Phần I: MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ – PC (Personal Computer)
& HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
I. GIỚI THIỆU: – Đại khái thôi, nhưng quan trọng lắm đó, Bạn nên biết !
I.1: Máy tính – PC là gì ?
– Ô ! Thiệt là đơn giản. Nếu chúng ta nhân hóa loại máy hiện đại này như một cơ thể sống, có phần xác phần hồn, có trí khôn, nhưng thiếu suy nghĩ, chỉ biết làm những gì đã được học và làm một cách mù quáng theo lệnh người dùng nó !
Máy tính là thiết bị điện tử, hoạt động theo nguyên tắc “tự động điều khiển bằng chương trình”. Quá trình xử lý chuyển đổi từ dữ liệu thô (Raw Data), dữ liệu nguồn, thành thông tin hữu ích được mô tả như sơ đồ khối sau:
32 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tự học Thiết kế Microsoft Powerpoint - Phần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ – PC (Personal Computer)
& HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
I. GIỚI THIỆU: J – Đại khái thôi, nhưng quan trọng lắm đó, Bạn nên biết !
Máy tính – PC là gì ?
J – Ô ! Thiệt là đơn giản. Nếu chúng ta nhân hóa loại máy hiện đại này như một cơ thể sống, có phần xác phần hồn, có trí khôn, nhưng thiếu suy nghĩ, chỉ biết làm những gì đã được học và làm một cách mù quáng theo lệnh người dùng nó !
Máy tính là thiết bị điện tử, hoạt động theo nguyên tắc “tự động điều khiển bằng chương trình”. Quá trình xử lý chuyển đổi từ dữ liệu thô (Raw Data), dữ liệu nguồn, thành thông tin hữu ích được mô tả như sơ đồ khối sau:
INPUT
ð
PROCESS
(SYSTEM)
ð
OUTPUT
Giới chuyên môn chia máy tính (PC) thành hai phần: Phần cứng và Phần mềm:
Thế nào là Phần cứng – HARDWARE ?
J – Ô ! Thiệt là đơn giản. Đó là cái xác vật chất của máy (thuần vật thể/ xác máy/ những thứ ta có thể mang xách, cân lên được). Hihi
Những thiết bị điện tử do xưỡng sản xuất ra, tổ hợp thành. Chia làm ba khối (chia theo chức năng, xem sơ đồ khối), đó là:
: INPUT – Khối nhập:
Gồm các thiết bị dùng để thu nhận & chuyển dữ liệu từ ngoài vào hệ thống gọi là các thiết bị nhập, như bàn phím (KeyBoard), chuột (Mouse), ổ đĩa CD, máy quyét (Scaner), máy thu hình (Camera),
: SYSTEM – Khối hệ thống:
Được ví như não bộ/hệ thần kinh của máy. Có chức năng xử lý – lưu trữ (Processing & Storage) thông tin. Gồm:
· Bộ nguồn (cung cấp năng lượng), đóng mở nhờ công tắc (nút Power).
· Bo mạch chính (MainBoard), là bản mạch điện tử cơ bản, trên đó lắp các bộ linh kiện điện tử quan trọng, như:
+ Bộ nhớ trong – Memory: Có bộ nhớ cố định – Rom (Read Only Memory) và bộ nhớ tạm thời – Ram (Ramdom Access Memory).
+ Bộ xử lý trung tâm – CPU,
+ Card màn hình, card âm thanh,
· Bộ nhớ ngoài: Có nhiệm vụ lưu trữ thông tin lâu dài, gồm:
+ Đĩa cứng (Hard Disk Drives – HDD) cố định trong mỗi máy. Dung lượng lớn.
+ Đĩa mềm (Floppy Disk Drives – FDD) rời/cơ động, hiện nay ít dùng.
+ Đĩa quang CD/DVD, đĩa USB, rời/cơ động. Dung lượng khá lớn.
Monitor
Đĩa mềm FDD
Thùng máy gắn MainBoard
: OUTPUT – Khối xuất:
Gồm những thiết bị cho ra kết quả sau khi đã xử lý/chế biến (J – Qua khối hệ thống), thường có: Màn hình (Monitor), máy in (Printer), loa (Speecher), máy Fax,
Thế nào là Phần mềm – SOFTWARE ?
Phần mềm bao gồm toàn bộ các chương trình (Computer Program) được cài đặt (Setup) cho máy. Chia làm hai loại: Hệ điều hành (Operating System) và Trình ứng dụng ().
Hệ điều hành & trình ứng dụng là những gì vậy ?
J – Ô ! Thiệt là đơn giản. Như kinh Thánh nói: Chúa tạo ra một người bằng đất – phần cứng. Sau đó thổi linh hồn vào hình nhân – cài đặt hệ điều hành, thế là con người – máy tính, xuất hiện. Vấn đề còn lại, là phải học - tập – cài đặt các trình ứng dụng, Con người mới biết và làm được các thứ – còn máy tính thì “sống, làm việc” một cách máy móc, cần cù và cực nhanh, không suy nghĩ gì ráo.
: OPERATING SYSTEM – Hệ điều hành:
HĐH là phần mềm quán xuyến toàn bộ hoạt động của PC, nhờ đó máy vận hành được. Bao gồm các nhóm chương trình thực hiện những chức năng chủ yếu sau:
1· Quản lý, kiểm soát, khai thác các thiết bị phần cứng, phân phối miền nhớ.
2· Làm nền (tạo môi trường) và điều khiển thực thi chương trình ứng dụng.
3· Sắp xếp thông tin, bảo vệ dữ liệu và điều phối các chương trình sao cho máy hoạt động ổn định, tránh được hiện tượng tranh chấp tài nguyên, tranh chấp phần cứng giữa các trình ứng dụng. J – Các chương trình đó đang chạy cùng một lúc.
J – Như công an điều khiển nút giao thông vào giờ cao điểm. Không giỏi điều phối, bị kẹt xe hay có tại nạn là cái chắc !! Đúng không nào ?
4· Là người phiên dịch, là cầu nối giao tiếp giữa người và PC.
J – HĐH thông dụng là HĐH MS-DOS, HĐH WINDOWS* của hãng Microsoft.
: TRÌNH ỨNG DỤNG: J – Chỉ là cách nói gọn của “Chương trình ứng dụng” thôi.
Mỗi người sử dụng vi tính vào lĩnh vực mình đang quan tâm. Muốn vậy, máy phải được cài đặt chương trình thuộc lĩnh vực đó. J – Để máy làm thay cho mình ấy mà.
Ví như:
Microsoft Office Word* là phần mềm soạn thảo và xử lý văn bản.
Microsoft Office Excel* là phần mềm xử lý bảng tính.
Microsoft Office PowerPoint* là phần mềm trình chiếu.
Microsoft Office Access* là phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
J – Đây là các trình ứng dụng cơ bản của Tin học văn phòng, có trong bộ Microsoft Office*, cũng do hãng Microsoft phát hành.
Untitled Paint – phần mềm đồ họa cơ bản.
Calculator – máy tính cầm tay
Internet Explore – phần mềm truy cập mạng Internet.
Window Media Player – Chương trình nghe nhạc, xem phim VCD.
Disk Defragmenter - Chương trình sắp xếp ổ cứng.
Disk Cleanup - Trình quét / dọn vệ sinh đĩa.
J – Một số chương trình ứng dụng thường gặp:
GSP 4.5 – Công cụ Toán học: Vẽ hình.
Asdsee Pro – Album hình ảnh.
AutoCAD 2007 – Trình đồ họa cao cấp / Thiết kế công trình xây dựng
Kaspersky Anti-Virus – Trình diệt Virut.
Nero – Chương trình ghi đĩa CD/VCD/DVD.
WinRAR – Trình nén dữ liệu/ tập tin.
UniKey – Trình gõ Việt ngữ.
J – Đây là các trình ứng dụng được cài đặt thêm. Chúng chạy trên nền WINDOWS* và chịu sự quả lý của WINDOWS*. Do đó chúng phải tương thích với WINDOWS*.
J – Bạn có thể nhờ các cửa hàng vi tính để chọn mua và cài đặt Software thích hợp với công việc của Bạn để PC trở thành trợ thủ đắc lực cho mình. Nhá !
I.5.a) Bàn phím – KeyBoard 7 :
Bàn phím là thiết bị ngoại vi thuộc khối nhập, thường có đến 100 phím. Chia làm các nhóm:
7 Nhóm phím chức năng:
● F1, F2, , F12 : Tùy phần mềm mà mỗi phím có chức năng riêng, khác nhau.
● Prt Sc : In (copy) nội dung hiện tại của màn hình vào bộ nhớ tạm.
● Pause : Tạm dừng hoạt động của máy.
● Capslock : Tắt/ Mở chế độ chữ IN HOA
● ñShift : Ấn giữ Shift, gõ ký tự thường → chữ in hoa /ngược lại.
: Gõ các ký tự trên của phím có 2 ký tự (~, !, @, , ?, )
● ← Backspace : Xóa lùi ký tự tại vị trí con trỏ, về bên trái.
● Delete/ Del : Xóa ký tự tại vị trí con trỏ, về bên phải.
● É Enter : Kết thúc một công việc/ Xuống dòng trong văn bản.
● NumLock : Kích hoạt vùng phím số (dùng cho Bảng tính Excel)
7 Nhóm phím ký tự:
Dùng gõ văn bản, có phím chữ, phím số, phím toán tử
J: - Các phím toán tử gồm: {, [, (, +, -, *, /, , #, &, %, =, $, ^, ), ], }.
7 Nhóm phím điều khiển:
● Tabl và phím mũi tên ← ↑ → ↓ : Điều khiển con trỏ chuột.
● Esc, Home, PageUp, PageDown, End, Ctrl, Alt, Del,
J: - Bạn chỉ thấy rõ vai trò của các phím điều khiển tùy vào hoàn cảnh cụ thể, tùy vào mỗi phần mềm.
Phím Ctrl với chức năng định sẵn / mặc định của Window*:
Win mặc định:
J: - Nhấn giữ phím Ctrl + Gõ phím ký tự tắt
Tổ hợp:
Hiệu quả có được:
Tương đương:
Ctrl + A
Chọn tất cả nội dung/ đối tượng trong vùng làm việc của cửa sổ.
Ctrl + C
Copy đối tượng được chọn (đưa vào bộ nhớ Clipboard - chờ Past).
Ctrl + X
Cut - Cắt đối tượng (đưa vào bộ nhớ Clipboard - chờ Past).
Ctrl + V
Past - Dán đối tượng đang giữ trong bộ nhớ Clipboard vào vị trí con trỏ chuột.
Ctrl + Z
Undo - Hủy lệnh vừa thực hiện.
Phím Alt với chức năng chèn ký tự đặc biệt – Symbol, do Bạn tự ấn định:
Thao tác thực hiện: J: - Chỉ trong trang Word. HiHi !!
Menu Insert → Symbol → Chọn ký tự ưa thích:
Chọn Font.
Chọn ký tự ưa thích.
J: - V/d: Dấu góc _
Nhấn nút Shortcut Key:
→ Cửa sổ
CustomizeKeyboard
→ (4)
Hình bước 4:
Nhấn Alt và gõ 2 ký tự tùy chọn.
J: - V/d: Gõ G, N vào ô Press new shortcut key
→ Nhấp nút Assign → Close
→ Quay lại cửa sổ Symbol
→ Close
Khi dùng:
J: - Nhấn giữ phím Alt + Gõ phím ký tự tắt (mà Bạn đã ấn định)
Bạn tạo phím nóng cho Cụm từ - Text:
Chọn cụm từ. J: - V/d:
Menu (●●) → Auto Text → Auto Text → AutoCorrect
J: - Menu (●●) là Menu Insert nếu trong Word, còn trong M-PP thì là Menu Format. Có khác chút xíu.
Trong ô Replace:
Gõ ký tự tắt →
← Cụm Text cần xuất hiện.
← Nhấn nút Add
← Nhấn OK
J: - Đến đây, cụm từ CHXHCN. VIỆT NAM đã được đưa vào tự điển, chờ dùng.
Lấy lại Cụm từ - Text trong Tự điển vào trang Word:
J: - Tại vị trí muốn chèn cụm text, Bạn: Gõ phím ký tự Bạn đã ấn định → Gõ phím cách
J: - V/d: Trong trang Word, Bạn gõ chxh , kết quả cho là: CHXHCN. VIỆT NAM
I.5.b) Chuột – Mouse 8 :
Chuột là thiết bị ngoại vi thuộc khối nhập, không thể thiếu khi làm việc trong môi trường WINDOWS. Trong môi trường WINDOWS, câu lệnh được thiết kế sẵn, chỉ dùng Mouse để chọn vào lệnh đó cho máy thực hiện. J – Chỉ một cái Click, thế giới hiện ra trước mắt Bạn. Hihi..
Trên giao diện (màn hình), Mouse thể hiện dưới dạng một Con-Trỏ/ Mouse (Pointer) hình mũi tên .
J: - Trong đối tượng Text – văn bản Pointer có hình I.
Một số dạng Pointer tùy chọn khác:
J – Và, nhiều nữa.
J – Ô ! Thiệt là đơn giản. Với Laptop, có bàn và phím chuột “rà” bằng 1 ngón tay !! Hihi
Thuật ngữ – Thao tác với PC:
Tt
Thuật ngữ:
Ý nghĩa - Được hiểu là / Thao tác:
Personal Computer
· PC – Máy tính điện tử cá nhân, máy tính để bàn.
Khởi động PC
– Start
· Cắm phích lấy điện → Mở màn hình → Nhấn nút Power ở thùng máy.
Khởi động lại
– Restart
+ Khi máy bị “treo” (J – Không ai muốn đâu !), hoặc sau khi cài đặt một phần mềm mới, phải khởi động lại máy:
C1· Gõ tổ hợp phím: Shift + Ctrl + Delete trên bàn phím.
C2· →
C3· Nhấn nút Restart ở thùng máy. J – Hạn chế dùng.
Tắt/ đóng máy
– Turn Off
C1· → → Tắt màn hình →
→ Tắt nguồn chính.
C2· Ấn giữ nút Power trên thùng máy cho đến khi tắt máy → Tắt nguồn.
C3· Rút phích nguồn !!
J – Khuyến cáo rằng C2 và C3 là cực kỳ hạn chế.
Laptop
· Máy tính xách tay.
Mouse và thao tác Mouse: J: – Tay cầm Mouse, mắt nhìn Pointer, coi nó chạy. Hi !
8 Cầm chuột
· Tay phải cầm gọn chuột với 3 ngón: cái, áp út và út.
· Ngón trỏ đặt trên phím trái chuột, ngón giữa trên phím phải chuột.
J – Nếu Bạn thuận tay trái và muốn dùng mouse bằng tay này ư ? Hihi !! Đợi hồi sau nha .
8 Chọn đối tượng
· Di chuột cho đến lúc con trỏ chỉ vào đối tượng muốn chọn và “Cờ-líck”.
J – Ô ! Thiệt là đơn giản. Đối tượng đã được chọn sẽ đổi màu đó a.
8 Click
· Nhấp chuột trái 1 lần (J – Nhấp ngón tay trỏ à nha !) và nhả ra ngay.
+ Dùng chọn đối tượng, chọn lệnh cần thi hành.
8 Right –
Click
· Nhấp chuột phải và nhả ra ngay.
J – Nhấp phím phải chuột bằng ngón tay giữa.
+ Thường dùng để mở menu đặc biệt
J – Thực đơn tắt, sẽ biết sau. Hiệu lực vô song.
8 Double -
Click
· Nhấp – nhả chuột trái 2 lần với tộc độ vừa nhanh.
J – Double = 2.
+ Dùng để khởi động một trình ứng dụng , một cửa sổ.
J – Mở một cửa sổ chương trình.
8 Drag
· Click chọn đối tượng → Nhấn_giữ chuột trái →
→ Di chuyển mouse đến vị trí mới → Nhả chuột.
J: - Thường dùng để đánh dấu hoặc di chuyển một đối tượng.
·
·
·
·
·
·
·
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
II. TỔNG QUAN VỀ WINDOWS XP: J – Ô ! Thiệt là đơn giản.
WINDOWS XP (XP – Viết tắt từ experience) là hệ điều hành mới của hãng Microsoft, nó có sức mạnh của WINDOWS 2000 và tính dễ sử dụng của WINDOWS ME, giao diện thân thiện và hấp dẫn, vì vậy được nhiều khách hàng VN ưa dùng.
Màn hình nền XP – DeskTop:
Màn hình nền – Desktop là nơi Bạn truy cập thành phần hệ thống, trình ứng dụng, mạng Internet, v.v. WINDOWS XP dùng màn hình nền là giao diện người dùng chuẩn.
J: - Khi máy tính khởi động xong, ta đang làm việc với PC qua màn hình nền.
Hình 1. cho biết các thành phần của Desktop:
Các Shortcut – Lối tắt cho phép truy cập nhanh vào trình ứng dụng, thư mục, ..
Nếu không cần thiết, nên xóa đi – Quá nhiều sẽ rối mắt.
Recycle – Sọt rác
Thanh tác vụ
Hình 1: Màn hình nền là vùng sử dụng chính.
Sọt rác – Recycle:
● Nơi tạm vứt bỏ những gì mà ta xóa đi.
J: - File bị xóa, biết đâu một lúc nào đó lại cần !! Như tờ nháp bị vò và bỏ sọt rác dưới gầm bàn, có khi cũng được nhặt lại, vuốt thẳng để dùng. Hi hi !!
● Lấy lại 1 tập tin hiện còn trong sọt rác – Phục hồi – Restore File đã xóa:
C1: Chọn file → Drag file ra màn hình nền → Nhả chuột.
C2: Right-Click vào file cần phục hồi → Restore.
● Làm rỗng Recycle: J: - Xóa vĩnh viễn các file đã bỏ vào sọt rác.
Right-Click vào biểu tượng Recycle → Empty Recycle Bin
Sau Click phải, nháy vào đây thì file BAO_CAO 6THÁNG sẽ được phục hồi về thư mục đã từng chứa nó.
Click vào đây để mở Start menu.
Click vào đây để mở cửa sổ Turn Off .
Click vào đây để mở Menu khởi động các trình ứng dụng
Thanh tác vụ - Staskbar: J: - Thanh tác vụ ở cuối (đáy) màn hình nền.
(1) ç (2) ç (3) ç (4)
Hình 2: Staskbar với 3 cửa sổ đang mở.
(1)
Start Menu
Ý nghĩa & Thao tác:
J: - Start Menu giúp Bạn khởi động các chương trình trong Windows.
(2)
Các trình ứng dụng
J: - Lối tắt. , Internet, Paint
(3)
Các chương trình đang chạy hay các cửa số thu nhỏ, Hình 2, có:
a)
b)
c)
J: - Trước khi Turn Off phải đóng tất cả các cửa số đang thu nhỏ, các chương trình đang chạy ở đây. Như:
a) Thư mục Giao_Trinh inHoc_C
b) Recycle Bin
c) File Word: Giao_Trinh inHoc_C
(4)
Khay hệ thống
J: - Khay chứa: đồng hồ , Điều khiển âm lượng , Chương trình gõ Tiếng Việt ,
J: - Nhấp nút phải Chuột vào bất kỳ biểu tượng nào, bạn đều có thể Đóng hoặc xóa nó ! Trừ và
Chương trình gõ tiếng Việt – UniKey:
J: -1 Nhấp nút phải Chuột lên :
J: - Các lệnh thường dùng:
← Công cụ mở cửa sổ điều khiển chuyển mã.
← Lệnh chuyển mã nhanh.
← Tùy chọn kiểu gõ: Telex, VNI, VIQR,
← Tùy chọn Mã gõ Tiếng Việt:
← Lệnh mở bảng điều khiển
← Lệnh đóng chương trình Unikey.
J: -2: Nhấp lệnh Bảng điều khiển mở cửa sổ, Bạn nên quan tâm đến:
Bảng mã →
Kiểu gõ →
J: - Mỗi kiểu chữ - Font, chỉ gõ ra tiếng Việt với bảng mã thích hợp. Thường dùng:
← Chọn cho Font: VNI-* J: - Như: VNI-Times, VNI-Park
← Chọn cho Font: .Vn* J: - Như: .VnArial, .VnArabia,
← Chọn cho Font quốc tế. J: - Như: Times New Roman,
KIỂU GÕ TIẾNG VIỆT: J: - Kiểu thông dụng thôi đó nhé .
Telex
Gõ phím ký tự
Kết quả tiếng Việt
J: - V/d: Gõ → Được
A + W
Ă
AWn → Ăn
A + A
Â
AAn nhaan → Ân nhân
E + E
Ê
EEm → Êm
O + O
Ô
Thooi nooi. → Thôi nôi.
O + W
Ơ
Em owi. → Em ơi.
W hay U + W
Ư
Nhwng → Nhưng
D + D
Đ
“Em ddi ddaau ?” → “Em đi đâu ?”
Gõ phím ký tự
Kết quả dấu thanh:
J: - V/d: Gõ → Được
s
“sắc”
Neeus ngayf ddos minhf dwngf
→ Nếu ngày đó mình đừng
f
“huyền”
r
“hỏi”
Neeus em cos hoir thif anh xin trax lowif.
→ Nếu em có hỏi thì anh xin trã lời.
x
“ngã”
j
“nặng”
Hđh WINDOWS XP quản lý thông tin, quản lý đối tượng như thế nào ?
J – Ô ! Thiệt là đơn giản. Cũng như mọi hệ điều hành khác thôi.
Window XP quản lý thông tin, đối tượng (cách lưu trữ, tìm kiếm, các thông tin, đối tượng đó) dưới dạng đơn vị, gọi là Tệp tin / Tập tin / File. Các Files này được chứa trong một Thư mục – Forder- Cái cặp đựng, các Forder lại được chứa trong 1 Forder-bố, các Forder-bố lại được chứa trong Forder-cụ, cứ thế cho đến cuối cùng: Thư mục gốc – Ổ đĩa. Như vậy, các đối tượng thông tin trong mỗi máy tính đều được HĐH sắp xếp thành một “gia-phả” gọi là Cây thư mục – Forders để quản lý, bắt đầu từ:
Thư mục gốc - Ổ đĩa → (chứa) các Forder → (chứa) các Forder con →
→ (chứa) các Forder cháu → → (chứa) Forder chít → (chứa) các Files.
Cây thư mục – Forders:
Forders (Cây thư mục)
Giải thích (ví dụ thường gặp):
Desktop
Thư mục Desktop (màn hình nền)
–.
My Documents
Thư mục chứa file tài liệu mặc định tự động lưu (save).
-.
My Computer
Thư mục gốc
+.
WinXP(C:)
Ổ cứng C:\ - Thường lưu trữ hệ điều hành, chứa các files hệ thống.
J: - Tốt nhất, Bạn không nên vào thư mục này.
–.
Softs(D:)
Ổ cứng D:\ - Thường lưu trữ các files dữ liệu. các phần mềm dự phòng - Softs, J: -Đang mở.
–.
Softs
Thư mục Softs. Chứa các phần mềm dự trữ.
J: - Đang mở.
- Softs hệ thống
Chứa các phần mềm liên quan đến hệ thống.
J: - Như..
+.
UniKey4.0
Chương trình gõ Việt ngữ UniKey.
J: - Đang thịnh hành.
+.
Ghosts
Thư mục chứa file phục hồi hệ thống (fileGhost).
–.
Chuyên môn
Chứa các phần mềm liên quan đến phương pháp dạy học
+ GSP
Phần mềm vẽ hình GSP.
+ Violet
Phần mềm soạn giáo án điện tử Violet (VN)
+ Crocodile Physics
Phần mềm thí nghiệm Vật lý ảo.
+.
Luu_Tru(E:)
Ổ cứng E:\ - Thường lưu trữ các files tài liệu cá nhân .
J: - Nếu ô vuông mang dấu cộng +. , biểu tượng cặp đóng, thì “nó” có các thư mục “con” ở trong.
Nếu ô vuông mang dấu trừ –. , biểu tượng cặp mở thì dưới đó là các thư mục “con” của nó.
J: - Mỗi File có một tên, mối Foldre cũng có một tên riêng.
Cú pháp đặt tên cho thư mục: J: - Gõ vào text box
[ Tên dễ nhớ ]
Tạo một thư mục mới – New folder:
J: – Trong một thư mục, ở một chổ trống nào đó, Bạn R.Clich Ä, một menu tắt được mở ra, hãy quan tâm đến lệnh New. Ở đây Bạn có thể tạo mới một File chương trình, một thư mục (Folder) con,
¬ Tạo thư mục mới:
↓
Gõ tên thư mục vào ô Text này
J: - Nếu không gõ được thì
R-Click → Rename
J: - Thử đi nào.
Tập tin (File):
J: - Mỗi tập tin (nói khác: Tệp) – File, là một dạng thức ghi & lưu trữ thông tin, thuật ngữ phân biệt là file of type.
Cú pháp đặt tên cho tập tin - file name:
[ Tên dễ nhớ ].[ Kiểu – Type ]
J: - Không dùng: * , ? , / , \ , $ , & , cho Name File !
Biểu tượng
Kiểu / đuôi
(file of type)
Loại tập tin / Dạng thông tin / Dạng file
Các files hệ thống. Thường có đuôi .dll ; .chk ; .cnt
J: - Chớ ! Chớ tò mò mà táy máy động đậy “nó” đó à nha.
*.Doc
Tập tin văn bản. J: - Tạo ra nhờ trình soạn thảo M.Word.
*.Ppt
Tập tin trình chiếu. J: - Tạo ra nhờ trình M.PowerPoint.
*.Exl
Tập tin bảng tính.
*.Img
Tập tin hình đồ họa. J: - Như tạo ra nhờ trình Paint, Photoshop,..
*.Mp3
Tập tin nhạc MP3 Audio
*.Dat
Tập tin VCD (Video CD Movie)
*.Rar
Tập tin nén WinRaR
*.*
Tập tin chưa được định dạng.
J: - Thiếu “đuôi” đó mà ! Khó chạy nó lắm đó.
~*.Doc
Tập tin văn bản bị hỏng. J: - Máy tự động tạo ra. Ta gọi là rác. Tất nhiên cần xóa đi.
~WRL0*.tmp
Tập tin tạm. J: - Máy tự tạo ra trong khi M.Word hoạt động. Nếu đã đóng M.Word rồi mà vẫn có file tạm này thì đó là rác.
: - Vậy Phương thức quản lý thông tin của Hđh. Window XP là:
files * Î Folder(n) Ì Folder(n-1) Ì Folder(...) Ì Folder(2) Folder(1) Ì D:\
cho ta cách truy tìm tập tin (thông tin) cần thiết qua cái gọi là Đường dẫn – Path.
J: - File MINHNHAT.GHO được lưu trữ trong thư mục Ghosts của thư mục Softs tại ổ đĩa D.
Ta có đường dẫn như sau: D:\ Softs \ Ghosts \ MINHNHAT.GHO
J: - Hi hi !! Có khác gì địa chỉ nơi cư trú của tập tin MINHNHAT.GHO trong thành phố Folders Cây thư mục, nhỉ ?
Phần 2: THIẾT KẾ TẬP TIN TRÌNH DIỄN M-PP
- Ồ THẬT GIẢN DỊ !
A. Tổng quan về Microsoft PowerPoint. – Thiệt hấp dẫn !
I. Chức năng của trình ứng dụng Power Point (M-PP) :
· M-PP là một trình ứng dụng nằm trong bộ phần mềm Microsoft Offic, chuyên dùng để thiết kế và trình bày các nội dung trước công chúng. Với sự hổ trợ của các thiết bị nghe – nhìn đa phương tiện như Projector (máy chiếu), việc trình bày được rõ ràng mạch lạc, hấp dẫn thêm. Đặc biệt M-PP là công cụ trợ giảng rất hiệu quả và ấn tượng.
· M-PP cung cấp cho Bạn nhiều chức năng, nhất là chức năng trình chiếu (Slide Show) các nội dung Bạn đã thiết kế, đó là hệ thống thông tin qua các đối tượng như: Kênh chữ (text), hình minh hoạ, bảng biểu, đồ thị, âm thanh, đoạn phim Mỗi đối tượng lần lượt xuất hiện ra màn hình và đựoc trình bày với một kiểu hiệu ứng (Animation) theo ý đồ của Bạn. Giúp tạo cho người dự khán có cảm giác như đang xem phim minh hoạ. : – Điều này thì những phần mềm khác khó có thể làm được.
· Hiển nhiên khả năng định hướng và trật tự hoá các luồng thông tin lại rất phù hợp với công tác giảng dạy. Vì nó mô phỏng được trình tự lên lớp của Gv. Bạn thử hình dung, trong 1 tiết dạy với công cụ truyền thống là bảng và phấn, đề mục nào cần giảng trước thì Bạn viết trước, rồi đến các khái niệm, vẽ hình minh hoạ được Bạn đưa lên theo đúng trình tự. Với M-PP, những nội dung này được Bạn thiết kế sẵn ở nhà, khi trình bày trên lớp Bạn chỉ việc cho xuất hiện lần lượt như với bảng và phấn. kèm theo các hiệu ứng hoạt hình, không khí lớp học thêm sinh động, hào hứng và hăng say hơn. Thật quá hay nếu có những thí nghiệm không thể tiến hành thực tế trên lớp và được minh hoạ bởi “thí nghiệm ảo”, những “quỷ tích sống”, những mạch điện “sống” (mở công tắc – đèn sáng, đóng công tắc – đèn tắt, ngắn mạch – nổ cầu chì), quan sát “trái tim cử động – co bóp”, trái đất chuyển động tạo nên mùa ra sao,
· Tài liệu “Thiết kế tập tin trình diễn M-PP – Ồ, Thật là giản dị !” này dùng cho anh chị em Gv có mong muốn tự thiết kế cho mình một bài giảng khá hoàn chỉnh (cho dù có thể Bạn chưa tiếp cận với máy tính, chỉ cần Bạn đọc kĩ và không ngại thực tập trên máy). Đối với các Bạn đã sành M-Word thì các Bạn sẽ giỏi nhanh thôi và lúc đó các Bạn nên “nâng cấp” trình độ là vừa. Lưu ý với Bạn là những hướng dẫn ở đây được viết cho bộ Offic 2003 , chạy trên nền Window XP. J: – Sẽ gặp lỗi hoặc khó khăn, nếu máy tính của Bạn đang dùng bộ Offic 2000 trở về trước hay chạy với nền Win 9x !
+ Bạn dạy toán ư ? Ít nhất trên máy của Bạn cần cài phần mềm SketchPat (chuyên vẽ hình) hoặc phần mềm (!) : – Tiện lắm.
+ Bạn dạy Lý à ? Bạn nên cài phần mềm CrocPhys. : – Quá hay luôn !
+ Với môn khác thì sao ? Môn Sinh học, Văn, Ngoại ngữ chẳn hạn ? Bạn cần sưu tầm nhiều file hình, file phim ngắn liên quan để làm tư liệu, càng nhiều càng tốt. : – Chắc không khó đâu nhỉ ?
II. Các, ký tự - biểu tượng, thuật ngữ được dùng trong tài liệu này:
Ký hiệu
Được hiểu là:
J: :
Lời phát biểu, đề nghị. Cũng có thể là một câu đùa.
?/. K: :
Câu hỏi, bài tập dành cho Bạn đọc.
K: :
Nội dung công việc của Bạn
Như J: , nhưng nghiêm chỉnh hơn.
®
Thực hiện lệnh tiếp theo bằng Click chuột trái (nháy chuột). Đường d ẫn
Ä
Nháy chuột phải để mở Menu tắt
ï / ò hay ð
Lùi về 1 bước / Bước tiếp theo
A../ B..
A.. hoặc B..
A & B
Chọn cả A và B/ Click A, nhấn Shift và Click B/ Drag vùng chứa A và B
F
Câu trã lời của Bạn viết ra.
Þ
Kết quả
Action Button
Nút hành động
Animation
Hoạt động, hoạt hoá, hiệu ứng, hoạt hình,
BackGround
Nền, màu nền, kiểu nền
£ R Check box
Khi có nhiều chon lựa khác nhau đồng thời, chương trình dùng các ô chọn Check box £.
Bạn đặt dấu kiểm (Cờ-lick) vào ô vuông R để chọn.
J: - Thường dùng khai báo thông số.
Dialog Box
– Hộp thoại.
Hộp thoại là cửa sổ nhỏ xuất hiện trong khi chạy chương trình M-PP, dùng cho bạn trao đổi thông tin với máy tính thông qua việc tuỳ chọn các mục / khai báo các thông số mà chương trình đưa ra
(Chương trình đưa ra công việc và hỏi ý kiến, yêu cầu Bạn chọn một câu trả lời) J: – Như: Yes / No.
List Box
Hộp danh sách các đối tượng. Khi nhấp vào nút điều chỉnh 6 bên phải hộp text thì một List Box sẽ đổ xuống, bạn Click chọn một trong các đối tượng (lệnh) đó và List Box co lại, trong Text box chỉ có đối tượng sau khi được chọn.
M.PP
Microsoft PowerPoint
New Slide
Chèn thêm một slide mới
Nút điều chỉnh
Dùng khai báo giá trị bằng số tăng/giảm dần sau mỗi Cờ-lick vào nút 5/6.
Text Box
Hộp văn bản. Dùng để Bạn gõ văn bản vào.
Slide
Trang trình diễn
Slide Show View
Trình diễn Slide
¡,¤ Radio Button
Như Check box, nhưng dạng nút tròn ¡.
Chỉ chọn ¤ được một và chỉ một trong số các nút này.
Đối tượng
Những đối tượng có thể là một chữ , một đoạn văn bản, hôp văn bản (TexBox), một đoạn thẳng được vẽ ra, một hình được vẽ bằng công cụ Drawing, một hình được chèn, một Video Clip có trên Slide đang thiết kế
J: – Nói chung là những gì xuất hiện trên vùng làm việc, mà nếu Bạn Cờ-lích vào đó, sẽ xuất hiện các nút hiệu chỉnh bao xung quanh hoặc đổi màu, thì được xem là đối tượng.
File trình diễn
Là 1 File do M-Power Point tạo ra, nó chứa các nội dung cần trình bày (biểu diễn) lên màn hình.
J: – Một File trình diễn có thể gồm nhiều trang trình diễn (Slide)
Slide trình diễn
Là nội dung được Bạn thiết kế trên một màn hình của Power Point, khi trình diễn thì các đối tượng trên cùng một trang trình diễn có thể xuất hiện đồng thời hoặc theo một trình tự để chuyển tải thông tin của Bạn.
.
...
.
...
: – Hi ! Bây giờ thì Bạn hãy ngồi trước Computer ngay đi..
B. Bắt đầu với Microsoft PowerPoint
I. Khởi động PowerPoint : : – Ồ ! Thiệt giản dị.
Có nhiều cách khởi động PowerPoint.
Cách 1. Dùng Menu Start (Trên thanh tác vụ, ở góc trái dưới màn hình) – Hình 1:
: Start ® Programs ® Microsoft Office ® Microsoft PowerPoint .
Hình 1:
J: - Nháy đúp chuột vào đây để khởi động M.PP !!
Cách 2. Dùng lối tăt (ShutCut) – Hình 2:
J: Trên Desktop (màn hình nền): Nháy đúp chuột vào biểu tượng tắt (ShutCut) của M.PowerPoint
Hình 2.
Cách 3: Dùng Menu tắt – Ä R-Click – Hình 3:
Tạo một file M.PP mới trong thư mục của bạn:
?/. L: ® Chọn / Tạo một thư mục muốn lưu tập tin mới → Ä R.Click để mở menu tắt ® Chọn M.PP ® Gõ tên: “Giao_an 01” ® Mở file.
: Ä ® New ® ® Gỏ tên ® Nháy đúp để mở file .
Hình 3.
J Nháy đúp chuột vào đây để tạo 1 file M.PP mới !!
J Nút Close
ò
ò
Nháy đúp vào để mở file
II. Thoát PowerPoint : – Thật giản dị.
1. Cách thường dùng:
J: Nhấp nút Close bên góc phải thanh tiêu đề:
2. Cách khác - Hình 4:
: ® Menu File ® Close . J: Hoặc: ® Menu File ® Exit .
Hình 4:
® Mở Menu File
® Chọn lệnh Close
– Hay ..
® Chọn lệnh Exit
?/. L: – Bạn sẽ làm gì, nếu khi thoát chương trình, xuất hiện hộp thoại sau ?
Hình 5.
: F Nháy nút Yes..
File đính kèm:
- GiaoTrinh M-PP_O Thiet gian di (1).doc