Tuần 19 - Tiết : 59 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế – Luyện tập

A. Mục tiêu

- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.

- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

B. Chuẩn bị

Máy chiếu, giấy trong

C. Hoạt động trên lớp

I. Ổn định lớp(1)

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 19 - Tiết : 59 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế – Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết : 59 Ngày soạn: ................... Ngày dạy: ..................... Bài 9. Quy tắc chuyển vế – Luyện tập A. Mục tiêu - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: 6A: ........................................ 6B: ............................................ II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy học bài mới(32) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1 - Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức Ta đã vận dụng tính chất nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào giấy trong ?2 - Yêu cầu một số nhóm trình bày trên máy chiếu - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu. - Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. KHi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ? - Yếu cầu HS làm bài tập ?3 vào giấy trong theo nhóm và trình bày trên máy chiếu - Với x + b = a thì tìm x như thế nào ? - Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ? - Khi cận thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. - Quan sát trình bày ví dụ của GV a = b thì a + c = b + c - Trình bày ?2 trên giấy trong - Làm và trình bày trên máy chiếu - Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu. - Phát biểu quy tăvs chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ... - Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở. - Theo dõi và thảo luận thống nhất cách trình bày: Chuyển các số hạng về cùng một dấu - Cho HS trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Ta có x = a + (-b) - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 1. Tính chất của đẳng thức 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết : x – 2= -3 Giải. x- 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 3. Quy tắc chuyển vế Ví dụ: SGK a. x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = -4 b. x – ( -4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3 ?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Nhận xét: SGK IV. Vận dụng(9) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Làm bài tập 61. SGK a. x = -8 b. x = -3 V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 64, 65 Tuần 19 Tiết : 60 Ngày soạn: ....................... Ngày dạy: ........................ Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu A. Mục tiêu - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu - Tìm đúng tích của hai số nguyên B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: 6A: ........................................ 6B: ............................................ II. Kiểm tra bài cũ(0) III. Dạy học bài mới ( 28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ?1 ?2 ?3 sgk. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành và chiếu nội dung bài làm trên máy chiếu và nhận xét chéo giữa các nhóm. * Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét * Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? - Tích của một số với 0 thì bằng mấy - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên giấy trong và trình chiếu một số bài trên máy. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Muốn tìm số tiền lương được hưởng của người công nhân ta phải làm những phép tính gì ? - Làm trên phiếu học tập có nội dung gồm ?1, ?2, ?3 SGK. - Cử đại diện trình chiếu và nhận xét các nhóm khác. - Thống nhất cách làm trong cả lớp. - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Bằng 0 - Một số Hs trình bày và hoàn thiện bài làm. - Nhận xét giữa các thành viên trong nhóm thường xuyên - Tính số tiền được hưởng khi làm các sản phẩm đúng quy cách - Tính số tiền bị trừ đi do làm các sản phẩm sai quy cách - Lấy số tiền được hưởng trừ đi số bị phạt 1. Nhận xét mở đầu ?1 ......= -12 ?2 ......= (-5) + (-5) + (-5) =-15 ..... = (-6) + (-6) = -12 ?3 Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các gí trị tuyệt đối Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc : SGK * Chú ý ?4 5.(- 14) = -(5.14) =-70 (-25).12 = -(25.12)= - 300 Ví dụ: SGk Giải. Lương của công nhân A là: 40.20000 – 10.10000 = 800000 – 100000 = 700000 (đồng) IV. Củng cố (12) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ? Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 73 và 74. SGK Bài tập 73. SGK a. (-5). 6 = -5.6 b. 9.(-3) = -27 c. (-10).11 = -110 d. 150. (-4) = -600 Bài tập 74. SGK Ta có 125 . 4 = 500 a. (-125) . 4 = - 500 b. (-4) . 125 = -500 c. 4. (-125) = -500 V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 Tuần 19 Tiết : 61 Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: ......................... Bài 10. Nhân hai số nguyên cùng dấu A. Mục tiêu - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu - Tìm đúng tích của hai số nguyên B. Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) Vắng: 6A: ........................................ 6B: ............................................ II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên Tính (-25).8 HS2: Làm bài tập 75 ĐS: (-67).8 <0 15.(-3) < 15 (-7).2 < -7 Nhận xét gì ? ( Tích của hai số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0 ....) III. Dậy học bài mới(28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?1 - Nhân hai số nguyên nhân chính là phép nhân nào mà ta đã biết ? Kết quả là số dương ? Hay âm ? Hay số 0 ? * Cho HS thảo luận nhóm phiếu học tập có nội dung như ?2. * Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0 ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên giấy trong và trình chiếu một số bài trên máy. - Hãy hệ thống lại phép nhân hai số nguyên - Đọc thông phần chú ý và cho biết cách xác định dấu của hai số nguyên. - Thông báo kết quả ?4 - Làm miệng và thông báo kết quả trước lớp - Nhân hai số tự nhiên - Kết quả khi nhân hai số nguyên dương luôn không âm. - Làm việc nhóm và thông báo kết quả của ?2 -Phát biểu quy tắc - Đọc thông tin trong ví dụ và trinh bày nhận xét Một số trả lời nhận xét - Nhận xét giữa các thành viên trong nhóm thường xuyên - Thống nhất các trình bày trong lớp. - Đọc thông tin trong phần kết luận SGk và trình bày dưới dạng tổng quát - Thảo luận nhóm Chú ý và ?4 - Trình bày cách xác định dấu của hai số nguyên - Một số nhóm thông báo kết quả, nhận xét và thống nhất kết quả ?4. 1. Nhận hai số nguyên dương ?1 36 600 2. Nhân hai số nguyên âm ?2 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 * Quy tắc : SGK * Ví dụ: Tính : (-4).(-25) = 4.25 =100 Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương ?3 5.17 = 85 (-15).(-6) = 15.6 = 90 3. Kết luận * a.0 = 0.a = a * Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . * Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(. ) * Chú ý : SGK ?4. b là số dương b là số âm. IV. Củng cố (7) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ? Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 78 và 79. SGK Bài tập 78. SGK a. 27 d. 600 b. -21 e. -35 c. -65 Bài tập 74. SGK Ta có 27. (-5)= -135 a. (+27). (+5) = +135 b. (-27). (+5)= -135 c. (- 27). (-5)= 135 V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 80,81, 28, 83

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc