Trắc nghiệm phần tĩnh điện 11 (Phần 2)

BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ.

Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển

A. một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này.

B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này.

C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này.

D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm phần tĩnh điện 11 (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ. Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển A. một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này. B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này. C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này. D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này. Câu 2: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là: A. UMN = UNM. B. UMN = -UNM. C. UMN =. D. UMN = -. Câu 3: Một điện tích q = l0-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 2.10-4J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây : A. 20V . B. -20V. C. 200V. D. -200V. Câu 4: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 5.10-4 (mC). B. q = 5.10-4 (C). C. q = 2.10-4 (mC). D. q = 2.10-4 (C). *Câu 5: Một hạt mang điện dương di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì có động năng tăng. Kết quả này cho thấy : A. VM < VN. B. Điện trường có chiều từ M đến N. C. Điện trường tạo công âm. D. Cả ba điều trên. Câu 6: Một electron di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì có động năng giảm. Kết quả này cho thấy : A. VM > VN. B. Điện trường có chiều từ M đến N. C. Điện trường tạo công âm. D. Cả ba điều trên. Câu 7: Trong không khí luôn luôn có những iôn tự do. Nếu thiết lập một điện trường trong không khí thì điện trường này sẽ làm cho các iôn di chuyển như thế nào ? A. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. B. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. C. Iôn dương sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. D. Các iôn sẽ không dịch chuyển. Câu 8: Một điện tích q = 2.10-5C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 10V đến điểm N có điện thế VN = 4V. N cách M 5cm. Công của lực điện là A. 10-6J. B. 2.10-4J. C. 8.10-5J. D. 12.10-5J. Câu 9: Một điện tích q = 2.10-5C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 4V đến điểm N có điện thế VN = 12V. N cách M 5cm. Công của lực điện là A. 10-6J. B. -1,6.10-4J. C. 8.10-5J. D. -2,4.10-4J. Câu 10: Một êlectron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = l00V. Biết 1eV = 1,6.10-19J. Công mà lực điện sinh ra sẽ là : A. + 1,6. l0-19J B. – 1,6.l0-19J C. + 100 eV D. – 100eV. Câu 11: Một êlectron di chuyển một đoạn đường 1cm, ngược chiều điện trường dọc theo một đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Công của lực điện có giá trị: A. -1,6.10-16J. B. -1,6.10-18J. C. +1,6.10-16J. D. +1,6.10-18J. Câu 12: Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N là: A. AMN = q(VM – VN). B. AMN =. C. AMN = q(VM + VN). D. AMN =. Ghi chú: Bài 5 là tiết bài tập. ******* BÀI 6. VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG. BÀI 7: TỤ ĐIỆN. GHÉP TỤ ĐIỆN. Câu 1: Tụ điện có cấu tạo gồm A. một vật có thể tích điện được. B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu. C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau. D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện. Câu 2: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện ? A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện. Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng. A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó. B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó. D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. *Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì : A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung. B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau. C. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn. D. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ. Câu 5: Chọn câu đúng. Khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì : A. hai bản tụ nhiễm điện cùng dấu. B. điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều. C. đường sức điện trường trong không gian giữa hai bản tụ là những đường thẳng song song với các bản tụ. D. có thể coi điện tích của tụ bằng 0 vì hai bản tụ nhiễm điện trái dấu và có trị số tuyệt đối bằng nhau. *Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng. Xét mối quan hệ giữa điện dung C và hiệu điện thế tối đa Umax có thể đặt giữa hai bản của một tụ điện phẳng không khí. Gọi S là diện tích các bản, d là khoảng cách giữa hai bản. A. Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn. B. Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ. C. Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn. D. Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ. Câu 7: Một tụ phẳng không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn, nhúng tụ trong một điện môi lỏng thì: A. Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản giảm. B. Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tăng. C. Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản không đổi. D. Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản giảm. Câu 8: Một tụ điện phẳng không khí có hai bản hình tròn đường kính D = 12cm, cách nhau một khoảng d = 2mm. Điện dung của tụ có giá trị : A. 0,5.10-9F B. 2.10-10F C. 5.10-11F D. 2.10-9F GHÉP TỤ ĐIỆN Câu 9: Hai tụ điện có điện dung C1 = 1mF và C2 = 3mF mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ điện là: A. 4mF. B. 2mF. C. 0,75mF. D. 0,5mF. Câu 10: Hai tụ điện có điện dung C1 = 1mF và C2 = 3mF mắc song song. Điện dung của bộ tụ điện là: A. 4mF. B. 2mF. C. 0,75mF. D. 0,5mF. Câu 11: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4mF và C2 = 0,4mF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60V thì một trong hai tụ điện có điện tích bằng 3.10-5C. Hiệu điện thế U có giá trị là: A. 75V. B. 25V. C. 50V. D. 45V. Câu 12: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5mF và C2 = 1mF ghép nối tiếp với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ C1 là U1 = 4V. Hiệu điện thế U hai đầu bộ tụ có giá trị là: A. 12V. B. 8V. C. 6V. D. 5V. Câu 13: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5mF và C2 = 1mF ghép nối tiếp với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ C2 là U2 = 4V. Hiệu điện thế U hai đầu bộ tụ có giá trị là: A. 12V. B. 8V. C. 6V. D. 5V. Câu 14: Có 3 tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau : I. Ba tụ 3 tụ điện giống nhauiệu điện thế giữa hai bản giảm. đổi.ng thì :_____________________________________mắc nối tiếp. II. Ba tụ mắc song song. III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba. IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba. C1 C2 C3 · A · B Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C ? A. I. B. II. C. I và IV. D. II và III. Câu 15: Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 60mF, được mắc với nhau như hình. Điện dung của bộ tụ bằng: A. 20mF. B. 40mF. C. 90mF. D. 180mF. C3 C1 C2 · A · B Câu 16: Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 60mF, được mắc với nhau như hình. Điện dung của bộ tụ bằng: A. 20mF. B. 40mF. C. 90mF. D. 180mF. Câu 17: Có 4 tụ C1 = 3mF, C2 = 6mF, C3 = C4 = 1mF được mắc như hình vẽ. Lập giữa hai đầu bộ tụ một hiệu điện thế U = 12V. Điện tích của các tụ C1, C2 có giá trị như sau : A. Q1 = 36mC, Q2 = 72mC B. Q1 = Q2 = 36mC A B · M C. Q1 = Q2 = 12mC D. Q1 = Q2 = 24mC. Câu 18 : Có 4 tụ C1 = 3mF, C2 = 6mF, C3 = C4 = 2mF được mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 12V. Hiệu điện thế UAM giữa hai điểm A và M là : A. 8V. B. 6V. C. 4V. D. 1,2V. A B · M Câu 19: Có 4 tụ C1 = 3mF, C2 = 6mF, C3 = C4 = 2mF được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ là : A. 6mF. B. 10mF. C. 13mF. D. mF. A · B · C1 C2 M · · N C3 C4 Câu 20: Cho bộ tụ như hình : C1 = 1mF, C2 = 4mF, C3 = C4 = 5mF. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 100V. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là : A. 70V B. - 30V C. + 30V D. Một giá trị khác. ******* BÀI 8: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG Câu 1: Năng lượng của tụ điện được xác định bằng công thức nào sau đây : A. W = CU B. W = C. W = QU2 D. W = QC. Câu 2: Một tụ điện có điện dung C = 50nF, đã được tích điện thì giữa hai bản tụ có hiệu điện thế U = 10V. Năng lượng điện trường trong tụ bằng: A. 2,5.10-6J. B. 5.10-6J. C. 2,5.10-4J. D. 5.10-4J. *Câu 3: Chọn câu sai. Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản tụ để khoảng cách giữa chúng giảm, khi đó: A. điện tích trên hai bản tụ sẽ không đổi. B. điện dung của tụ tăng. C. hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm. D. năng lượng điện trường trong tụ tăng. *******

File đính kèm:

  • docTN phan tinh dien - Phan 2.doc
Giáo án liên quan