Xây dựng đề kiểm tra học kỳ II - Địa lý 11 – Chương trình chuẩn đơn vị: Tam điệp – Hoa Lư

Bước 1: Xác định mục đích kiểm tra.

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Nhật Bản, Trung Quốc, Đông Nam Á.

- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.

- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của các chủ đề trong chương trình GDPT, tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học, phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.

- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng đề kiểm tra học kỳ II - Địa lý 11 – Chương trình chuẩn đơn vị: Tam điệp – Hoa Lư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - ĐỊA LÝ 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN ĐƠN VỊ: TAM ĐIỆP – HOA LƯ Bước 1: Xác định mục đích kiểm tra. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Nhật Bản, Trung Quốc, Đông Nam Á. - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của các chủ đề trong chương trình GDPT, tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học, phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS. - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể. - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra. - Hình thức kiểm tra tự luận. Bước 3: Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo TL TL TL TL Nhật Bản Trình bày được đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản Ảnh hưởng của tự nhiên đối với phát triển kinh tế xã hội Nhật Bản 35% tổng số điểm =3.5 điểm % tổng số điểm =2.0 điểm % tổng số điểm =1.5 điểm Liên bang Nga 20% tổng số điểm =2.0điểm Giải thích tại sao dân cư LB Nga tập trung ở phía Tây 100% tổng số điểm =2.0điểm Trung Quốc Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc Nhận xét cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc 35% tổng số điểm =3.5 điểm % tổng số điểm =2.5 điểm % tổng số điểm =1.0 điểm Đông Nam Á Trình bày thành tựu của ASEAN . 10% tổng số điểm =1.0 điểm 100% tổng số điểm =1.0 điểm Tổng số100% = 10điểm Số điểm 3,0 30% Số điểm 4,0 40% Số điểm 3.0 30% Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận. Câu 1: (3.5điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên và ảnh hưởng của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản. Câu 2: (2.0 điểm) Giải thích tại sao dân cư Liên Bang Nga lại tập trung chủ yếu ở phía Tây Liên Bang Nga? Câu 3: (3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC THỜI KÌ 1995 – 2004 (Đơn vị: %) Năm 1995 2004 Xuất khẩu 53.5 51.4 Nhập khẩu 46.5 48.6 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc thời kì 1995 – 2004. b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc thời kì 1995 - 2004. Câu 4: (1.0 điểm) Trình bày những thành tựu của ASEAN đã đạt được trong thời gian qua. Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm. Câu Nội dung bài thi Điểm Câu 1 (3.5 điểm) a.Trình bày đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản. 2.0 điểm - Lãnh thổ: + Diện tích là 378 nghìn km2, nằm ở Đông Á 0.25 + Là đất nước quần đảo với 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu 0.25 - Địa hình: + Chủ yếu là đồi núi(Chiếm 80% diện tích), núi cao nhất là núi Phú Sĩ - 3776m, đồng bằng nhỏ, hẹp... 0.25 - Khí hậu: Gió mùa, mưa nhiều 0.25 + Phía Bắc: Khí hậu ôn đới, mùa đông lạnh kéo dài và nhiều tuyết, phía Nam: Khí hậu cận nhiệt 0.25 - Sông ngòi: Ngắn, dốc 0.25 - Dòng biển: Có hai dòng biển nóng Cưrơsivô và dòng biển lạnh Ôiasivô 0.25 - Khoáng sản: Than đá, đồng, sắt, vàng, khí tự nhiên 0.25 b. Ảnh hưởng của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản. 1.5 điểm - Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. - Đất tốt, khí hậu đa dạng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. 0.25 - Có nhiều suối nước nóng, cảnh quan đẹp thuận lợi cho phát triển tham quan du lịch. 0.25 - Có hai dòng nước nóng và nước lạnh thuận lợi cho việc phát triển các ngư trường đánh bắt thuỷ hải sản.(cá ngừ, cá thu, cá mòi...) 0.25 - Biển không đóng băng thuận lợi cho giao thông. Vì thế, gọi là quốc đảo. 0.25 - Khó khăn có nhiều thiên tai, động đất, núi lửa, sóng thần... 0.25 - Khoáng sản ít, phát triển công nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. 0.25 Câu 2 (2.0 điểm) Giải thích tại sao dân cư Liên Bang Nga lại tập trung chủ yếu ở phía Tây Liên Bang Nga? 2.0 điểm - Do lịch sử khai thác lãnh thổ miền Tây lâu dài(Con người bị ràng buộc bởi các mối quan hệ) 0.5 - Do điều kiện tự nhiên khá thuận lợi(khí hậu ôn hoà, đất đai thuận lợi cho sản xuất, nguồn nước đa dạng) 0.5 - Trình độ phát triển kinh tế cao... 0.5 - Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, nhiều đô thị... 0.5 Câu 3 (3.5 điểm) a. Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC THỜI KÌ 1995 - 2004 2.5 điểm - Biểu đồ vẽ đúng đẹp, thẩm mĩ (Mỗi một biểu đồ vẽ đùng được 1.0 điểm) 2.0 - Tên biểu đồ 0.25 - Có chú giải 0.25 b. Nhận xét 1.0 điểm - Thời kì 1995 – 2004 + Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc có nhiều thay đổi: Giảm tỷ trọng giá trị xuất khẩu(từ 53.5% xuống 51.4%) Tăng tỷ trọng giá trị nhập khẩu( từ 46.5% lên 48.6%) 0.5 + Cán cân xuất nhập khẩu thay đổi, có xu hướng xuất siêu. Trong tương aic ó xu hướng nhập siêu. 0.5 Câu 4 (1 điểm) Trình bày những thành tựu của ASEAN đã đạt được trong thời gian qua 1.0 điểm Kinh tế: Tăng trưởng cao, mở rộng nhanh Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt quốc gia thay đổi An ninh xã hội: tạo dựng môi trường hòa bình Các vấn đề khác 0.25 0.25 0.25 0.25 ------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDia11.doc