Bài dạy lớp 2 tuần 12

Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I – MỤC TIỆU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN)

2. Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II – CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I – MỤC TIỆU: Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi … (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, … (MT, MN) Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II – CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bưu thiếp 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng toàn bài. PP: Trực quan, luyện đọc, thực hành, a) Đọc mẫu: b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. c) Hướng dẫn ngắt giọng d) Đọc từng đoạn. e) Thi đọc. g) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: Hiểu được nội dung của bài PP: Động não, thực hành, giảng giải Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. Vì sao cậu bé quay trở về? Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Điện thoại - Hát - HS đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp - Lắng nghe. - Luyện đọc theo hướng dẫn của GV Hoạt động lớp - Đọc thầm. - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. - Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con… Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007 Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I – MỤC TIÊU Giúp HS: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II – CHUẨN BỊ GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo HS: Vở, bảng con III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ MT: Biết cách tìm số bị trừ PP: Trực quan, động não, giảng giải Bài toán 1:Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào ra 10 ô vuông? * Giới thiệu kỹ thuật tính Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành MT: Làm tính đúng PP: Động não, thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: 13 – 5 - Hát - HS thực hiện. Hoạt động lớp - Còn lại 6 ô vuông - HS nêu - HS nêu - 10 ô vuông - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 - HS nêu - HS nêu - Là 10 - HS nêu - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhắc lại qui tắc Hoạt động lớp, cá nhân - Nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài. - Đọc yêu cầu của bài. - HS nhắc lại cách tìm và làm bài - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài - HS đọc yêu cầu bài - HS vẽ và ghi tên điểm - Dùng chữ cái in hoa Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I – MỤC TIÊU: -Kiến thức: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS. - Kỹ năng: Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu. Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh. - Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II – CHUẨN BỊ: GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3. HS: Vở bài tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về tình cảm gia đình MT: Tìm được các từ về tình cảm gia đình PP: Thực hành, động não. Bài 1: Yêu cầu HS đọc mẫu. Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Bài 2: Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Yêu cầu quan sát kĩ tranh và nói lên hoạt động của từng người. v Hoạt động 1: Dấu phẩy MT: Điền đúng dấu phẩy PP: Thực hành, động não. Bài 4: Yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? - Hát - Thực hiện theo yêu cầu Hoạt động lớp, cá nhân - Nêu yêu cầu đề bài. - HS đọc. - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. - Đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài - Đọc yêu cầu bài - Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. … - HS nêu đề bài. - HS tự làm và nêu kết quả của bài. Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007 Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ I – MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5 Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. II - CHUẨN BỊ GV: Que tính. Bảng phụ HS: Vở, bảng con, que tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm số bị trừ. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5 MT: Biết cách thực hiện phép trừ 13 – 5 PP: Trực quan, thực hành, động no Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. v Hoạt động 2: Công thức 13 trừ đi một số MT: Thuộc bảng công thức PP: Trực quan, động não Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học Yêu cầu HS thông báo kết quả. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành MT: Làm tính đúng PP: Động não, thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: Yêu cầu HS làm bài Bài 4: Yêu cầu HS tự giải bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: 33 –5 - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu Hoạt động lớp - Nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 13 –5. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính. - HS đặt tính và nêu cách tính Hoạt động lớp - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau nêu kết quả của - HS thuộc bảng công thức. Hoạt động lớp - Nêu yêu cầu bài - HS làm bài - Đọc đề bài. - HS làm bài - Đọc đề bài tập - HS làm bài - Đọc đề toán - HS giải toán Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007 Chính tả SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. - Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh. - Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng ghi các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Ÿ MT: Chép lại chính xác đoạn văn Ÿ PP: Trực quan, vấn đáp. GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về cái gì? Cây lạ được kể ntn? Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài. Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn? Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn trong bài Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Viết chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ MT: Làm đúng các bài tập chính tả Ÿ PP: Thực hành, trò chơi. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Mẹ. - Hát - Thực hiện theo yêu cầu Hoạt động lớp, cá nhân - 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra… - Thực hiện yêu cầu của GV. - Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý. - HS tìm. - HS viết bảng con - Nghe và viết chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 11 năm 2007 Tự nhiên xã hội ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I – MỤC TIÊU - Kiến thức: HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà - Kỹ năng: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng - Thái độ: Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng II – CHUẨN BỊ GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. HS: Vở III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gia đình 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm . MT: Nêu được ích lợi của các vật cótrong hình PP: Trực quan, động não, thực hành Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng? Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa? v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.. MT: Sắp xếp được các đồ dùng theo nhóm PP: Trực quan, thực hành, động não, giảng giải Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng. Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật MT: Nêu đúng tên đồ vật PP: Thực hành, trò chơi GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Phổ biến luật chơi: v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình MT: Biết cách bảo quản dồ dùng PP: Thực hành, động não, giảng giải Bước 1: Thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu: HS trả lời lần lượt các câu hỏi sau: 1. Các bạn trong tranh đang làm gì? 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? Bước 2: Làm việc với cả lớp 1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng? 2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa … chúng ta cần chú ý những gì? 3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng? 4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn? Bước 3: GV chốt lại kiến thức. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét Hoạt động lớp - Các nhóm thảo luận. Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Các cá nhân HS bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm - Các nhóm thảo luận, ghi vào phiếu. - 2 nhóm nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Hoạt động lớp - HS tiến hành chơi. Hoạt động nhóm, lớp - HS thảo luận cặp đôi. - HS tự nêu - Phải cẩn thận để không bị vỡ. - Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ. - Phải chú ý để không bị điện giật. - Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên. Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007 Tập đọc MẸ I – MỤC TiÊU - Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ: Lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru, ngôi sao, chẳng bằng, đêm nay, suốt đời… (MB) con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức, ngủ, của… (MT, MN) Ngắt đúng nhịp thơ lục bát. - Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn. Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: bài thơ nói lên nổi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ mẹ dành cho con. - Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II – CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. HS: SGK.I5 III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sự tích cây vú sữa 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. MT: Đọc chính xác các từ, câu trong bài PP: Luyện đọc, trực quan, giảng giải a) Đọc mẫu: b) Đọc từng câu và luyện phát âm. c) Hướng dẫn ngắt giọng. d) Đọc cả bài. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: Hiểu được nội dung của bài PP: Độg não, giảng giải Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn? Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng MT: Thuộc lòng cả bài thơ PP: Động não, trực quan GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui - Hát - Đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp, nhóm - Lắng nghe - Luyện đọc theo yêu cầu của GV Hoạt động lớp, nhóm - Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. - Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. - Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm. - Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. Hoạt độn lớp, cá nhân - Học thuộc lòng bài thơ. Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007 Toán 33 - 5 I – MỤCTIÊU - Kiến thức: Giúp học sinh:Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5. - Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài toán liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. - Thái độ: Yêu thích học toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II – CHUẨN BỊ GV: Que tính, bảng ghi. HS: Vở bài tập, que tính, bảng con. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5 MT: Thực hiện được phép trừ có nhớ 33 – 5 PP: Thực hành, động não Bài toán: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Yêu cầu HS lấy que tính để tìm kết quả. 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu? Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Cho HS nêu cách đặt tính và cách tính v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành MT: Làm đúng các bài tập PP: Thực hành, động não Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính Bài 2: Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài Bài 3: Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: Yêu cầu HS thảo luận tìm cách vẽ. Yêu cầu HS nêu cách vẽ mình tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: 53 – 15. - Hát - Thực hiện theo yêu cầu Hoạt động lớp Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. Thực hiện phép trừ 33 – 5. - Thao tác trên que tính. - 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính - 33 trừ 5 bằng 28 - HS đặt tính - HS nêu Hoạt động lớp, cá nhân - Nêu yêu cầu bài. - Làm bài. Nêu cách tính cụ thể . - Đọc yêu cầu đề bài - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài - Đọc đề bài. - Làm bài. - Đọc câu hỏi. - Thảo luận tìm cách vẽ theo cặp. - Trả lời và thực hành vẽ Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007 Tập viết K – Kề vai sát cánh I – MỤC TIÊU - Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II – CHUẨN BỊ GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chữ hoa : G 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Viết đúng kiểu chữ, độ cao con chữ PP: Trực quan, thực hành Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ K cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ K và miêu tả GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: Viết đúng độ cao các chữ trong câu PP: Thực hành, trực quan Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ:Kề lưu ý nối nétK và ê,dấu huyền. HS viết bảng con v Hoạt động 3: Viết vở MT: Viết đủ bài và đúng độ cao của chữ PP: Trực quan, thực hành, luyện viết GV nêu yêu cầu viết và cho HS viết vào vở 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách - Hát - HS viết bảng con. Hoạt động lớp - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát Hoạt động lớp - HS đọc câu - K, h : 2,5 li; t :1,5 li; s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu (\) trên ê. Dấu (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con Hoạt động lớp - HS viết vở Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007 Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT). I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè - Hành vi : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ : GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu bài: (1’) v Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai MT: Biết được nên giúp đỡ bạn khi nào ? PP: Trò chơi, động não, giảng giải GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. Phần chuẩn bị của GV. 1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra. 2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn. 3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở. 4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn HS vùng lũ. 5/ Rủ bạn đi chơi. 6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muộn. 7/ Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế MT: Biết thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn PP: Động não, thực hành, giảng giải Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể trước lớp câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà. Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn. v Hoạt động 3: Tiểu phẩm. MT: Biết yêu mến giúp đỡ bạn bè. PP: Đóng vai, động não, thực hành Một vài HS trong lớp đóng tiểu phẩm có nội dung như sau: Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ. Nhóm Tuấn đang chơi thì bạn Việt xin vào chơi cùng. Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo, bố mẹ Việt chỉ đi quét rác. Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối, vẫn kéo Việt vào chơi cùng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm: 1/ Em tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao? 2/ Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì? Nhận xét các câu trả lời của các nhóm. Kết luận: Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn… Đó cũng chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp - Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm trưởng để điều khiển Hoạt động lớp - Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm được hoặc là việc em đã làm. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét. Hoạt động lớp - Cả lớp quan sát theo dõi. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra ý kiến. Chẳng hạn: 1/ Em tán thành cách cư xử của bạn Nam, không tán thành cách cư xử của bạn Tuấn. Vì tất cả các HS trong lớp đều có quyền được chơi với nhau, không phân biệt đối xử. 2/ Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: Ai cũng cần được quan tâm, giúp đỡ. - HS nghe, ghi nhớ. Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007 Toán 53 - 15 I – MỤC TIÊU - Kiến thức: Giúp học sinh:Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 53 – 15. - Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải các bài toán liên quan (tìm x, tìm hiệu).Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ.Củng cố biểu tượng về hình vuông. - Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xáan1 II – CHUẨN BỊ GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 33 - 5 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Phép trừ 53 – 15. MT: Thực hiện được phép trừ có nhớ 53 – 15 PP: Thực hành, trực quan, động não Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Yêu cầu HS lấy que tính và tìm kết quả. Yêu cầu HS nêu cách làm. Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. MT: Làm đúng các bài tập PP: Thực hành, động não Bài 1: Yêu cầu HS tự làm Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và làm bài Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ hình? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp - HS nêu - Thao tác trên que tính và trả lời, - HS nêu - HS thực hiện đặt tính và tính - HS nêu cách thực hiện Hoạt động lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài. Đọc yêu cầu. HS làm bài. Đọc đề bài Nhắc lại qui tắc và làm bài. - Nêu yêu cầu của bài - HS vẽ hình. Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007 Chính tả MẸ I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ. - Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã. - Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) sự tích cây vú sữa. 3. Bài mới Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Hướng dẫ

File đính kèm:

  • docGA L2 T12.doc