Tuần 30 giáo án hóa

I.Mục tiêu

Sau khi học xong bi học ny, học sinh cĩ thể

-Củng cố kiến thức đã học

-Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học

II.Chuẩn bị

-Sách giáo khoa

-Sách bài tập

III.Các họat động dạy-học

-On định lớp (1 phút)

 

doc39 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuần 30 giáo án hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: ……………….. Ngày dạy:………………… I.Mục tiêu Sau khi học xong bài học này, học sinh cĩ thể -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Fe + 2HCl" FeCl2 + H2# 56g 127g 5,6g x(g) 5,6.127 x=----------=12,7(g) 56 c.Fe + 2HCl" FeCl2 + H2# 56g 22,4l 5,6g y(l) 5,6.22,4 y=----------=2,24(l) 56 d.Fe + 2HCl" FeCl2 + H2# 56g 73g 5,6g zg 5,6.73 z=----------=7,3(g) 56 Bài 1: Cho 5,6g sắt vào dung dịch axit HCl a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Fe + 2HCl " FeCl2 + H2# b.Tìm số mol sắt tham gia phản ứng 5,6 n=-----=0,1(mol) 56 Fe + 2HCl " FeCl2 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,1mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,1mol; z=0,1mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,1.127=12,7(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.36,5=7,3(g) 20 Bài 2: Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu hùynh với các kim lọai magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng CTHH các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3. Giải: Mg + S " MgS Zn + S " ZnS Fe + S " FeS 2Al + 3S " Al2S3. 10 Bài 3: Chọn các cụm từ cho trong ngoặt (nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai) và điền vào chỗ trống Oxit là …… của …… nguyên tố, trong đó có một …… là …… Tên của oxit là tên …… cộng với từ …… 5 Bài 4: a.Lập CTHH một lọai oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V b.Lập CTHH của crom(III)oxit Giải: 4P + 5O2 " 2P2O5 4Cr + 3O2 " 2Cr2O3 5 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 136g 6,5g x(g) 6,5.136 x=----------=13,6(g) 65 c. Zn + 2HCl" Zn Cl2 +H2# 65g 22,4l 6,5g y(l) 6,5.22,4 y=----------=2,24(l) 65 d. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 73g 6,5g zg 6,5.73 z=----------=7,3(g) 65 Bài 6 giải tương tự bài 5 Bài 5: Cho 6,5g kẽm vào dung dịch axit HCl a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2# b.Tìm số mol kẽm tham gia phản ứng 6,5 n=-----=0,1(mol) 65 Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,1mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,1mol; z=0,1mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,1.136=13,6(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.36,5=7,3(g) 20 Bài 6: Cho 13g kẽm vào dung dịch axit H2SO4 a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc và khối lượng H2 d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# b.Tìm số mol kẽm tham gia phản ứng 13 n=-----=0,2(mol) 65 Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,2mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,2mol; z=0,2mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,2.161=32,=32,2(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít) khối lượng H2: m=n.M=0,2.2=0,4(g) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.98=19,6(g) 25 Kết thúc tiết học Tuần 31 Ngày soạn: …………… Ngày dạy:……………… I.Mục tiêu Sau khi học xong bài học này, học sinh cĩ thể -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 136g 6,5g x(g) 6,5.136 x=----------=13,6(g) 65 c. Zn + 2HCl" Zn Cl2 +H2# 65g 22,4l 6,5g y(l) 6,5.22,4 y=----------=2,24(l) 65 d. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 73g 6,5g zg 6,5.73 z=----------=7,3(g) 65 Bài 6 giải tương tự bài 5 Bài 1: Cho 26g kẽm vào dung dịch axit H2SO4 a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc và khối lượng H2 d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# b.Tìm số mol kẽm tham gia phản ứng 13 n=-----=0,2(mol) 65 Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,2mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,2mol; z=0,2mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,2.161=32,=32,2(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít) khối lượng H2: m=n.M=0,2.2=0,4(g) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.98=19,6(g) 25 Bài 2: Tính số mol và số gam kaliclorat cần thiết để điều chế được: a.48g khí oxi b.44,8lít khí oxi Giải: a.Số mol của 48g khí oxi: 48 n=-----=1,5(mol) 32 to 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol xmol 1,5mol " x=1(mol) " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1.122,5=122,5(g) b. Số mol của 44,8(l) khí oxi: 44,8 n=-----=2(mol) 22,4 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol ymol 2mol " y=1,333mol " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1,333.122,5=163,3(g) " 15 Bài 3: Trong PTN, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a.Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Giải: Tìm số mol oxit sắt từ: 2,32 n=------=0,1(mol) 232 3Fe + 2O2 " Fe3O4 3mol 2mol 1mol xmol ymol 0,1mol " x=0,3mol; y=0,2mol a.Tính số gam sắt: m=n.M=0,3.56=16,8g số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ: m=n.M=0,2.32=6,4g b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên 2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol 1mol zmol 0,2mol " z=0,4mol Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng: m=n.M=0,4.158=63,2g 20 HS tự giải Và trình bày trước lớp Bài 4: Không khí ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? 10 Bài 5: Muốn dập tắt ngọc lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao? 10 Bài 6: Hòan thành PTHH theo sơ đồ phản ứng sau a. KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b. CaO + CO2 4 CaCO3 c.HgO 4 Hg + O2 d. Cu(OH)2 4 CuO + H2O e. H2O + CaO 4 Ca(OH)2 f. P2O5 + H2O 4 H3PO4 15 Kết thúc tiết học Tuần 26 Ngày soạn:10/03/2008 Ngày dạy:……/03/2008 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 136g 6,5g x(g) 6,5.136 x=----------=13,6(g) 65 c. Zn + 2HCl" Zn Cl2 +H2# 65g 22,4l 6,5g y(l) 6,5.22,4 y=----------=2,24(l) 65 d. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 73g 6,5g zg 6,5.73 z=----------=7,3(g) 65 Bài 6 giải tương tự bài 5 Bài 1: Cho 26g kẽm vào dung dịch axit H2SO4 a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc và khối lượng H2 d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# b.Tìm số mol kẽm tham gia phản ứng 13 n=-----=0,2(mol) 65 Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,2mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,2mol; z=0,2mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,2.161=32,=32,2(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít) khối lượng H2: m=n.M=0,2.2=0,4(g) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.98=19,6(g) 25 Bài 2: Tính số mol và số gam kaliclorat cần thiết để điều chế được: a.48g khí oxi b.44,8lít khí oxi Giải: a.Số mol của 48g khí oxi: 48 n=-----=1,5(mol) 32 to 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol xmol 1,5mol " x=1(mol) " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1.122,5=122,5(g) b. Số mol của 44,8(l) khí oxi: 44,8 n=-----=2(mol) 22,4 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol ymol 2mol " y=1,333mol " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1,333.122,5=163,3(g) " 15 Bài 3: Trong PTN, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a.Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Giải: Tìm số mol oxit sắt từ: 2,32 n=------=0,1(mol) 232 3Fe + 2O2 " Fe3O4 3mol 2mol 1mol xmol ymol 0,1mol " x=0,3mol; y=0,2mol a.Tính số gam sắt: m=n.M=0,3.56=16,8g số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ: m=n.M=0,2.32=6,4g b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên 2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol 1mol zmol 0,2mol " z=0,4mol Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng: m=n.M=0,4.158=63,2g 20 HS tự giải Và trình bày trước lớp Bài 4: Không khí ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? 10 Bài 5: Muốn dập tắt ngọc lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao? 10 Bài 6: Hòan thành PTHH theo sơ đồ phản ứng sau a. KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b. CaO + CO2 4 CaCO3 c.HgO 4 Hg + O2 d. Cu(OH)2 4 CuO + H2O e. H2O + CaO 4 Ca(OH)2 f. P2O5 + H2O 4 H3PO4 15 Kết thúc tiết học Tuần 27 Ngày soạn:17/03/2008 Ngày dạy:……/03/2008 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 136g 6,5g x(g) 6,5.136 x=----------=13,6(g) 65 c. Zn + 2HCl" Zn Cl2 +H2# 65g 22,4l 6,5g y(l) 6,5.22,4 y=----------=2,24(l) 65 d. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 73g 6,5g zg 6,5.73 z=----------=7,3(g) 65 Bài 6 giải tương tự bài 5 Bài 1: Cho 26g kẽm vào dung dịch axit H2SO4 a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc và khối lượng H2 d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# b.Tìm số mol kẽm tham gia phản ứng 13 n=-----=0,2(mol) 65 Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,2mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,2mol; z=0,2mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,2.161=32,=32,2(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít) khối lượng H2: m=n.M=0,2.2=0,4(g) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.98=19,6(g) 25 Bài 2: Tính số mol và số gam kaliclorat cần thiết để điều chế được: a.48g khí oxi b.44,8lít khí oxi Giải: a.Số mol của 48g khí oxi: 48 n=-----=1,5(mol) 32 to 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol xmol 1,5mol " x=1(mol) " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1.122,5=122,5(g) b. Số mol của 44,8(l) khí oxi: 44,8 n=-----=2(mol) 22,4 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol ymol 2mol " y=1,333mol " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1,333.122,5=163,3(g) " 15 Bài 3: Trong PTN, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a.Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Giải: Tìm số mol oxit sắt từ: 2,32 n=------=0,1(mol) 232 3Fe + 2O2 " Fe3O4 3mol 2mol 1mol xmol ymol 0,1mol " x=0,3mol; y=0,2mol a.Tính số gam sắt: m=n.M=0,3.56=16,8g số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ: m=n.M=0,2.32=6,4g b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên 2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol 1mol zmol 0,2mol " z=0,4mol Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng: m=n.M=0,4.158=63,2g 20 HS tự giải Và trình bày trước lớp Bài 4: Không khí ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? 10 Bài 5: Muốn dập tắt ngọc lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao? 10 Bài 6: Hòan thành PTHH theo sơ đồ phản ứng sau a. KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b. CaO + CO2 4 CaCO3 c.HgO 4 Hg + O2 d. Cu(OH)2 4 CuO + H2O e. H2O + CaO 4 Ca(OH)2 f. P2O5 + H2O 4 H3PO4 15 Kết thúc tiết học ---------------------------------------------------- Tuần 28 Ngày soạn:24/03/2008 Ngày dạy:……/03/2008 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 136g 6,5g x(g) 6,5.136 x=----------=13,6(g) 65 c. Zn + 2HCl" Zn Cl2 +H2# 65g 22,4l 6,5g y(l) 6,5.22,4 y=----------=2,24(l) 65 d. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 73g 6,5g zg 6,5.73 z=----------=7,3(g) 65 Bài 6 giải tương tự bài 5 Bài 1: Cho 26g kẽm vào dung dịch axit H2SO4 a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc và khối lượng H2 d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# b.Tìm số mol kẽm tham gia phản ứng 13 n=-----=0,2(mol) 65 Zn + H2SO4" ZnSO4 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,2mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,2mol; z=0,2mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,2.161=32,=32,2(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít) khối lượng H2: m=n.M=0,2.2=0,4(g) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.98=19,6(g) 25 Bài 2: Tính số mol và số gam kaliclorat cần thiết để điều chế được: a.48g khí oxi b.44,8lít khí oxi Giải: a.Số mol của 48g khí oxi: 48 n=-----=1,5(mol) 32 to 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol xmol 1,5mol " x=1(mol) " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1.122,5=122,5(g) b. Số mol của 44,8(l) khí oxi: 44,8 n=-----=2(mol) 22,4 2KClO3 " 2KCl + 3O2# 2mol 3mol ymol 2mol " y=1,333mol " khối lượng KClO3 là: m=n.M=1,333.122,5=163,3(g) " 15 Bài 3: Trong PTN, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a.Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Giải: Tìm số mol oxit sắt từ: 2,32 n=------=0,1(mol) 232 3Fe + 2O2 " Fe3O4 3mol 2mol 1mol xmol ymol 0,1mol " x=0,3mol; y=0,2mol a.Tính số gam sắt: m=n.M=0,3.56=16,8g số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ: m=n.M=0,2.32=6,4g b.Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên 2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol 1mol zmol 0,2mol " z=0,4mol Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng: m=n.M=0,4.158=63,2g 20 HS tự giải Và trình bày trước lớp Bài 4: Không khí ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? 10 Bài 5: Muốn dập tắt ngọc lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao? 10 Bài 6: Hòan thành PTHH theo sơ đồ phản ứng sau a. KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b. CaO + CO2 4 CaCO3 c.HgO 4 Hg + O2 d. Cu(OH)2 4 CuO + H2O e. H2O + CaO 4 Ca(OH)2 f. P2O5 + H2O 4 H3PO4 15 Kết thúc tiết học ------------------------------------------------- Tuần 29 Ngày soạn:31/03/2008 Ngày dạy:……/03/2008 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác 2H2 + O2 " 2H2O 2.22,4l 22,4l 2.18g xl yl 1,8g 1,8.44,8 x=---------=2,24l 2.18 1,8.22,4 n=------=1,12l 18 Bài 1: Tính thể tích khí hidro và khí oxi ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo thành 1,8 gam nước Giải: Số mol của 1,8 gam nước: 1,8 n=------=0,1mol 18 2H2 + O2 " 2H2O 2mol 1mol 2mol xmol ymol 0,1mol " x=0,1mol; y=0,05mol thể tích khí hidro: V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l) Thể tích khí oxi: V=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l) 15 HS tự giải Bài 2: Viết PTHH các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận ra dung dịch axit và dung dịch bazơ 10 Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc và điền vào chỗ trống (oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hidro, oxi, kim lọai) Nước là hợp chất tạo bởi hai …… là …… và …… Nước tác dụng với một số …… ở nhiệt độ thường và một số …… tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …… tạo ra axit. 5 Bài 4: Viết CTHH của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3 10 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric a.Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. c.Tính khối lượng muối tạo thành Giải: Số mol của 22,4 gam sắt: 22,4 n=------=0,4mol 56 Số mol của 24,5 gam axit sufuric: 24,5 n=------=0,25mol 98 Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,25mol 0,25mol xmol ymol " x=0,25mol; y=0,25mol a.Chất còn dư sau phản ứng là Fe, dư bao nhiêu gam: m=n.M=0,15.56=8,4g b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc V=n.22,4=0,25.22,4=5,6l c.Tính khối lượng muối tạo thành m=n.M=0,25.152=38g 25 Bài 6: Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? Mg + O2 4 MgO KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Fe + CuCl2 4 FeCl2 + Cu Zn + H2SO4 4 ZnSO4 + H2 H2O 4 H2 + O2 Al + HCl 4 AlCl3 + H2 15 Kết thúc tiết học Tuần 30 Ngày soạn:07/04/2008 Ngày dạy:……/04/2008 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác 2H2 + O2 " 2H2O 2.22,4l 22,4l 2.18g xl yl 3,6g 3,6.44,8 x=---------=4,48 2.18 3,6.22,4 n=------=2,24l 18 Bài 1: Tính thể tích khí hidro và khí oxi ở đktc cần tác dụng với nhau để tạo thành 3,6 gam nước Giải: Số mol của 3,6 gam nước: 3,6 n=------=0,2mol 18 2H2 + O2 " 2H2O 2mol 1mol 2mol xmol ymol 0,2mol " x=0,2mol; y=0,1mol thể tích khí hidro: V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l) Thể tích khí oxi: V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l) 15 HS tự giải Bài 2: Viết PTHH các phản ứng hóa học tạo ra oxit bazơ và oxit axit. 5 Bài 3: Viết PTHH các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và muối 5 Bài 4: Viết CTHH của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: K2O, CaO, Fe2O3, BaO, CuO, Al2O3 10 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng a.Tính khối lượng H2SO4 b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. c.Tính khối lượng muối tạo thành Giải: Số mol của 22,4 gam sắt: 22,4 n=------=0,4mol 56 Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,4mol xmol ymol zmol " x=0,4mol; y=0,4mol; z=0,4mol a.Tính khối lượng H2SO4 : m=n.M=0,4.56=22,4g b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc V=n.22,4=0,4.22,4=8,96l c.Tính khối lượng muối tạo thành m=n.M=0,4.152=60,8g 25 Bài 6: Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? Ca + O2 4 CaO KMnO4 4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Fe + CuSO44 FeSO4 + Cu Zn + HCl 4 ZnCl2 + H2 H2 + O2 4 H2O Al + H2SO4 4 Al2(SO4)3 + H2 15 Kết thúc 2 tiết học -------------------------------------------------------------- Tuần 31 Ngày soạn:07/04/2008 Ngày dạy:……/04/2008 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Hướng dẫn: -Dựa vào độ tan của các chất trong nước để tiến hành giải bài tập -HS tự giải bải tập này sau khi có sự hướng dẫn của giáo viên Bài 1: Cho biết ở nhiệt độ PNT (khoảng 200C), 10gam nước có thể hòa tan tối đa 20gam đường; 3,6gam muối ăn. a.Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bảo hòa với 10gam nước b.Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25gam đường vào 10gam nước; 3,5gam muối ăn vào 10gam nước 10 Hướng dẫn: -Dựa vào khái niệm độ tan của các chất trong nước để tiến hành giải bài tập -HS tự giải bải tập này sau khi có sự hướng dẫn của giáo viên Bài 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: a.Số gam chất đó có thể tan trong 100gam dung dịch b. Số gam chất đó có thể tan trong 100gam nước c. Số gam chất đó có thể tan trong 100gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa d. Số gam chất đó có thể tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa e. Số gam chất đó có thể tan trong 1lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa 5 HS tự giải bải tập này sau khi có sự hướng dẫn của giáo viên Bài 3: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nươcù: a.đều tăng b.đều giảm c.phần lớn là tăng d.phần lớn là giảm e.không tăng và cũng không giảm. 5 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức V n=------ 22,4 m=n.M -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 4: Để đốt cháy hoàn toàn 1 dây sắt nhỏ cần đến 6,72 lít khí oxi ở đktc a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng sắt đã phản ứng c.Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành Giải: Số mol của 6,72 lít khí oxi: 6,72 n=------=0,3mol 22,4 3Fe + 2O2 " Fe3O4 3mol 2mol 1mol xmol 0,3mol ymol " x=0,45mol; y=0,15mol b.Tính khối lượng sắt đã phản ứng m=n.M=0,45.56=25,2g c.Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành m=n.M=0,15.232=34,8g 15 Bài 5: Để đốt cháy hoàn toàn lưu hu

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon hoa 8 tuan 30-32.doc
Giáo án liên quan