Bài giảng Bài luyện tập số 6

Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và khái niệm hóa học về hidro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hidro so với khí oxi.

 HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử

 Nhận biết được phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa họ, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.

 Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến 0xi và hidro.

 

doc33 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài luyện tập số 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 Ngày soạn Ngày . . . . . . . . . . . 15/3/2008 BÀI LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và khái niệm hóa học về hidro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hidro so với khí oxi. - HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử - Nhận biết được phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa họ, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. - Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến 0xi và hidro. II. CHUẨN BỊ : ‚ Giáo viên : -Chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học) III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1) ổn định tổ chức : 30 giây 2) Kiểm ta bài cũ 5’Thế nào là phản ứng thế ? Viết pthh minh họa 3)Bài mới tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt dộng I : Kiến thức cần nhớ : 10’ 10’ GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi 1, 2 GV yêu cầu HS đọc nội dung câu hỏi 3 GV gọi 1 HS lên bảng viết các PTHH minh họa cho từng phản ứng 1HS khác trình bày sự khác nhau của các PƯHH GV Khi nghiên cứu tính chất hóa học của hidro, chúng ta biết thêm phản ứng oxi hóa khử HS : đọc nội dung câu hỏi 4 - HS nhóm chuẩn bị câu 1 ® phát biểu khi GV yêu cầu 1HS nhóm HS khác chú ý nghe và nhận xét. HS nhóm chuẩn bị câu 2 ® phát biểu HS : nhóm thảo luận. Viết PTHH minh họa ra vở nháp HS nhận xét và bổ sung (nếu có) - Thảo luận nhóm ® lên bảng viết PTHH khi GV yêu cầu I. Kiến thức cần nhớ : Hãy trả lời các câu hỏi : 1. Trình bày các kiến thức cơ bản về : -Tính chất vật lý - Tính chất hóa học - Ứng dụng - Điều chế khí hidro 2. So sánh tính chất vật lý của khí 0xi và khí hidro ? Khi thu khí hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm thế nào ? Vì sao ? Đối với khí oxi, tại sao không làm thế được ? Giải thích ? 3. Hãy cho các thí dụ bằng PTHH để minh họa - Phản ứng thế - Phản ứng hóa hợp - Phản ứng phân hủy Từ đó nêu sự khác nhau của các PƯHH nêu trên ? Hoạt động2: Luyện tập 30’ 25’ GV chúng ta làm bài tập vận dụng những kiến thức về hidro vừa được củng cố. GV bài tập 1 và 2 các nhóm được phân công thực hiện cùng thời gian GV gọi 1HS giải bài tập 3 ® cho HS nhận xét. Sau đó GV cho điểm 1 HS xung phong giải bài tập 4 GV : Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 5. Sau đó cho HS nhận xét HS : lớp nhận xét (bổ sung nếu có sai sót) - Một HS nhóm trả lời phần a - Một HS khác trả lời phần b HS các nhóm làm bài tập. Sau đó lên bảng làm khi GV yêu cầu 4. Hãy cho thí dụ bằng PTHH để minh họa phản ứng oxi hóa khử ? a) Trong phản ứng đó hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự 0xi hóa b) Hãy định nghĩa : Chất khử, chất 0xi hóa, sự khử, sự 0xi hóa. Hoạt động 3: Củng cố & Bài tập 3’ - Làm các bài tập vào vở. - Chuẩn bị cho tiết thực hành Đọc trước nội dung các thí nghiệm ở bài thực hành 5. Làm trước phiếu thực hành Bài tập 5. HS cả lớp phải làm ra vở nháp ® GV chấm vở của vài HS trước khi cho HS nhận xét Bài tập : - Làm các bài tập trong SGK tr 121 ; 122 Bài tập 1 (nhóm 2, 4, 6) Bài tập 2 ( nhóm 1, 3, 5) ® Bài tập 1, 2 các nhóm thực hiện cùng lúc Bài tập 3, 4 (HS làm cá nhân) Bài tập 5 (HS làm cá nhân) 4) Dặn dò Hướng dẫn về nhà : 1,5’ Bài1: Dẫn tồn bộ 2,24 lit H2 (đktc) đi qua ống đựng CuO nung nĩng thu được 5,76g Cu . Tính hiệu suất phản ứng ? H2 + CuO Cu + H2O 0,1mo 0,1mol H% 90% Bài2: Cho một lá Zn cĩ khối lượng 50g vào dd CuSO4 .Sau khi phản ứng kết thúc ,đem lá Zn ra rửa nhẹ ,làm khơ ,cân được 49,82g . Tính khối lượng CuSO4 trong dung dịch đầu ? Giải : Gọi x là số mol Zn tham gia phản ứng Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu x x x 65x – 64x = x = 50 – 49,82 = 0,18 ; = 0,18 . 160 = 20,8 gam Bài3: Cho 4,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg& Zn phản ứng hoàn toàn với dd HCl được 2,24 lít H2 (đktc) . Tính khối lượng muối tạo ra: Đáp số : 11,3 gam nhh = = 0,1 mol Mg + 2HCl MgCl2 + H2 ; Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Ta thấy 1 nguyên tử kim loại thay thế một nguyên tử H trong axit thì : nH = nCl = 2= 2.0,1 = 0,2 mol = 4,2 + 0,235,5 = 11,3 gam Bài4: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al & Fe tác dụng hết với dd HCl .Sau phản ứng khối lượng HCl tăng thêm 7,8 gam .Tính khối lượng muối tạo trong dung dịch ? 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Giải : Tăng thêm 7,8 gam là do 2 kim loại đã thế nguyrn tử H trong axit . Nên lượng hidro mất đi là : = = 0,25 mol = 0,5mol = 8,3 + 0,535,5 = 26,05 gam . Bài5 Nhúng thanh kim loại A (II) vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy thanh kim loại giảm 0,05m gam . Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1m gam .Xác định tên kim loại A .Biết rằng số mol CuSO4 & Pb(NO3)2 tham ở hai trường hợp bằng nhau . Hướng dẫn Gọi x là số mol của CuSO4 & Pb(NO3)2 tham gia phản ứng A + CuSO4 ASO4 + Cu (1) Xmol Xmol A + Pb(NO3)2 A(NO3)2 + Pb (2) Xmol Xmol Theo (1) Khối lượng kim loại giảm nên ta có pt : Ax – 64x = 0,05m (I) Theo (2) Khối lượng kim loại tăng nên ta có pt : 207x – Ax = 7,1m (II) IV RÚT KINH NGHIỆM Tiết 52 Ngày soạn 17/3/2008 BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ,THU KHÍ HIDRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIDRO I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : - HS nắm vững nguyên tắc điều chế hidro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hóa học - Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, kỹ năng nhận ra khí H2. Biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hidro, biết tiến hành thí nghiệmvới H2 (dùng H2 khử Cu0) II. NỘI DUNG : - Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. Thu khí hidro - Tính chất của hidro CHUẨN BỊ : ‚ Hóa cụ : Cho mỗi nhóm thí nghiệm 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá sắt, kẹp đèn cồn, diêm, ống dẫn khí thẳng, nút cao su, ống dẫn hình ' , que đóm, ống hút lấy hóa chất lỏng, thìa lấy hóa chất, bình nước ‚ Hóa chất : Dung dịch HCl, kẽm viên, bột Cu0 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) ổn định tổ chức 2) Kiểm ta bài cũ 3)Bài mới tl Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức Hoạt động1: Tiến hành thí nghiệm1 10’ HS : nhóm thực hiện thí nghiệm theo phân công GV hướng dẫn cách thực hiện cho từng số. khi số 1 thực hiện xong GV hướng dẫn đến số 2 GV theo dõi HS làm thí nghiệm I.Tiến hành thí nghiệm Thí nghịêm 1 : Điều chế H2 - Đốt cháy H2 trong không khí. Số 1 : Dùng 1 ống nghiệm, lấy nút cao su có ống dẫn khí thẳng đậy vào và kiểm tra độ kín của nút Mở nút cao su, cho vào ống nghiệm 3 viên kẽm, dùng ống nhỏ giọt cho vào khoảng 2ml dd HCl. Số 2 : Đậy ống nghiệm có Zn và dung dịch HCl (số 1 vừa chuẩn bị) bằng nút cao su có ống dẫn khí thẳng và đặt ống nghiệm vào giá ống nghiệm Số 3 : Chờ khoảng 1 phút, đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí có dòng khí H2 bay ra. Quan sát, ghi nhận xét Hoạt động2: Thí nghiệm 2 10’ 10’ GV nhắc các nhóm (cụ thể là số 4) : khi đã thấy rõ hiện tượng cháy trong không khí của H2 thì cần dập tắt ngọn lửa và tiến hành thu khí H2 (thí nghiệm 2) GV lưu ý số 3 phải dùng ống nghiệm thật khô để Cu0 không bám vào thành ống HS : Chuẩn bị trước phiếu thực hành với các câu hỏi Thí nghiệm 2 : Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí. Số 4 : Lấy một ống nghiệm úp lên đầu ống dẫn khí có khí H2 sinh ra. Sau 1 phút giữ cho ống này thẳng đứng và miệng chúc xuống dưới rồi đưa miệng ống nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn. Quan sát, ghi nhận xét Hoạt động3: Thí nghiệm 3 15’ 15’ GV lưu ý số 3 phải dùng ống nghiệm thật khô để Cu0 không bám vào thành ống HS : Chuẩn bị trước phiếu thực hành với các câu hỏi Thí nghiệm 3 : Hidro khử đồng (II) oxit Só 2 : Lấy 1 ống nghiệm khác, dùng nút cao su có hình ' đậy vào để kiểm tra, sau đó lấy nút cao su ra, cho vào ống nghiệm 6 viên kẽm và khoảng 10ml dung dịch HCl) Đậy ống nghiệm bằng nút cao su và đặt ống nghiệm vào giá ống nghiệm. Số 3 : Lấy một ống nghiệm khác, dùng thìa lấy một ít bột Cu0 cho vào đáy ống nghiệm Số 4 : Lắp hệ thống thí nghiệm (theo mẫu GV đã lắp ráp sẵn trên bàn GV) Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó dung nóng mạnh chỗ có Cu0. Quan sát ghi nhận màu sắc chất tạo thành. Khi thực hiện xong thí nghiệm tắt đèn cồn. Trả lời câu hỏi. Nội dung câu hỏi trong SGK phần II tr 120 H Đ 4 : kết thúc 5’ 5’ II. Cuối tiết thực hành : Số 1 : Rửa dụng cụ. Số 2 : Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất. Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành GV nhận xét và rút kinh nghiệm tiết thực hành 4) Dặn dò : Về nhà học bài & làm bài tập .hôm sau kiểm tra 1 tiết IV Rút kinh nghiệm & bổ sung Tiết 53 Ngày soạn 23/3/2008 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Kiến thức : - Củng cố, các kiến thức đã học, tính chất ứng dụng của hidro, điều chế hidro. Các loại phản ứng hóa học : phản ứng 0xi hóa - khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy ˜ Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng tính toán ˜ Tình cảm, thái độ : - Tự lập trong giờ kiểm tra II. NỘI DUNG : ĐỀ 1 Câu 1 : (2điểm). Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ (...) trong các câu sau : a) Khí hidro có tính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., ở nhiệt độ thích hợp, hidro không những kết hợp được với . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . các phản ứng này đều tỏa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b) Phản ứng 0xi hóa khử là . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .trong đó . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .đồng thời. Sự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .và sự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2 : (1điểm). Khoanh tròn vào những chữ đầu câu đúng trong các câu sau : Chất nhường 0xi cho chất khác là chất khử Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxihóa Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hóa Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử Câu 3 : (1điểm). Ghép câu ở cột A với cột B để được câu đúng A B 1. 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 2. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 3. CaC03 Ca0 + C02 4. Pb0 + H2 Pb + H20 Phản ứng phân hủy Phản ứng oxi hóa khử Phản ứng hóa hợp Phản ứng thế 1 + . . . . . . . . ; 2 + . . . . . . . . ; 3 + . . . . . . . . .; 4 + . . . . . . . . Câu 4 : (3điểm). Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau và cho biết chất khử, chất 0xi hóa : a) Fe203 + .....H2 ....H20 + ....Fe ; chất khử . . . . . . . . . ; chất oxi hóa . . . . . . . . . . b) Fe304 + .....C0 ....C02 + ....Fe ; chất khử . . . . . . . . . . ; chất 0xi hóa. . . . . . . . . . c) C02 + ...Mg ...Mg0 + ...C ; chất khử . . . . . . . . . .; chất 0xi hóa . . . . . . . . . . . Câu 5 : (3điểm). Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro bằng cách cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) Viết phương trình hóa học Phải dùng bao nhiêu gam kẽm để điều chế được 4,48 lít khí hidro (ở đktc) ? Tính khối lược axit clohidric cần dùng để điều chế lượng khí hidro trên ? (Zn : 65 ; Cl : 35,5) ĐÁP ÁN : Câu 1 : Khử : đơn chất oxi ; oxit kim loại ; nhiều nhiệt (mỗi ý 0,25đ) PƯHH ; xảy ra ; sự oxi hóa ; sự khử (mỗi ý 0,25đ) Câu 2 : B ; D (mỗi ý 0,5điểm) Câu 3 : 1 + c ; 2 + d; 3 + a ; 4 + b (mỗi ý 0,25điểm) Câu 4 : a) Fe203 + 3H2 3H20 + 2Fe ; chất khử H2 ; chất oxi hóa : Fe203 (1điểm) Fe304 + 4C0 4C02 + 3Fe ; chất khử C0 ; chất 0xi hóa : Fe304 (1điểm) C02 + 2Mg 2Mg0 + C ; chất khử Mg ; chất 0xi hóa : C0 (1điểm) Câu 5 : a) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (0,5điểm) 1 2 1 1 b) Số mol khí H2 (đktc) = 0,2 mol (0,5điểm) số mol Zn == 0,2 mol (0,5điểm) khối lượng Zn = 0,2 ´ 65 = 13g (0,5điểm) c) Số mol HCl = 2=0,2 ´ 2 = 0,4mol (0,5điểm) Khối lượng HCl = 0,4 ´ 36,5 = 14,6g (0,5điểm) ĐỀ 2 : Câu 1 : (2điểm). Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ (...) trong các câu sau : Hidrô là chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; không màu, . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., không vị, . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .trong các chất khí, tan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trong nước. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., trong đó nguyên tử của . . . . . . . . . . . . . . thay thế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .của một nguyên tố khác trong hợp chất. Câu 2 : (1điểm). Khoanh tròn vào những chữ đầu câu đúng trong các câu sau : A. Sự tách 0xi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử. B. Sự tách 0xi ra khỏi hợp chất gọi là sự oxi hóa C. Sự tác dụng của 0xi với một chất gọi là sự 0xi hóa D. Sự tác dụng của 0xi với một chất gọi là sự khử. Câu 3 : (1điểm). Ghép câu ở cột A với cột B để được câu đúng A B 1. KCl03 2KCl + 302 2. 2H2 + 02 2H20 3. Cu0 + H2 Cu +H20 4. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 Phản ứng phân hủy Phản ứng oxihóa- khử Phản ứng hóa hợp Phản ứng thế 1 + . . . . . . . . ; 2 + . . . . . . . . ; 3 + . . . . . . . . .; 4 + . . . . . . . . Câu 4 : (3điểm). Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau và cho biết chất khử, chất 0xi hóa : a) Fe203 + ... C0 ...C02 + ... Fe ; chất khử ..... ; Chất oxi hóa : . . . . . . . . . . . . . . . . . b)Fe304 + ....H2 ... H20 + ... F2 ; chất khử .... ; chất oxi hóa .......... c) Hg0 + H2 .... H20 + ...Hg ; chất khử .... ; chất 0xi hóa ... Câu 5 : (3điểm). Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hidro bằng cách cho kim loại sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) Viết phương trình hóa học Phải dùng bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí H2 (đktc) Tính khối lượng axi clohidric cần dùng để điều chế lượng khí hidro trên ? (Fe : 56 ; Cl : 35,5) Thống kê tiết kiểm tra Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém 8A1 52 8A8 36 IV Rút kinh nghiệm & bổ sung Tiết 54 Ngày soạn 26/3/2008 NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Kiến thức : - Học sinh biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm, thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố Hidro và 0xi : chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2 phần hidro và 1 phần 0xi và tỉ lệ khối lượng là 1 hiddro và 8 0xi. - Biết và hiểu các tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước hòa tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí) tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro, tác dụng với một số oxit, kim loại thành bazơ, tác dụng với 0xit phi kim tạo oxit. ˜ Kỹ năng : - Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất hóa học của nước, tiếp tục rèn kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH ˜ Tình cảm, thái độ : - HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống, có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : ‚ Giáo viên : Tranh hình 5.10 ; 5.11 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1) ổn định tổ chức 2) Kiểm ta bài cũ 3)Bài mới Giới thiệu bài : 3’ - Nước có thành phần và tính chất như thế nào ? - Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất ? phải làm gì để cho nguồn nước không ô nhiễm ? chúng ta nghiên cứu về nước tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động1: Thành phần hóa học của nước 18’ 18’ GV hỏi : Những nguyên tố nào có trong thành phần của nước ? Chúng hóa hợp với nahu theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng. - Để giải đáp các câu hỏi này, ta quan sát thí nghiệm - sự phân hủy, GV sử dụng các bảng dùng lời mô tả thí nghiệm GV : Yêu cầu HS đọc SGK phần I.1 và trả lời câu hỏi - Hãy cho biết kết luận rút ra được từ thí nghiệm phân hủy nước bằng dòng điện ? - Viết PTHH biểu diễn sự phân hủy nước - Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và 02 thu được trong thí nghiệm. HS Trả lời : HS lớp quan sát các hình vẽ trên màn hình ® ghi lại các nhận xét hiện tượng - HS nhóm thảo luận, qua tìm hiểu SGK ® phát biểu I. Thành phần hóa học của nước : 1. Sự phân hủy nước PTHH 2H20 2H2 + 02 Hoạt động2: Sự tổng hợp nước 14’ 14’ Sự tổng hợp nước GV : Tiến hành theo phương pháp nêu trên GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK (11.2) và trả lời câu hỏi : - Thể tích khí H2 và 02 cho vào ống thủy tinh lúc đầu là bao nhiêu ? khác nhau hay bằng nhau ? - Thể tích khí còn lại sau khi h2 do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu ? Đó là khí gì ? - Tỉ lệ về thể tích giữa hidrô và 0xi khi chúng hòa hợp với nhau thành nước Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiddro và 0xi trong nước là bao nhiêu ? Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khối lượng này ? - Bằng thực nghiệm có thể kết luận CTHH của nước như thế nào ? Sự tổng hợp nước GV : Tiến hành theo phương pháp nêu trên GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK (11.2) và trả lời câu hỏi : - Thể tích khí H2 và 02 cho vào ống thủy tinh lúc đầu là bao nhiêu ? khác nhau hay bằng nhau ? - Thể tích khí còn lại sau khi h2 do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu ? Đó là khí gì ? - Tỉ lệ về thể tích giữa hidrô và 0xi khi chúng hòa hợp với nhau thành nước Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiddro và 0xi trong nước là bao nhiêu ? Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khối lượng này ? - Bằng thực nghiệm có thể kết luận CTHH của nước như thế nào ? 2 Sự tổng hợp nước : PTHH 2H2 + 02 ® 2H20 3. Kết luận : SGK Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập 8’ 8’ HĐ 2 GV : Các em hãy nêu tính chất vật lý của nước ? GV tính chất hóa học của H20 sẽ học ở tiết sau HS nhóm kết hợp SGK ® phát biểu ® sau đó cho HS đọc lại SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’ Về nhà học bài và xem tiếp bài nước ( Tính chất vật lí & hóa học) - Học bài - Làm bài tập vào vở - Xem tiếp phần II.2 ; III của bài IV.Rút kinh nghiệm và bổ sung Tiết 55 Ngày soạn 27/3/2008 NƯỚC (TT) I. MỤC TIÊU : ˜ Kiến thức : - Học sinh biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm, thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố Hidro và 0xi : chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2 phần hidro và 1 phần 0xi và tỉ lệ khối lượng là 1 hiddro và 8 0xi. - Biết và hiểu các tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước hòa tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí) tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro, tác dụng với một số oxit, kim loại thành bazơ, tác dụng với 0xit phi kim tạo oxit. ˜ Kỹ năng : - Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất hóa học của nước, tiếp tục rèn kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH ˜ Tình cảm, thái độ :- HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống, có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : ‚ Giáo viên : - Hóa chất : Kim loại Na, vôi sống Ca0, P205 (đốt P đỏ), giấy quỳ tím. - Hóa cụ : bình nước, cốc thủy tinh, phểu thủy tinh nhỏ, ống nghiệm, đèn cồn, tấm kính, ống nhỏ giọt, thìa đốt, lọ thủy tinh chứa nước. III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1) ổn định tổ chức 2) Kiểm ta bài cũ Kiểm tra thành phần hóa học của nước ? Bằng những phương pháp nào chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước ? Viết PTHH xảy ra HS : trả lời câu kiểm tra - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố H và 0. - Bằng phương pháp phân hủy và tổng hợp nước -PTHH phân hủy 2H20 ® 2H2 + 02 - PTHH tổng hợp 2H2 + 02 ® 2H20 3)Bài mới Đặt vấn đề : Chúng ta tiếp tục nghiên cứu phần tính chất vật lý như thế nào. Nước có tác dụng hóa học với đơn chất nào và hợp chất nào tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động1: Tình chất vật lý của nước 7’ 7’ Nêu tính chất vật lý của nước II. Tính chất của nước : 1) Tính chất vật lý : Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị sôi ở 1000C, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí. 2) Tính chất hóa học : a) Tác dụng với kim loại : Nước tác dụng với một số kim Hoạt động2:Tính chất hóa học 20’ 14’ 6’ GV chúng ta tìm hiểu tác dụng của nước với kim loại Yêu cầu HS đọc SGK phần II. 2a. GV thực hiện thí nghiệm cho Na tác dụng với nước (dùng dụng cụ như hình 5.12) Khi mẫu Na tan hết, lấy vài giọt dd tạo thành cho vào 1 ống nghiệm, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn để làm bay hơi nước. GV : Các em hãy trả lời câu hỏi : - Hiện tượng quan sát được khi cho mẫu Natri vào cốc nước ? - Viết PTHH xảy ra biết chất rắn còn lại khi làm bay hơi nước của dung dịch là Natri hidrocit (Na0H). - Tại sao phải dùng lượng nhỏ kim loại Na? -PƯHH giữa Natri và nước thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao ? GV Hợp chất Na0H thuộc loại bazơ. Trong hóa học, người ta dùng quỳ tím để thử và dd bazơ làm quỳ tím ® xanh. Sau đó GV thực hiện để HS quan sát. GV yêu cầu HS nhóm thực hiện thí nghiệm : Ca0 tác dụng với nước, thử dung dịch tạo thành bằng giấy quỳ theo hướng dẫn của giáo viên GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Hiện tượng quan sát được ? - Viết PTHH biết chất tạo thành là canxi hidroxit Ca(0H)2. - PƯHH giữa Ca0 và H20 thuộc loại PUHH nào ? Có tỏa nhiệt hay thu nhiệt ? - Thuốc thử để nhận ra dd bazơ là gì ? GV thực hiện thí nghiệm đốt P đỏ ngoài không khí (để có P205) rồi đưa thìa đốt vào lọ thủy tinh chứa nước có sẵn giấy quỳ. Sau đó lấy thìa đốt ra, đậy nắp lọ và lắc cho P205 hòa tan vào nước. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Khi đốt P đỏ, chất nào được tạo thành ? Viết PTHH ? Hiện tượng quan sát được ? - Viết PTHH giữa P205 và H20, thuộc loại phản ứng nào ? - Thuốc thử để nhận ra axit là gì ? HS : quan sát ghi nhận hiện tượng xảyra, nhận xét - HS : quan sát chất còn lại trong đáy ống nghiệm - Các câu hỏi được ghi sẵn trên bảng phụ HS : nhóm thảo luận và phát biểu PTHH được viết trên bảng con. 1 HS lên bảng viết - Phản ứng thế HS nhóm quan sát sự đổi màu của giấy quỳ HS : nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn ghi nhận hiện tượng xảy ra, nhận xét. - HS nhóm phát biểu - PTHH được viết trên bảng con 1 HS lên bảng viết - Phản ứng hóa hợp , tỏa nhiệt HS : quan sát hiện tượng xảy ra. Nhận xét. - Chất được tạo thành là P205 4P + 502 ® 2P205 P205 + 3H20 ® 2H3P04 Thuộc loại phản ứng hóa hợp - Quỳ tím thành đỏ 2) Tính chất hóa học : a) Tác dụng với kim loại : Nước tác dụng với một số kim loại

File đính kèm:

  • docgiao an 8 tiet 5162.doc
Giáo án liên quan