I/. Mục đích – yêu cầu:
1/. Xác định kiến thức:
- Từ tiết 49 – tiết 58
2/. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, cộng trừ đa thức, thu gọn đa thức, bậc của đa thức.
- Kiểm tra và đánh giá mức độ hấp thu kiến thức của HS và kỷ năng rèn luyện và tự rèn luyện của HS.
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Củng cố được kiến thức cũ
3/. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng giải bài tập về chương đơn thức và đa thức.
- Rèn luyện kỷ năng giải bài tập đơn thức, đơn thức đồng dạng.
- Kiểm tra được mức độ nắm bắt được kiến thức của học sinh.
- Đánh giá nhận thức về kiến thức HS tiếp thu.
4/. Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài, tính toán chính xác, cẩn thận
* Qua việc kiểm tra đánh giá nhằm giúp các cấp quản lí giáo dục nắm được thực trạng việc dạy - học môn Toán ở lớp mình, để tìm giải pháp nâng cao chất lượng dạy - học phù hợp hơn.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 29 - Tiết 59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 59:
Ngày soạn:............................
Ngày dạy:.............................
I/. Mục đích – yêu cầu:
1/. Xác định kiến thức:
- Từ tiết 49 – tiết 58
2/. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, cộng trừ đa thức, thu gọn đa thức, bậc của đa thức.
- Kiểm tra và đánh giá mức độ hấp thu kiến thức của HS và kỷ năng rèn luyện và tự rèn luyện của HS.
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Củng cố được kiến thức cũ
3/. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng giải bài tập về chương đơn thức và đa thức.
- Rèn luyện kỷ năng giải bài tập đơn thức, đơn thức đồng dạng.
- Kiểm tra được mức độ nắm bắt được kiến thức của học sinh.
- Đánh giá nhận thức về kiến thức HS tiếp thu.
4/. Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài, tính toán chính xác, cẩn thận
* Qua việc kiểm tra đánh giá nhằm giúp các cấp quản lí giáo dục nắm được thực trạng việc dạy - học môn Toán ở lớp mình, để tìm giải pháp nâng cao chất lượng dạy - học phù hợp hơn.
II/. Hình thức của đề kiểm tra:
- Đề kiểm tra tự luận
III/. Thiết lập ma trận:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Tên chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
( Nội dung chương)
1. Đơn thức – bậc của
Nêu được kn đơn thức
đơn thức
cho ví dụ
Số câu :
1
1
Số điểm : Tỷ lệ :
1đ 10%
1đ - 10%
2. Thu gọn đơn thức
Nêu được kn đơn thức
Biết thu gọn đơn thức
cộng – trừ đơn thức
thu gọn, áp dụng bài
chính xác để tính giá
tập đơn giản
trị của biểu thức đó.
Số câu :
1
1
2
Số điểm : Tỷ lệ %
1đ 10%
2,5đ 25%
3,5đ - 35%
3. Cộng trừ đa thức
Biết cộng trừ đa thức
1 biến, hoặc hai biến
Số câu :
1
1
Số điểm : Tỷ lệ :
2đ 20%
2đ - 20%
4. Thu gọn đa thức, đơn
Nêu được kn đơn thức
Biết thu gọn đa thức, và
thức đồng dạng
đồng dạng, ví dụ
tính được giá trị biểu
thức của đa thức.
Số câu :
1
1
2
Số điểm : Tỷ lệ :
1đ 10%
2,5đ 25%
3,5đ - 35%
Tổng số câu
3
2
1
6
Tổng điểm Tỷ lệ %
3đ 30%
5đ 50%
2đ 20%
10đ 100%
IV/. Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề:
A/. Phần lý thuyết:( 3 đ )
1/. Thế nào là đơn thức? cho ví dụ?
2/. Thế nào là đơn thức thu gọn ? thu gọn đơn thức sau: x3y. (-2 x3y5).
3/. Thế nào đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
B/. Phần bài tập: ( 7 đ )
1/. Thu gọn đơn thức, cho biết của đơn thức, tính giá trị của đơn thức sau: ( 2,5 đ )
A = ¼ x3y . ( -2 x3y) tại x = 1 và y = - 2
2/. Thu gọn đa thức, cho biết bậc của đa thức, tính giá trị của đa thức: ( 2,5 đ )
M = -3x3 - 5xy + 3x3 + xy – x2 + ½ xy – x2 tại x = -1 v à y = ½
3/. Cộng và trừ hai đa thức sau : M + N và M – N ( 2 đ )
M = x2 – 2yz + z2 N = 3yz – z2 + 5x2.
D/. Đáp án :
A/. Phần lý thuyết:( 3 đ )
- 1/. Phát biểu được định nghĩa đơn thức ( 0,5đ) . ví dụ ( 0,5 đ)
- 2/. Nêu được khái niệm đơn thức thu gọn ( 0,5đ). thu gọn x3y. (-2 x3y5) = -1/2 x6y6 ( 0,5đ).
- 3/. Nêu được định nghĩa đơn thức đồng dạng ( 0,5 đ ) . cho ví dụ ( 0,5 đ).
B/. Phần bài tập: ( 7 đ )
1/. Thu gọn đơn thức, cho biết của đơn thức, tính giá trị của đơn thức sau: ( 2,5 đ )
A = ¼ x3y . ( -2 x3y) tại x = 1 và y = - 2
A = ¼ . ( -2 ) . x3.x3 .y .y
A = -1/2 x6.y2
Bậc của đơn thức là 8.
Thay x = 1 v à y = -2 vào đơn thức : A = -1/2 x6.y2
A = - ½ . 1 6 . ( -2 ) 2
A = -1/2 .1 . 4
A = - 2
2/. Thu gọn đa thức, cho biết bậc của đa thức, tính giá trị của đa thức: ( 2,5 đ )
M = -3x3 - 5xy + 3x3 + xy – x2 + ½ xy – x2 tại x = -1 v à y = ½
M = (-3x3 + 3x3 ) = - 7/2 xy – 2 x2
Bậc của đa thức là 2.
Thay x = -1 và y = ½ vào đa thức M = - 7/2 xy – 2 x2
M = -7/2 . ( -1 ) . ½ - 2 . ( -1 )2
M = 7/4 – 2 = - ¼
3/. Cộng và trừ hai đa thức sau : M + N và M – N ( 2 đ )
M + N = (x2 – 2yz + z2 ) + (3yz – z2 + 5x2 )
= ( x2 + 5x2 ) + (z2 – z2 ) + ( – 2yz + 3yz )
= 6 x2 + yz
M – N = (x2 – 2yz + z2 ) - (3yz – z2 + 5x2 )
= x2 – 2yz + z2 - 3yz + z2 - 5x2
= (x2 - 5x2 ) + (– 2yz - 3yz ) + (z2 + z2 )
= - 4x2 – 5yz + 2z2.
E/. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- de ktra co matran tiet 59.doc