Giáo án Ngữ văn 12 - Tuần 10, tiết 28: Đất nước (Trích : Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Cảm nhận được những phát hiện mới mẻ của tác giả về đất nước ở nhiều bình diện (văn hóa, phong tục, địa lí, lịch sử) trong tư tưởng bao trùm: Đất Nước của nhân dân.

- Thấy được nét nổi bật của nghệ thuật đoạn trích là : kết hợp chất trữ tình và chính luận, vận dụng phong phú chất liệu văn hóa và văn học dân gian, thể thơ tự do với sự biến đổi linh hoạt vè nhịp điệu.

2. Về kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ.

3. Về thái độ: giúp HS tôi rèn thêm tình yêu quê hương, đát nước, lòng tự hào dân tộc.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

SGK, SGV và một số tài liệu khác.

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH.

- Nêu vấn đề

- Vấn đáp, đàm thoại

- Thuyết trình

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tuần 10, tiết 28: Đất nước (Trích : Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Tiết 28 Ngày soạn 10/10/2008 Đọc văn Ngày dạy…………… đất nước ( Trích : Mặt đường khát vọng ) Nguyễn Khoa Điềm A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận được những phát hiện mới mẻ của tác giả về đất nước ở nhiều bình diện (văn hóa, phong tục, địa lí, lịch sử) trong tư tưởng bao trùm: Đất Nước của nhân dân. - Thấy được nét nổi bật của nghệ thuật đoạn trích là : kết hợp chất trữ tình và chính luận, vận dụng phong phú chất liệu văn hóa và văn học dân gian, thể thơ tự do với sự biến đổi linh hoạt vè nhịp điệu. 2. Về kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ. 3. Về thái độ: giúp HS tôi rèn thêm tình yêu quê hương, đát nước, lòng tự hào dân tộc. B. Phương tiện dạy học. SGK, SGV và một số tài liệu khác. c. Cách thức tiến hành. - Nêu vấn đề - Vấn đáp, đàm thoại - Thuyết trình D. Tiến trình giờ dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. CH: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả NKĐ ? GV : - Cùng thời với các nhà thơ: Lê Anh Xuân, Nguyễn Mĩ, Bằng Việt, Xuân Quỳnh, Lưu Quang Vũ, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Duy, Thanh Thảo, Hữu Thỉnh,... - Thơ họ nổi bật là sự tự ý thức của tuổi trẻ về vai trò, trách nhiệm của mình trong cuộc chiến đấu và sự nhận thức sâu sắc về đất nước, nhân dân qua chính trải nghiệm của mình. - Thời chống Mĩ, chủ đề bao trùm là : Đất nước CH: Cho biết trường ca ra đời trong hoàn cảnh nào? CH : Bố cục của trường ca? GV giới thiệu: gồm 9 chương - Chương1: Lời chào - Chương2: Báo động - Chương3: Giặc Mĩ - Chương4: Tuổi trẻ không yên - Chương5: Đất Nước - Chương6: áo trắng và mặt đường - Chương7: Xuống đường - Chương8: Khoảng lớn âm vang - Chương9: Báo bão CH :+ Xuất xứ của đoạn trích? + Vị trí của chương V trong trường ca? GV hướng dẫn đọc : đọc bằng giọng tha thiết, trầm lắng, trang nghiêm nhưng linh hoạt về giọng điệu. GV đọc mẫu, HS đọc lại. GV lưu ý HS 1 số chú thích dưới chân trang. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu VB CH : Căn cứ vào nội dung, có thể chia bố cục đoạn trích như thế nào? GV đọc đoạn thơ: “Khi ta lớn lên....Đất Nước có từ ngày đó” CH : “Ta” ở đây là chủ thể trữ tình hay là người kể chuyện? Là cá nhân hay là người đại diện cho 1thế hệ? GV: Dẫu biết rằng ĐN đã có rồi nhưng ĐN có từ bao giờ vẫn là 1 ẩn số. Và NKĐ đã giải mã CH : Trong đoạn thơ tác giả đã giải mã như thế nào ? Gợi ý: Đất Nước có từ bao giờ? GV: Tham vọng tính tuổi của ĐN: khó bởi cái “ngày xửa, ngày xưa” (thời gian nghệ thuật thường thấy trong truyện cổ tích) có tính phiếm chỉ, trừu tượng, không xác định. Đó là thời gian huyền hồ, hư ảo, thời gian mang sắc màu huyền thoại. CH : Song ý thơ đó có thể khẳng định được ĐN có từ khi nào? GV: Không dừng lại ở khát vọng tính tuổi của ĐN, nhà thơ còn nỗ lực hình dung về sự khởi đầu và quá trình trưởng thành của ĐN CH : Tác giả đã hình dung về khởi đầu và hình thành ĐN bằng những yếu tố nào? CH : Hình ảnh “miếng trầu” trong văn hóa dân gian mang ý nghĩa biểu tượng gì? ( liên hệ từ “Sự tích trầu cau” ) CH : Hình ảnh cây tre có ý nghĩa như thế nào? CH : ĐN qua cảm nhận của nhà thơ hiện lên như thế nào? GV : ĐN qua cảm nhận của nhà thơ hiện lên gần gũi, thân thiết: trong câu chuyện ngày xưa, miếng trầu, búi tóc...gắn với phong tục, tập quán, nếp sống của mỗi người. ĐN hình thành, lớn lên từ tình nghĩa thủy chung (cha mẹ thương nhau), từ sự nghiệp đấu tranh, từ c/s vất vả của người dân CH : ĐN có phải là 1 khái niệm xa xôi, trừu tượng hay gần gũi, thân thuộc CH : Cảm nhận của em về giọng điệu của đoạn thơ? CH : Đọc đoạn thơ: “Đất là nơi anh đến trường....Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ” CH : ở đoạn thơ này, cấu trúc nào được lặp lại? CH : Cách tách và ghép 2 từ Đất và Nước thể hiện 1 lối tư duy nào? CH : Trong cảm nhận của nhà thơ, ĐN còn là sự hòa hợp, thống nhất của những yếu tố nào? CH : Về không gian địa lí, ĐN hiện diện như thế nào? GV : Gợi dẫn phân tích qua từng cấu trúc. CH: Về thời gian lịch sử, ĐN hiện diện như thế nào? CH : Nhắc đến những hình tượng huyền thoại đó, nhà thơ có dụng ý gì? CH:+ Về nghệ thuật, trong đoạn thơ này nhà thơ chủ yếu dùng chất liệu gì? + Tác dụng? HS đọc đoạn còn lại của phần 1 CH : Nhà thơ đã thay mặt thế hệ trẻ của ĐN nói lên những suy nghĩ, những cảm nhận như thế nào? CH : Từ nhận thức đó, nhà thơ suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với ĐN? CH : Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác của trường ca, lời thơ có mang tính chất giáo huấn không? CH :+ Nhân vật “em” ở đây là ai? + Cảm nhận của em về lời thơ trong đối thoại với n/v “em” ? CH : Qua phân tích những đoạn thơ trên, em có nhận xét gì về cách cảm nhận ĐN của NKĐ? Gợi ý: - Đặc sắc, mới mẻ ở chỗ nào? - So sánh với những sáng tác của những nhà thơ khác? (không phải đến NKĐ mới nói về chủ đề ĐN - như BKSĐ: t/y ĐN được thể hiện thông qua t/y đối với 1 vùng quê cụ thể,...) I. Tác giả, tác phẩm 1, Tác giả: sinh năm 1943 - Quê: Thừa Thiên - Huế - Là 1 trong những nhà thơ tiêu biểu của thế hệ thơ trẻ những năm chống Mĩ cứu nước. - Phong cách nghệ thuật: Thơ ông giàu chất suy tư, chính luận, xúc cảm lắng đọng, thể hiện tâm tư của người tri thức tham gia tích cực vào cuộc chiến đấu của nhân dân. - TP chính: Đất ngoại ô (1972), Mặt đường khát vọng (1974) 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: - sáng tác 1971, tại chiến khu Trị - Thiên (những năm cuối của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước) - In lần đầu năm 1974 b. Kết cấu, bố cục: gồm 9 chương c. thể loại : trường ca Là thể loại tác phẩm VH có sự kết hợp hài hòa 2 yếu tố tự sự và trữ tình. 3. Đoạn trích: - Xuất xứ: phần đầu chương V của trường ca. - Chương V có vị trí đặc biệt, hội tụ chủ đề tư tưởng tác phẩm: sự thức tỉnh của thế hệ trẻ các thành thị miền Nam, (rộng hơn: sự tự nhận thức của tuỏi trẻ VN) về sứ mệnh và trách nhiệm với dân tộc. 3. Đọc - chú thích. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Bố cục: - Phần 1 : Cảm nhận mới mẻ về Đất Nước - Phần 2 : Tư tưởng Đất Nước của nhân dân 2. Tìm hiểu văn bản. 2.1 Cảm nhận của nhà thơ về Đất Nước. a. Đoạn 1: Lí giải cội nguồn đất nước - Nhận thức: Khi ta lớn lên ĐN đã có rồi => “Ta” có thể là chủ thể trữ tình nhưng cũng có thể là người kể chuyện => “Ta” là người đại diện nhân xưng cho cả thế hệ trẻ nói lên ý thức tìm hiểu cội nguồn của đất nước - Lí giải: + Cội nguồn ĐN: “ĐN có trong những cái ngày xửa, ngày xưa...” => ĐN có từ rất lâu, rất xa trong lịch sử. + Khởi đầu: “ĐN bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” -> nhận thức: khởi thủy ĐN là văn hóa kết tinh từ tâm hồn Việt (Từ truyện cổ tích đến ca dao, tục ngữ, “miếng trầu” đã là 1 hình tượng nghệ thuật mang tính thẩm mĩ, là hiện thân của tình yêu thương, lòng thủy chung của tâm hồn dân tộc.) + Sự trưởng thành: “ĐN lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc” => nhận thức về tính cách anh hùng (từ truyền thuyết dân gian đến tác phẩm thơ hiện đại, cây tre trở thành biểu tựơng cho sức mạnh tinh thần quật cường đánh giặc cứu nước và giữ nước, biểu tựợng cho những phẩm chất tốt đẹp của con người VN) => Cảm nhận, lí giải cội nguồn ĐN bằng những h/ả bình dị, đời thường, khẳng định: ĐN không xa xôi, trừu tượng mà gần gũi, thân quen ngay trong c/s mỗi con người - Giọng thơ: thâm trầm, trang nghiêm làm cho suy tư về cội nguồn ĐN giàu chất triết luận mà vẫn thiết tha, trữ tình b. Đoạn 2:Định nghĩa ĐN - Cấu trúc: Đất là.... Định nghĩa ĐN bằng Nước là... cách tách - ghép 2 từ ĐN là... ĐN => Lối tư duy “chiết tự”, gợi chiều sâu suy tưởng, Đất Nước là sự hài hòa giữa nhiều yếu tố trong đó có sự thống nhất của yếu tố không gian địa lí và thời gian lịch sử - Không gian địa lí: + Là nơi sinh sống của mỗi con người (nơi anh đến trường, nơi em tắm,..) + Là nơi tình yêu lứa đôi nảy nở (hò hẹn, nơi em đánh rơi chiếc khăn...) => Không gian hẹp + Là núi, sông, rừng bể (hòn núi bạc, nước biển khơi,...) + Là không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ (những ai đã khuất,..dặn dò con cháu...) => Không gian rộng lớn, mênh mông. - Thời gian lịch sử: Thời gian được đo bằng những hình tượng huyền thoại lấy từ truyền thuyết: Lạc Long Quân,Âu Cơ, truyền thuyết Hùng Vương, ngày giỗ Tổ... => Thấm đẫm tính nguồn cội => Dụng ý: hướng người đọc về với cội nguồn dân tộc, nhắc nhở các thế hệ nhớ về lịch sử dân tộc. => NKĐ đã sử dụng sáng tạo các yếu tố ca dao, truyền thuyết dân gian => tạo nên được những hình tượng nghệ thuật vừa gần gũi, vừa mới mẻ về ĐN trên cả bề rộng vè không gian địa lí và cả chiều dài thời gian lịch sử. c. Đoạn 3:ĐN hóa thân trong mỗi con người - ĐN không phải là 1khái niệm trừu tượng, xa xôi mà nó hóa thân, kết tinh trong mỗi con người. Bởi lẽ, mỗi cuộc đời đều được thừa hưởng 1 phần di sản vật chất và tinh thần của dân tộc. - Mạch thơ dẫn đến suy ngẫm về trách nhiệm của mỗi người đối với ĐN. (Thông điệp của tác giả) => Mặc dù viết với mục đích tuyên truyền, cổ động nhưnglời thơ rất đỗi trữ tình, chỉ như 1 lời tự dặn mình chân thành, tha thiết. - Nhà thơ đã khéo léo tạo ra nhân vật trữ tình “em” là đối tượng để gửi thông điệp => Hình thức đối thoại trò chuyện, tâm tình. Lời thơ như lời tâm tình của đôi lứa yêu nhau nên ý thơ dễ đi vào lòng người và có sức lan truyền mạnh mẽ. * Nét đặc sắc, mới mẻ trong cách cảm nhận về ĐN của Nguyễn Khoa Điềm : cảm nhận ĐN trên nhiều phương diện: - Từ chiều sâu của đời sống văn hoá, phong tục, truyền thống - Từ chiều rộng của không gian địa lí - Từ chiều dài của thời gian lịch sử. => ĐN hiện ra vừa thiêng liêng, sâu xa, lớn lao, vừa gần gũi, thân thiết với mọi người. => Am hiểu => Tự hào => Biểu hiện của lòng yêu nước 4. Củng cố: CH : Sau tiết học này, em có ấn tượng gì về p/c nghệ thuật của Nguyễn Khoa Điềm, về trường ca Mặt đường khát vọng và đặc biệt về phần 1 của trích đoạn vừa tìm hiểu? - Phong cách nghệ thuật : chất trữ tình - chính luận, suy tư sâu lắng, xúc cảm lắng đọng. - Trường ca: cổ vũ, động viên tinh thần yêu nước, ý thức về vai trò và sứ mệnh của thế hệ trẻ trong sự nghiệp chung của ĐN. - Phần 1: Cảm nhận đặc sắc, mới mẻ về ĐN => Tình yêu ĐN 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài. - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích 1 đoạn thơ yêu thích (viết)

File đính kèm:

  • docTiet 28 Dat nuocNguyen Khoa Diem.doc
Giáo án liên quan