8
Câu 27 (ĐH_A_07): Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với H2 bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H8
Câu 28 (ĐH_A_07): Clo hoá PVC thu được 1 polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 29 (ĐH_A_08): Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam
Câu 30 (ĐH_A_08): Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lit hỗn hợp khí Z (đo ở đktc) có tỉ khối so với O2 bằng 0,5. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam B. 1,32 gam C. 1,64 gam D. 1,20 gam
Câu 31 (ĐH_A_08): Cho sơ đồ chuyển hoá: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 50%)
A. 358,4 B. 448,0 C. 286,7 D. 224,0
Câu 32 (ĐH_B_08): Dẫn 1,68 lit hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng nước brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lit khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit X thì sinh ra 2,8 lit khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C3H6. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C2H4. D. C2H6 và C3H6.
Câu 33 (ĐH_B_08): Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lit CO2 và 2 lit hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. CH4 D. C2H4.
Câu 34 (ĐH_A_09): Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Câu 35 (ĐH_B_09): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 36 (ĐH_B_09): Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%.
Câu 37: (ĐH_A_10) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ qua bình đựng dd nước Br2 dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình phản ứng tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
a. 0,328 B. 0,62 C. 0,585 D. 0,205
Câu 38a: (ĐH_A_10) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dd sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dd Ba(OH)2. CTPT của X là:
A. C2H6 B. C3H6 C. C3H8 D. C3H4
Câu 38b: (ĐH_B_10) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken . Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48lít X thu được 6,72 lít CO2 (khí ở đktc). Công thức ankan, anken lần lượt là:
A. CH4, C2H4 B. C2H6 VÀ C2H4 C. CH4, C3H6 D. CH4, C4H8
Câu 39: (CĐ_A_10) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y (MY>MX), thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam H2O.CTPT của X là: A. C2H6 B. CH4 C. C2H4 D. C2H2
Câu 40 : (CĐ_A_10) Số liên kết xichma trong phân tử etilen, axetilen, buta-1,3-dien lần lượt là:
A. 5,3,9 B. 3,5,9 C. 4, 3, 6 D. 4, 2 , 6
Câu 41 : (CĐ_A_10) Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3 , to) thu được hỗn hợp y chỉ có 2 hiđrocacbon. CTPT của X là:
A. C2H2 B. C5H8 C. C3H4 D. C4H6
Câu 42 : (CĐ_A_10) Chất nào sau đây có đồng phân hình học:
A. but-2-in B. 1,2-dicloetan c. 2-clopropen d. But-2-en
Câu 43 : (ĐH_A_11) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Ygồm C2H4, C2H6, C2H2, H2. Sục Y vào dd B2 dư thì khối lượng bình Br2 tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktccần để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 33,6 lit B. 22,4 lit C. 26,88 lit D. 44,8 lit
Câu 44: (ĐH_A_11 ) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phan tử là C7H8 tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu CTCT thoả mãn tính chất trên.
A. 5 b. 6 c. 4 d.2
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4, C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2 Nếu lấy một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lưọng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa lớn hơn 4 gam. CTCT của C3H4 và C4H4 lần lựot là:
............................................................................................................................................................................................
Câu 46 (ĐH_B _11) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan. Propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. ĐỐt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì khối lưọng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 6,6 B. 7,3 C. 3,39 D. 5,85
Câu 47 (ĐH_B _11) Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dd Br2 là:
A. 8 B. 5 C. 9 D. 7
Câu 48 (ĐH_B _11) Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 , H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dd Br2 dư thì số mol Br2 tối đa phản ứng là:
A. 0,36 B. 0,24 C. 0,48 D. 0,6
II. DẪN XUẤT HAOLGEN – ANCOL – PHENOL
Câu 1 (CĐ_07): Số ancol bậc hai, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 2 (CĐ_07): Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HO-CH2-CH2-OH (X); HO-CH2-CH2-CH2-OH (Y); HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2-OH (T). Những chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam là
A. Z, R, T B. X, Y, R, T C. X, Y, Z, T D. X, Z, T
Câu 3 (CĐ_07): Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng được với Na và NaOH. Biết khi X tác dụng với Na, số mol H2 thu được bằng số mol X phản ứng, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2 B. HOC6H4CH2OH C. CH3C6H3(OH)2 D. CH3OC6H4OH
Câu 4 (CĐ_08): Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1400C) thì số ete thu được tối đa là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 5 (CĐ_09): Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
D. nhực rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
Câu 6 (ĐH_A_07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(CH3)CH2OH B. CH3CH(OH)CH2CH3 C. CH3OCH2CH2CH3 D. (CH3)3COH
Câu 7 (ĐH_A_07): Cho sơ đồ sau
+Cl2 (tỉ lệ 1:1)
Fe,to
+NaOH đặc dư
to , p
+ axit HCl
C6H6 X Y Z .
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6 B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2 C. C6H5OH, C6H5Cl D. C6H5ONa, C6H5OH
Câu 8 (ĐH_B_07): Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (dẫn xuất của benzen) đều tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9 (ĐH_B_07): Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng với dung dịch NaOH. Số đồng phân thoả mãn tính chất trên là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10 (ĐH_A_08): Khi phân tích thành phần của một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 11 (ĐH_A_08): Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en C. 3-metylbut-2-en D. 2-metylbut-3-en
Câu 12 (ĐH_B_08): Cho các phản ứng:
HBr + C2H5OH (t0) → C2H4 + Br2 →
C2H4 + HBr → C2H6 + Br2 (askt, tỉ lệ mol 1:1) →
Số phản ứng tạo ra C2H5Br là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 13 (ĐH_B_08): Ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. H2 (Ni, nung nóng) B. nước Br2 C. dung dịch NaOH D. Na kim loại
Câu 14 (ĐH_B_08): Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
+Br2 (tỉ lệ 1:1)
Fe,to
+NaOH đặc dư
to , p
+ axit HCl dư
Toluen X Y Z .
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
A. benzyl bromua và o-bromtoluen B. m-metylphenol và o-metylphenol
C. o-metylphenol và p-metylphenol D. o-bromtoluen và p-bromtoluen
Câu 15 (ĐH_A_09): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin. B. phenol. C. axit acrylic. D. metyl axetat.
Câu 16 (ĐH_A_09): Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 17 (ĐH_B_09): Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH.
(e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (c), (d), (e). B. (a), (c), (d). C. (c), (d), (f). D. (a), (b), (c).
Câu 18 (CĐ_07): Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X ta thu được 5,6 lit khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19 (CĐ_07): Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2 B. C3H8O C. C3H4O D. C3H8O3.
Câu 20 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2. B. C2H6O C. C4H10O2. D. C3H8O2.
Câu 21 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C3H6O, C4H8O B. C2H6O, C3H8O C. C2H6O2, C3H8O2 D. CH4O, C2H6O
Câu 22 (ĐH_A_07): Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H5OH và C4H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C2H5OH
Câu 23 (ĐH_B_07): X là một ancol no, mạch hở. Đốt hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3 B. C3H6(OH)2 C. C3H7OH D. C2H4(OH)2
Câu 24 (ĐH_B_07): Cho m gam 1 ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi so với H2 là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64 B. 0,46 C. 0,32 D. 0,92
Câu 25 (ĐH_B_07): Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOCH2C6H4COOH B. C6H4(OH)2 C. HOC6H4CH2OH D. C2H5C6H4OH
Câu 26 (ĐH_B_08): Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O B. C3H8O C. C2H6O D. CH4O
Câu 27 (ĐH_B_08): Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 28 (ĐH_A_09): Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Câu 29 (ĐH_A_09): Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a - V/22,4 B. m = 2a - V/11,2 C. m = a + V/5,6 D. m = a - V/5,6
Câu 30 (ĐH_A_09): Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Câu 31 (ĐH_A_09): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Câu 32 (ĐH_B_09): Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-CH2-C6H4-OH. B. HO-C6H4-COOH. C. CH3-C6H3(OH)2. D. HO-C6H4-COOCH3.
Câu 33 (DH-A-2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
A. 5,24 B. 4,72 C. 7,42 D. 5,72
Câu 34 (ĐH – A- 2010) Một hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon , tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2( đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là :
A. 22,8 B. 18,24 C. 27,36 D. 34,2
Câu 35 (ĐH – A- 2010) Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đót cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ anclo này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là :
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH C. CH3-CH2-CH2-OH D. CH3-CH(OH)-CH3
Câu 36 (DH-B-2010) Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỷ khối của X so với H2 là bằng 23. Cho m gam X đi qua óng sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hõn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lưọng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lưọng của propan-1-ol trong X là :
A. 65,5% B. 16,3% C. 48,9% D. 83,7%
Câu 37 (DH-B-2010) Cho 13,74gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung ở nhiệt đọ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được X mol hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của X là :
A. 0,6 B. 0,36 C. 0,54 D. 0,45
Câu 38 (DH-B-2010) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, đa chức, mạch hỏ, có cùng sốnhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là :
A. 14,56 B. 15.68 C. 11,2 D. 4,48
Câu 39 (DH-B-2010) Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ)
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 40 (DH-B-2010) Cho sơ đò phản ứng :
Stiren X Y Z
Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của X,Y, Z lần lượt là :
C6H5CH0HCH3, C6H5COCH3 , C6H5COCH2Br
C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH
C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH
C6H5CH0HCH3, C6H5COCH3 , m-BrC6H4COCH3
Câu 41 (DH-B-2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác nếu đun m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là :
A. 7,85 gam B. 7,4 gam C. 6,5 gam D. 5,6 gam
Câu 42 (CĐ-a-2010) Ứng với công thức C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) sinh ra ancol ?
a. 3 b. 4 c. 2 d. 1
Câu 43 (CĐ-a-2010) Cho 10 ml dd ancol etylic 46phản ứng với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là :
A. 0,896 B. 4,256 C. 3,36 D. 2,128
Câu 44 (CĐ-a-2010) Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên X là : A. Dimetyl xeton b. Propânl C. Metyl phenyl xeton D. Metyl vinyl xeton
Câu 45 (CĐ-a-2010) Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là :
A. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua B. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua,
C. phenyl clorua, anlyl clorua , propyl clorua, D. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua
Câu 47 (CĐ-a-2010) Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức, phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit , nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là :
A. 21,6 B. 10,8 C. 43,2 D. 16,2
Câu 48 (CĐ-a-2010) Ở điều kiện thích hợp chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic, chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. C2H4, O2, H2O B. C2H2 , H20 , H2 C. C2H2 , O2, H2O D. C2H4, H2O, CO
Câu 49 (ĐH-A-2011) Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTPT trùng CTĐGN.Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m :mH :mO=21 :2 :8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí H2 bằng số mol của X đã phản ứng. X coa bao nhiêu đồng phân(chứa vòng benzen)thoã mãn tính chất trên :
A. 3 B. 9 C. 7 D. 10
Câu 50 (ĐH-A-
File đính kèm:
- trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_hidrocacbon_dan_xuat_haolgen_anco.doc