Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em

A. Mục tiêu cần đạt

1-Kiến thức: HS thấy phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em

- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.

2-Kỹ năng: -Đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng

-Thấy được quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.

B. Chuẩn bị

- Gv đọc kỹ những điều cần lưu ý, soạn bài

- HS - GV sưu tầm toàn bộ VB “ Tuyên bố thế giới.” của Liên hợp quốc

- HS soạn bài.

-PPDH: nêu v/d, phân tích, thảo luận nhóm,.

C. Tiến trỡnh lờn lớp:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em A. Mục tiêu cần đạt 1-Kiến thức: HS thấy phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em - Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. 2-Kỹ năng: -Đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng -Thấy được quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. B. Chuẩn bị - Gv đọc kỹ những điều cần lưu ý, soạn bài - HS - GV sưu tầm toàn bộ VB “ Tuyên bố thế giới...” của Liên hợp quốc - HS soạn bài. -PPDH: nêu v/d, phân tích, thảo luận nhóm,... C. Tiến trỡnh lờn lớp: * Bước 1: 1. Ốn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trong VB “ Đấu tranh vì...” tác giả đã đưa ra ~ luận điểm nào ? luận cứ nao ? Hãy PT 1 luận điểm. - Tác giả đã thuyết phục và nêu trách nhiệm cho mọi người bằng cách nào ? * Bước 2: Bài mới: Giới thiệu bài Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan Ngày 30 - 9- 1990 tại Niuooc trụ sở của Liên hợp quốc đã diễn ra hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em. Bởi ~ năm cuối của thế kỷ XX trẻ em luôn bị hành hạ, không được bảo vệ bên cạnh đó mức phân hoá giàu nghèo chiến tranh, tình trạng bạo lực diễn ra ở nhiều nơi → trẻ em bị tàn tật, bóc lột nhiều → vấn đề cả nhân loại quan tâm Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản: MT: Học sinh hiểu được xuất xứ và bố cục của văn bản. PP: Vấn đáp, đọc sáng tạo... ? Dựa vào chú thích (1) cho biết xuất xứ VB? Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XX * Gv : ở VN hội đồng bộ trưởng cũng đã quyết định Chương trình hành động vì sự sống còn, quền được bảo vệ và ↑ của trẻ em VN từ 1991 - 2000 HS đọc VB ? Kiểu VB ? ? Bố cục VB ? * Gv chỉ rõ sự chặt chẽ hợp lý của bố cục VB. Ngoài ra VB Tuyên bố còn có phần Cam kết và Những bước tiếp theo khẳng định quyết tâm và nêu ra một chương trình cụ thể → quan tâm sâu sắc, toàn diện của cộng đồng quốc tế đ/v trẻ em. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản: MT: Học sinh nắm được những thách thức, cớ hội, nhiệm vụ, tầm quan trọng về quyền của trẻ em. PP: Vấn đáp, đàm thoại,... HS đọc phần 1 đọc kỹ các từ khó và chú thích. ? Bản “ Tuyên bố ” đã nêu lên thực tế cs của trẻ em trên thế giới ntn ? * Gv nêu VD về tình trạng trẻ em - Irắc có chiến tranh, trẻ em cũng phải cầm súng và bị giết hại. - Châu Phi trẻ em HIV, đói nghèo, thất học, bị bóc lột, đối xử đánh đập, lạm dụng tình dục. ? Nhận xét gì về việc VB đưa ra ~ thách thức ? ? ngoài những điều mà bản tuyên bố đã nêu em có biết gì về cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay? Hay ở VN? - HS tự do phát biểu: buôn bán trẻ em, trẻ em sớm phạm tôi, trẻ em bị hành hạ đối xử tệ bạc... * Gv củng cố lại kiến thức vừa học Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2. I. Giới thiệu chung về văn bản 1. Xuất xứ : Trích từ “Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em” họp tại trụ sở Liên hợp quốc 30 – 9 – 1990 - Nhật dụng _ thể loại nghị luận 2. Bố cục - Khẳng định quyền được sống và ↑ - Thực trạng bất hạnh của trẻ em - Những điều kiện thuận lợi để cộng đồng quốc tế chăm sóc trẻ em - Những nhiệm vụ cụ thể của cộng đồng quốc tế. II. Phân tích 1. Sự thách thức * Trẻ em trên thế giới - Trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, nạn phân biệt chủng tộc... - Chịu đựng thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh, môi trường - Tử vong do suy dinh dưỡng, bệnh tật. → Đã nêu đầy đủ cụ thể tình trạng cuộc sống khổ cực nhiều mặt của trẻ em → khẳng định sự cần thiết phải bảo bệ trẻ em. Tiết 2 * Kiểm tra bài cũ : Tại sao bản tuyên bố lại đưa ra sự thách thức ? Việc đưa ra vấn đề ấy có tác dụng gì ? Hoạt động của giỏo viờn và học sinh. Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các cơ hội: HS đọc VB phần cơ hội. ? Hãy tóm tắt ~ cơ hội điều kiện thuận lợi để trẻ em được chăm sóc phát triển. ? Hãy nêu 1 vài ví dụ về cơ hội ở thế giới và Việt Nam * GV : Trên thế giới đã có tổ chức chăm sóc bảo vệ trẻ em : Liên hợp quốc, Unicep - ở VN vận động toàn dân chăm sóc giáo dục trẻ em. Có UB chăm sóc bảo vệ TE → Sự quan tâm cụ thể của Đảng và nhà nước, sự nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ chức vào phong trào chăm sóc bảo vệ TE ý thức cao của toàn dân về vấn đề này. HS đọc mục này. ? Nêu vắn tắt những nhiệm vụ Em có nhận xét như thế nào ? ? Vì sao tuyên bố lại đưa ra những nhiệm vụ này mà không phải là những nhiệm vụ khác? ? Em nhận thức ntn về vấn đề này ? ? Tại sao bản tuyên bố lại cho rằng đều là công việc quan trọng cấp bách đối với cả cộng đồng và mỗi nước. ? Quan VB em thấy trẻ em hiện nay đang được XH quan tâm ntn ? HĐ3: HDHS tổng kết * MT: Nắm vững ND và NT * PP: Tổng hợp, trỡnh bày... ? VB có nội dung chính là gì ? PB ý kiến về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước đ/với trẻ em hiện nay? Để xứng đáng với sự quan tâm đó em thấy mình cần phải làm gì ? * Bước 3: Củng cố - dặn dò : - GV hệ thống bài - Hướng dẫn học - Chuẩn bị các p/c hội thoại 2. Những cơ hội * Điều kiện thuận lợi + Sự liên kết của các quốc gia + Các quốc gia đã có ý thức về vấn đề này + Đã có công ước về quyền trẻ em + Sự đoàn kết hợp tác ngày càng có hiệu quả. → Đó là thuận lợi, cơ bản toàn diện để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em 3. Nhiệm vụ - Tăng cường sức khoẻ dinh dưỡng cho trẻ em. - Phát triển giáo dục cho trẻ em. - Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ em : gđình, xã hội, trường học - Quan tâm hàng đầu + Trẻ em tàn tật + Trẻ em có hoàn cảnh sống khó khăn + Bà mẹ. - Quan tâm đến vấn đề kinh tế, tương lai của trẻ em sau này. → Nêu n/vụ một cách toàn diện cấp thiết. Đây là nhiệm vụ cụ thể, hợp lý vì được thiết lập trên ~ tình trạng thực tế. 4. Tầm quan trọng của vấn đề - Bảo vệ, chăm sóc TE là n/vụ có ý nghĩa hàng đầu của mỗi quốc gia vi : + Liên quan trực tiếp đến tương lai mỗi quốc gia, nhân loại + thể hiện trình độ văn minh của XH. III. Tổng kết 1) Nghệ thuật Bố cục chặt chẽ , lo gíc , hợp lí .Lời văn mạch lạc , rõ ràng , dễ hiểu . - Sử dụng phương pháp nêu số liệu , phân tích khoa học 2) Nội dung : Nêu bật quyền sống , quyền được phát triển của trẻ em trên thế giới . Khó khăn , thuận lợi nhiệm vụ đặt ra để đảm bảo cho trẻ em được hưởng quyền sống hạnh phúc . IV. Luyện tập ---------------------------------------------------- NS 22/9/13 ND 24/9/13 Tiết 13 Các phương châm hội thoại (tiếp) A. Mục tiêu 1 . Kiến thức - H/S hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp . -Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lý do khác nhau các phương châm hội thoại không được tuân thủ 2 . Kĩ năng : - Lựa chọn đúng phương châm châm hội thoại trong quá trình giao tiếp - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các pcht . B. Chuẩn bị - Sgk, sgv, bài soạn - HS soạn phần câu hỏi -PPDH: Nêu v/đ, phân tích theo mẫu, thảo luận nhóm... D. Tiến trình tổ chức các hoạt động * Bước 1: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các p/c hội thoại Làm BT 4, 5 * Bước 2: Giới thiệu bài mới Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu quan hệ giữa các phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. MT: Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. PP: Phân tích theo mẫu... -HS đọc VB -HS thảo luận câu hỏi sgk. 2/ -Đại diện HS trả lời -GV chốt vấn đề -HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu nhưng trường hợp không tuân thủ PCHT. MT: Học sinh nắm được những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. PP: Vấn đáp, đàm thoại, phân tích theo mẫu... -HS đọc bài 1 ? Những tình huống nào pc hội thoại không được tuân thủ ? -HS trả lời cá nhân. ? Nguyên nhân nào dẫn tới việc không tuân thủ pc hội thoại ? -HS đọc bài 2 ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đầy đủ thông tin mà An cần biết không ? ? Phương châm hội thoại nào không được BA tuân thủ ở đây ? Vì sao ? -HS trả lời cá nhân -HS đọc bài 3 ? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Vì sao? ? HS đưa ra một số tình huống. - Tình huống tương tự : Csĩ CM bị địch bắt k0 khai sự thật -HS đọc bài 4 ? Trong trường hợp này người nói đã không tuân thủ pcht nào? Vì sao? Tương tự : chiến tranh là chiến tranh ? vậy ~ trường hợp nào cần tuân thủ p/c về hội thoại ? -GV chốt những trường hợp cần thiết không tuân thủ p/c hội thoại. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập để củng cố bài học. MT: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập... PP: Rèn luyện theo mẫu... -HS thảo luận bài 1. -Đại diện nhóm trả lời -GV kết luận. I. Quan hệ giữa p/c hội thoại và tình huống giao tiếp 1- Bài tập - N/v chàng rể đã không tuân thủ p/c lịch sự - Đã gây phiền hà, quấy rối công việc của người đốn củi. - Kết luận : không nên tuân thủ p/c hội thoại một cách cứng nhắc 2- Ghi nhớ II. Những trường hợp không tuân thủ p/c hội thoại 1. Bài 1 - Ngoại trừ tình huống ở p/c lịch sự còn lại tất cả đều không tuân thủ p/c hội thoại - Do người nói vụng về, vô ý, thiếu văn hoá giao tiếp. 2. Bài 2 - Ba không tuân thủ p/c về lượng( thiếu thông tin An mong muốn ) - Vì Ba không biết chính xác → đảm bảo phương châm về chất. 3. Bài 3 - Bác sĩ không tuân thủ p/c về chất. - Mục đích làm cho người bệnh không bi quan sợ hãi để cùng chiến đấu với bệnh tật. - Việc làm nhân đạo 4. Bài 4 - Người nói không tuân thủ p/c về lượng - Phải hiểu ý nghĩa : Đây là lời răn dạy người ta không nên chạy theo tiền mà quên đi những thứ thiêng liêng ≠ trong cs 5. Kết luận: ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập Bài 1 - Ông bố không tuân thủ p/c cách thức - Đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được “ Tuyển tập truyện ngắn Ncao” để nhờ đó mà tìm quả bóng → Cách nói không rõ. Bài 2 - Thái độ các vị khách là bất hoà với chủ ( lão Miệng ) - Lời Chân Tay không tuân thủ p/c lịch sự - Việc không tuân thủ đó không phù hợp với tình huống gtiếp * Bước 3: Củng cố - dặn dò : - Các pc hội thoại - Ktra TLV 2 tiết

File đính kèm:

  • docbai soan tu tiet 11 den tiet 13.doc
Giáo án liên quan