Xây dựng ma trận – đề kiểm tra và đáp án môn Địa học kì II lớp 11

XÂY DỰNG MA TRẬN – ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA HỌC KÌ II LỚP 11

1. Xác định mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề: Liên bang Nga(LBNga), Nhật Bản, Trung Quốc, khu vực Đông Nam Á, Ôxtrâylia.

a.Về kiến thức:

-Phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của học sinh trong quá trình dạy học để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.

-Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với khả năng đề ra

b.Về kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.

c.Về thái độ: Thu thập thụng tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục

2.Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng ma trận – đề kiểm tra và đáp án môn Địa học kì II lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG MA TRẬN – ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA HỌC KÌ II LỚP 11 1. Xác định mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề: Liên bang Nga(LBNga), Nhật Bản, Trung Quốc, khu vực Đông Nam Á, Ôxtrâylia. a.Về kiến thức: -Phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của học sinh trong quá trình dạy học để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. -Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với khả năng đề ra b.Về kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể. c.Về thái độ: Thu thập thụng tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục 2.Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Ở đề kiểm tra học kì II , Địa lớp 11, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 14 tiết (bằng 100%),phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:LBNga: 2 tiết (14,3 %); Nhật Bản: 3 tiết (25 %); Trung Quốc: 3 tiết (21,4 %),khu vực Đông Nam Á: 4 tiết (28,6%), Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng và số tiết chưa kiểm tra ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận Dụng LBNga Trình bày được đặc điểm các vùng kinh tế của LBNga Số câu : 1 câu 20% TSĐ= 2,0 Đ 100% TSĐ =2,0 Đ Nhật Bản Trình bày được sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản. Số câu: 1 câu 25% TSĐ = 2,5 Đ 100% TSĐ =2,5 Đ Trung Quốc Giải thích được sự phân bố một số ngành kinh tế của Trung Quốc Số câu: 1 câu 25% TSĐ = 2,5 Đ 100% TSĐ =2,5 Đ Khu vực Đông Nam Á Vẽ được biểu đồ và nhận xét Số câu: 1 câu 30% TSĐ = 3,0 Đ 100% TSĐ =3,0 Đ Tổng số điểm 10 Tổng số câu 04 = 100 % 2 câu 4,5 điểm 45 % TSĐ 1 câu 2,5 điểm 25 %TSĐ 1 câu 3,0 điểm 30% TSĐ 4.Viết đề kiểm tra từ ma trận: SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG TRƯỜNG THPT SƠN NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học 2011 – 2012 Môn: ĐỊA LÍ (lớp11 cơ bản )Thời gian làm bài: 60 phút ( không kể thời gian phát đề ) Câu I: (2,5 điểm) Cho bản đồ sau: Bản đồ các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc Hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố của công nghiệp Trung Quốc ? Câu II:(2,0 điểm) Trình bày đặc điểm nổi bật hai vùng kinh tế Trung ương và vùng Viễn Đông của Liên bang Nga. Câu III: (2,5 điểm) Hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2005 và nguyên nhân của sự phát triển đó ? Câu IV: (3,0 điểm)Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2007 (Đơn vị: Triệu người) Quốc gia Ma-lai-xi-a Mi-an-ma Phi-lip-pin Thái Lan Việt Nam Dân số 27,7 49,2 90,5 66,1 86,2 a.Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân số của một số quốc gia khu vực Đông Nam Á – Năm 2007 b.Nhận xét. . Hết (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm, HS được sử dụng Tập bản đồ thế giới và các châu lục) 5. Hướng dẫn chấm và thang điểm CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 - Sự phân bố các trung tâm công nghiệp: - Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải và đang có xu hướng mở rộng sang phía Tây - Nguyên nhân: + Địa hình khu vực miền Đông bằng phẳng hơn, khí hậu, nguồn nước thuận lợi hơn miền Tây + Miền Đông giàu tài nguyên thiên nhiên, giàu nguồn nguyên nhiên liệu.. hơn miền Tây + Nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển hơn miền Tây + Công nghiệp nông thôn được quan tâm đầu tư. 1.0 0.5 0.5 0.25 0.25 2 Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Liên Bang Nga - Vùng Trung ương: Là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. Tập trung nhiều ngành công nghiệp. Sản lượng lương thực, thực phẩm lớn. Mát-xco-va là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học, du lịch của vùng và cả nước. - Vùng Viễn Đông: Giàu tài nguyên. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản. Ddaaya là vùng kinh tế sẽ phát triển để hội nhập vào khu vực Châu Á Thái Bình Dương 1.0 1.0 3 Quá trình phát triển kinh tế của Nhật Bản và nguyên nhân a. Tình hình: - Kinh tế của Nhật Bản đã trải qua các giai đoạn phát triển thăng trầm khác nhau: +Giai đoạn 1945 – 1950: Giai đoạn này, nền kinh tế của Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh +Giai đoạn 1950 – 1973: - Nhanh chóng khôi phục nền kinh tế suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh và phát triển kinh tế cao độ - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao b. Nguyên nhân: - Chú trọng hiện đại hóa công nghệ, tăng vốn - Tập trung phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn - Duy trì cơ cấu nền kinh tế 2 tầng + Giai đoạn 1973 – 2005: - Năm 1973 -1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng chậm lại do khủng hoảng năng lượng - Từ 1980 đến 1990: Tốc độ tăng khá do điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - Từ 1990 đến 2005: Tốc độ chậm lại 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 a. Vẽ biểu đồ:Vẽ biểu đồ hình cột với trục tung thể hiện dân số, trục hoành thể quốc gia; Lưu ý khoảng cách giữa các cột phải bằng nhau; Phải ghi đầy đủ số liệu trên đỉnh cột, có tên biểu đồ; Đảm bảo tính thẩm mĩ và khoa học; Thiếu hoặc sai mỗi ý trừ 0,25 điểm b. Nhận xét: Nhìn chung dân số của các quốc gia Đông Nam Á không đồng đều + Quốc gia có số dân đông nhất là Phi-líp-pin (90,5 Triệu người) + Quốc gia có số dân ít nhất là Ma-lai-xi-a (27,7 Triệu người) + Chênh lệch về số dân giữa quốc gia là 62,8 Triệu người 1.5 0.5 0.5 0.25 0.25

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki II mon Dia li co ma tran va giam tainam hoc 20112012.doc