Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1 : Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản (Tiếp)

 I. Mục tiêu bài học:

 - Sau bài học học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước địa hình và khoáng sản châu lục.

 - Củng cố và phát triển các kĩ năng phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ.

 II. Chuẩn bị:

 - Bản đồ địa hình khoáng sản châu Á.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1 : Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XI. Châu á. Tiết 1. Vị trí địa lí địa hình và khoáng sảN Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước địa hình và khoáng sản châu lục. - Củng cố và phát triển các kĩ năng phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa hình khoáng sản châu á. III. Hoạt động lên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Giới thiệu châu á trên bản đồ. Y/c trả lời câu hỏi SGk. Rút ra kết luận về vị trí châu á? Vị trí đó có tác động như thế nào đến khí hậu? GV phân nhóm: 3 nhóm. - Xác định tên các dãy núi, SN chính, các đồng bằng lớn. - Nhận xét sự phân bố địa hình. Xác định tên các loại khoáng sản và sự phân bố? Với nguồn khoáng sản đó châu lục phát triển các ngành kinh tế nào? Q/s nêu diện tích châu lục. Q/s H1.1 Cực bắc:77044/B Nam: 1016 /B Tây: 2604/Đ Đông: 169 040/B. Rút ra nhận xét . Cả lớp thảo luận. Q/s H1,2. Xác định trên bản đồ. Trả lời 2 câu hỏi SGk. Xác định trên bản đồ. Trả lời. Liên hệ Việt Nam. 1. Vị trí địa lí và kích thước châu lục. Diện tích: 44,4 triệu km2 rộng lớn nhất thế giới. Giới hạn77044/B -1016 /B Châu á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương. 2. Đặc điểm địa hình, khoáng sản. a. Địa hình. Nhiều hệ thống núi lớn, SN cao đồ sộ và ĐB rộng lớn. Hướng núi Đ-T hoặc gần Đ-T B-N hoặc gần B-N. Các núi và SN tập trung ở trung tâm. b. Khoáng sản. Phong phú. Nhiều khoáng sản quan trọng. 3. Củng cố bài: - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí kích thước châu á? - Xác định các dạng địa hình chính? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: khí hậu châu á. tiết 2. khí hậu châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - H/s cần tìm hiểu được tính phức tạp và đa dạng của khí hậu châu lục, nguyên nhân hình thành khí hậu đó. - Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ, đọc lược đồ khí hậu. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên châu á. - Tranh các cảnh quan tự nhiên. III. Hoạt động lên lớp. 1. Bài cũ: Xác định các dạng địa hình trên bản đồ? 2. Bài mới: Gv vào bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Xác định các đới khí hậu từ vùng cực đến xích đạo KT 800Đ. GV cho H/s chứng minh. Đới khí hậu nào không phân hoá? Vì sao? GV cho H/s nhận xét. GV tổ chức hoạt động nhóm. Xác định 2 kiểu khí hậu trên bản đồ? Q/s H2.1 dựa vào gam màu trả lời. Xác định các đới khí hậu và giải thích nguyên nhân. Dựa vào gam màu. giải thích. Đới xích đạo, đới cực. 2 nhóm thảo luận trình bày. Đặc điểm khí hậu. Phân bố. 1. Khí hậu phân hoá rất đa dạng. a. Khí hậu phân hoá thành nhiều đới khác nhau. b. Khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khác nhau. c. Nguyên nhân của sự phân hoá khí hậu. Do vị trí địa lí, địa hình và ảnh hưởng của biển. 2. Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. a. Khí hậu gió mùa. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều Phân bố: nhiệt đới ( NA, ĐNA) ôn đới và cận nhiệt( ĐA) b. Khí hậu lục đia. Mùa đông khô lạnh, mùa hè khô nóng, biên độ nhiệt lớn, lượng mưa 200-500mm Phân bố nội địa và TNA 3. Củng cố bài: - Xác định các kiểu khí hậu trên bản đồ? - Nguyên nhân sự đa dạng về khí hậu? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bàicũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Sông ngòi và cảnh quan châu á. Đặc điểm sông ngòi. Tiết 3. Sông ngòi và cảnh quan châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế. - Hiểu được sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa chúng, - Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu á đối với phát triển kinh tế. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiện châu á. - Tập tranh cảnh quan. III. Hoạt động lên lớp. 1. Bài cũ: Xác định các kiểu khí hậu trên bản đồ ? 2. Bài mới: GV vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Nhận xét chung về mạng lưới sông ngòi và phân bố ? Gv cho H/s nhận xét phân bố sông ngòi các khu vực? Chế độ nước sộng phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Nêu giá trị sông ngòi và hồ ở châu á? Y/c Trả lời 2 câu hỏi SGK. Nhận xét sự phân bố cảnh quan châu á - nguyên nhân của sự phân bố đó? Hiện trạng ngày nay cảnh quan tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á? Q/s H1.1. Nhận xét sông ngòi châu lục. Trả lời 2 câu hỏi SGK. Chỉ bản đồ. Chế độ nhiệt và chế độ mưa. Liên hệ địa phương. Q/s H2.1,3.1 Thảo luận xác định trên bản đồ sự phân bố các đới cảnh quan. Trả lời. Giải thích: Do ảnh hưởng của sự thay đổi khí hậu từ ven biển vào nôi địa. Tự nêu. Dựa vào SGK. 1. Đặc điểm sông ngòi. Sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. Phân bố không đều và chế độ nước phức tạp. Các khu vực sông: +Bắc á + ĐA.ĐNA, NA. + TNA,Trung á. Vai trò sông hồ. 2. Các đới cảnh quan tự nhiên. Cảnh quan tự nhiên phân hoá đa dạng: Rừng lá kim, cận nhiệt, rừng nhiệt đới. Cảnh quan khu vực gió mùa và lục địa khô chiếm diện tích lớn. Ngày nay cảnh quan tự nhiên đang có sự biến đổi. 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á a. Thuận lợi. Nguồn tài nguyên đa dạng Thiên nhiên phong phú. b. Khó khăn. Địa hình hiểm trở. Địa hình khắc nghiệt. 3. Củng cố bài. - Xác định tên các sông ngòi và cảnh quan châu lục? IV. Hướng dẫn về nhà: - học bài củ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Thực hành- Xác định các hướng gió chính. Xác định các trung tâm áp. Tiết 4. thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Qua bài thực hành học sinh hiểu rõ nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á. - Tìm hiểu nội dung bản đồ, kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp. II. Chuẩn bị: - Bản đồ khí hậu Châu á. III. Hoạt động lên lớp: 1 . Bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2 Bài mới: * Các bước tiến hành. Bước 1: Giáo viên giới thiệu các khối khí trên bản đồ. Bước 2: Giới thiệu chung về lược đồ H4.1,4.2. Các yếu tố địa lí thể hiện trên bản đồ. Bước 3: Hoạt động nhóm. Bài tập 1. Phân tích hướng gió về mùa đông. Dựa vào H4.1 - Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao. - Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông? Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức. Bài 2. Phân tích hướng gió về mùa hạ. Tương tự bài 1. GV chú ý nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ Y/c điền tiếp kiến thức vào bài tập. 3. Tổng kết. Gv cho học sinh hoàn thành bài tập. Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông tháng 1 ĐA ĐNA NA TB ĐB hoặc Bắc. ĐB biến tính khô ráo ấm áp. Xibia- Alêut Xibia- Xích đạo Xibia- Xích đạo Mùa hạ tháng 7 ĐA ĐNA NA ĐN TN biến tính ĐN TN Ha oai- lục địa úc, Nam ÂĐD- Lục địa ÂĐD - I ran * Lưu ý: Hướng gió ngược chiều kim đồng hồ. Điểm khác nhau cơ bản về tính chất 2 loại gió mùa là gì? 3. Củng cố bài: Hoàn thành bài tập. IV. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các chủng tộc và phân bố dân cư châu á. Tiết 5. đặc điểm dân cư xã hội châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học học sinh so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số châu lục. - Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu á. II. Chuẩn bị: - Bản đồ dân cư châu á. - Tranh ảnh. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Nguồn gốc xuất phát 2 loại gió mùa châu á? 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên- học sinh Phần ghi bảng ? Nhận xét dân số châu á so với các châu lục khác? - Đọc bảng 6.1 rút ra kết luận ? Em hãy nêu nguyên nhân gia tăng dân số? - Dựa vào SGK ? Nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông dân hiện nay dân số các nước châu á có giảm? - Trả lời ? Xác định địa bàn phân bố các chủng tộc? - Xác định trên hình 5.1 - So sánh chủng tộc châu á với châu Âu ?GV cho H/s Q/s H5.2. ? Hoàn thành kiến thức vào bảng sau; * Nêu theo các bước: - Địa điểm ra đời. - Thời điểm ra đời. - Thần linh tôn thờ - Phân bố. Tôn giáo Địa điểm Thời điểm Thần linh ÂĐG ÂĐ 2500TCN Bàlamôn Phật giáo ÂĐ TK VI Phật thích ca Thiên Palextin đầu CN Chúa Giêsu chúa giáo Hồi giáo Mec ca, ả TK 7 SCN Thánh ALa rập * Liên hệ VN: Có nhiều tôn giáo nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại ? Vai trò tích cực và tiêu cực của tôn giáo là gì? - Hs thảo luận và trình bày 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới. - Có dân số đông 3766 triệu dân chiếm gần 61% dân số thế giới. - Tỉ lệ tăng tự nhiên: 1,3% - Giải pháp: + Thực hiện chính sách dân số. + Phát triển kinh tế, CNH đô thị hoá. + Giảm tỉ lệ tăng dân số. 2. Dân số thuộc nhiều chủng tộc. - 3 chủng tộc: + Ơ rôpêôit +Mônggôlôit, +Ôxtralôit. - Các chủng tộc có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động kinh tế văn hoá xã hội. 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. - Các tôn giáo đều khuyên răn các tín đồ làm việc thiện. Phân bố ÂĐ ĐNA,NA Phi lip pin NA, Ma lai xi a 3. Củng cố bài: - Nêu sự phân bố các chủng tộc Châu á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Xác định các khu vực phân bố dân cưtheo mật độ. Sự phân bố các thành phố lớn châu á ? tiết 6. thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - H/s nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư , các thành phố lớn châu á. - ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu á. - Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu á. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên châu á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Vì sao dân cư tập trung đông ở châu á? 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên- học sinh Phần ghi bảng ?Xác định các dạng mật độ và hoàn thành vào bảng? - Q/s H6.1 - Sử dụng vở bài tập - Hoàn thành vào bảng MĐ Diện tích Phân bố <1 ng/km2 Lớn nhất BắcLBN, TâyTQ,Arập Apganixtan,Pakixtan 1-50 Khá Nam LBN,phần lớn bán đảoTrungÂN,ĐNA, IRan,ĐN Thổ Nhĩ Kì 50-100 Khá Ven ĐTH, Trung tâm ÂĐ, 1 số đảo IN đônê xia TQ. Ven biển Nhật Bản ĐTQ, > 100 Nhỏ Ven biển VN,Nam TL... * 2 nhóm thảo luận: ?Xác định vị trí các nước, các thành phố lớn. ? Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu? Tại sao lại phân bố ở các khu vực đó? - 1 h/s đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn GV chuẩn xác kiến thức 1. Phân bố dân cư Đặc điểm tự nhiên Khí hậu lạnh khô, địa hình hiểm trở, sông thưa. ÔĐLĐ, nhiệt đới khô, Đồi núi thấp lưu vực sông lớn. Khí hậu ôn hoà có mưa đồi núi thấp, lưu vực sông lớn ÔĐHD, nhiệt đới gió mùa, sông dày nhiều nước. ĐB châu thổ. tập trung nhiều đô thị 2. Các thành phố lớn - Các TP lớn đông dân của CA tập trung ven biển 2 đại dương lớn, nơi có các đồng bằng châu thổ màu mỡ rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới ôn hoà có gió mùa hoạt động . ĐK sinh hoạt nông nghiệp phong phú... 3. Củng cố bài: Hoàn thành bài tập. IV. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị ôn tập: Khí hậu cảnh quan châu á. Mối quan hệ giữa 2 yếu tố trên Tiết 7. ôn tập. soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: -Học sinh nắm được kiến thức bài học ,đặc điểm vị trí hình dạng kích thước châu á. đặcđiểm địa hình và ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên. - Nắm được các đặc điểm dân cư và xã hội châu á. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên châu á. - Các loại biểu đồ, bản số liệu. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Xác định tên các thành phố châu á trên bản đồ? 2. Bài mới: GV vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng GV phân nhóm ( 4 nhóm).Y/c làm theo các nội dung trong PHT? Các nhóm trả lời bổ sung, GV dùng câu hỏi phụ. HD H/s nêu mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. So sánh đặc điểm 2 loại gió mùa? ND1: Trình bày đặc điểm cơ bản về vị trí hình dạng châu á. ý nghĩa của chúng đối với khí hậu? ND2: Trình bày đặc điểm nổi bật khí hậu châu á ? Nêu đặc điểm 2 loại gió mùa . ND3: Phân tích ảnh hưởng khí hậu tới cảnh quan châu á? ND 4: Nêu đặc điểm dân cư châu á? Các nhóm thảo luận trình bày. H/s nêu đặc điểm 2 loại gió mùa tính chất trái ngược 2 loại gió ND1: Vị trí địa hình. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo tiếp giáp 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. ý nghiã: ND2: Khí hậu - Có sự phân hoá đa dang. - Các kiểu khí hậu. ND3: Sông ngòi- cảnh quan. Sông. Đặc điểm sông, chế độ nước. Cảnh quan phân hoá đa dạng. ND4: Dân cư- xã hội châu á. Châu lục đông dân của thế giới. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. .* Phần thực hành 3. Củng cố bài: - GV HD học sinh hoàn thành bài tập. IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thồng câu hỏi. - Chuẩn bị tốt kiểm tra. Tiết 8 . kiểm tra 1 tiết. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản khí hậu chấu á và các nhân tố tác động tới đặc điểm khí hậu. - Xác định được mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan châu á. - Nêu được các đới tự nhiên châu á. II. Đề ra: III. Đáp án. IV. Thống kê. TT Lớp SS 0-2 <5 TB Giỏi 1 2 3 8A 8B 8C 36 35 35 01 0 0 14 8 5 16 27 30 2 3 6 V. Những lỗi mắc phải. - Học sinh còn lúng túng trong việc nêu mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. - Các kiểu và đới khí hậu các em còn giải thích sai. VI. Khắc phục: - GV Hd học sinh xác định lại mối quan hệ giữa cảnh quan và khí hậu châ lục. Tiết 9. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được quá trình phát triển của các nước châu á. Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế xã hội các nướcchâu á hiện nay. - RLKN phân tích bảng số liệu bản đồ kinh tế xã hội. II. Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế châu á. - Biểu, bảng số liệu. III. Hoạt động lên lớp: Bài mới: Hoạt động giáo viên- học sinh Phần ghi bảng ? Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển châu á. ? Thời cổ đại các trung tâm châu á đạt những tiến bộ nào? ? Châu á nổi tiếng thế giới những mặt hàng nào và phân bố? - Q/s Bảng 7.1 Giới thiệu sự phát triển " Con đường tơ lụa" ?Tình hình chính trị, kinh tế xã hội thời kì này có đặc điểm gì? ? Tại sao Nhật trở thành nước phát triển sớm nhất châu á? - Liên hệ kiến thức lịch sử ?Sau chiến tranh thế giới lần 2, KT-XH các nước châu á có đặc điểm gì? - Thảo luận ? Nền kinh tế bắt đầu có sự chuyển biến khi nào. Biểu hiện? - Kiến thức SGK ? Tên các quốc gia phân theo mức thu nhập thuộc các nhóm nước nào? - Q/s Bảng 7.2 ?Trình độ phát triển kinh tế của các nước và vùng lảnh thổ được đánh giá như thế nào? - H/s hoàn thành vào phiếu Phụ lục ?Cho H/s nhận xét qua bảng 1. Vài nét về lịch sử phát triển châu á. a. Thời cổ và trung đại. Có quá trình phát triển rất sớm đạt được nhiều thành tựu trong kinh tế và khoa học. Thương nghiệp phát triển. b. Thời kì từ TK XVI- chiến tranh thế giới 2. - Chế độ thực dân phong kiến kìm hãm đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. 2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lảnh thổ châu á hiện nay. - Nữa cuối thế kỉ 19 nền kinh tế các nước có nhiều chuyển biến mạnh mẽ: sự xuất hiện cường quốc kinh tế Nhật và một số nước CN mới. -Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ khác nhau. -Còn nhiều nước đang phát triển có mức thu nhập thấp nhân dân nghèo khổ. 3. Củng cố bài: - vì sao Nhật trở thành nước phát triển nhất châu lục? - Việt Nam thuộc nhóm nước nào? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Tình hình phát triển kinh tê. Thông tin bổ trợ Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước và vùng lảnh thổ Phát triển cao Nền KH – Xh phát triển toàn diện Nhật Bản Công nghiệp mới Mức độ CNH cao, nhanh Xin gapo, Hàn Quốc Đang phát triển NN phát triển chủ yếu Việt Nam, Lào Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao CN hoá nhanh, NN đóng vai trò quan trọng Trung Quốc, ấn Độ, Thái Lan Giàu nhưng trình độ KT-XH chưa phát triển cao Khai thác dầu khí để xuất khẩu Arâpxeut, Brunây Tiết 10. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được tình hình phát triển các ngành kinh tế , đặc biệt những thành tựu trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp... - Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước là ưu tiên phát triển CN,dịch vụ. Phân tích mối quan hệ giữa ĐKTN và hoạt động kinh tế. II. Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế châu á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Tại sao Nhật trở thành nước phát triểnnhất châu á? 2. Bài mới: Gv vào bài. Hoạt động giáo viên – học sinh Phần ghi bảng ? Xác định các loại cây trồng vật nuôi phân theo đặc điểm 2 loại khí hậu? - Q/s H8.1 ? Em có nhận xét gì về nông nghiệp? ?Y/c trả lời câu hỏi SGK. - Q/s H8.2 ?Vì sao VN, Thái Lan lại là các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới? - Q/s H8.3 kết hợp kiến thức ?Mô tả bức tranh và trả lời câu hỏi SGK. - H/s mô tả ?Cho biết tình hình sản xuất CN châu á? - h/s nêu các ngành CN GVTrả lời các câu hỏi SGK? - 2 nhóm thảo luận và trình bày ? Q/s Bảng 7.2. - Y/c Mối quan hệ tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP? ? Vai trò dịch vụ đối với phát triển kinh tế xã hội. - Thảo luận 1. Nông nghiệp. - Phát triển không đều 2 khu vực có cây trồng vật nuôi khác nhau. - SXLT đóng vai trò quan trọng. - Lúa gạo chiếm 93%, lúa mì chiếm 39% SL thế giới. - TQ,ÂĐ là những nước xuất khẩu nhiều lúa gạo. - TL,VN là những nước xuất khẩu lúa gạo. 2. Công nghiệp. Đa dạng, phát triển không đều. + CN luyện kim, cơ khí phát triển mạnh ở các nước Nhật, TQ... + CN nhẹ phát triển hầu hết các nước. 3. Dịch vụ. Các nước có hoạt động dịch vụ cao đó cũng là nước có trình độ phát triển cao, đời sống nhân dân được cải thiện. 3. Củng cố bài: - Trình bày những thành tựu về nông nghiệp châu á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Khu vực Tây Nam á. Tiết 11. khu vực Tây nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Học sinh xác định được vị trí khu vực trên bản đồ đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu vực. - Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng là điểm nóng của thế giới. - RLKN xác định vi trí địa lí 1 khu vực. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên khu vực Tâuy Nam á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Công nghiệp châu á có đặc điểm gì? 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Phần ghi bảng GV: Giới thiệu khu vực trên bản đồ.( H19.1) ? Xác định giới hạn khu vực? - Xác định trên bản đồ. ?Nêu sự tiếp giáp các vịnh biển, các châu lục? ?Vị trí địa lí khu vực cố đặc điểm gì nổi bật? H/s thảo luận trình bày ?Phân tích ý nghĩa kênh đào Xuy ê? GV; giảng thêm phần này * Phân nhóm: N1:?Khu vực có các dạng địa hình nào? ?Nêu đặc điểm các dạng địa hình? N2: Xác định các kiểu khí hậu và cảnh quan tương ứng? - NĐ khô, cận nhiệt LĐ,cận nhiệt DDTH, ÔĐLĐ N3: Xác định các nguồn tài nguyên khu vực? - Các nhóm thảo luận trình bày. ? Q/s H9.3 - Xác định tên các quốc gia trong khu vực? ? Đặc điểm dân cư khu vực có đặc điểm gì? ?TNA có điều kiện phát triển các ngành kinh tế nào? Trữ lượng dồi dào, nhiều mỏ lớn, nằm gần cảng, giá công rẻ.= Phát triển CN dầu, thương mại ?Trả lời 2 câu hỏi SGK - Xác định trên bản đồ ?Nêu những khó khăn khu vực ảnh hưởng tới phát triển kinh tế? CT I Ran- I Rắc 1980-1988 Chiến tranh vùng vịnh: 17/1/91- 28/2/91 1. Vị trí giới hạn. Từ 120B- 420B - Nằm ngã ba các châu lục á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt có 1 số vịnh biển bao bọc. - Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trong j trong phát triển kinh tế 2. Đặc điểm tự nhiên. - Có nhiều núi và SN. KV ĐB,TN: Núi, CN. Trung tâm: Đồng bằng. - Khí hậu:- NĐ khô, cận nhiệt LĐ,cận nhiệt DDTH, ÔĐLĐ - Cảnh quan: thảo ngên khô, hoang mạc và bán hoang mạc. TN dầu mỏ chiếm trữ lượng lớn. 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế chính trị. a. Đặc điểm dân cư. - Dân số: 286 triệu chủ yếu người ả rập theo đạo Hồi. - Dân cư phân bố không đều. b. Đặc điểm kinh tế- xã hội. - CN khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển. - CN và thương mại phát triển. Khó khăn: Khu vực không ổn định luôn xảy ra các xung đột tranh chấp . 3. Củng cố bài: - Kể tên các nước có dầu mỏ nhiều nhất thế giới? - Xác định các dạng địa hình trên bản đồ? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam á. Tiết 12. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Đây là khu vực tập trung dân cư đông và mật độ dân số lớn nhất châu á. - Hiểu rõ dân cư chủ yếu theo ÂĐG và Hồi giáo, tôn giáo có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội khu vực. - RLKN phân tích lược đồ, phân tích bảng số liệu. II. Chuẩn bị: - Bản đồ dân cư Nam á. - Một số hình ảnh về Nam á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Xác định vị trí khu vực trên bản đồ? 2. Bài mới: Gv vào bài. Hoạt động giáo viên- học sinh Phần ghi bảng ? Xác định vị trí địa lí khu vực Nam á trên bản đồ? - Q/sH10.1 Xác định giới hạn khu vực. ?Xác định các miền địa hình chính và nêu đặc điểm? - Chỉ bản đồ kết hợp SGK ?Khu vực nằm trong đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm khí hậu? Q/s H10.1. ?Đọc nhận xét số liệu khí hậu 3 địa điểm? Q/s H10.2. thảo luận ?Nhận xét sự phân bố lượng mưa châu lục? nguyên nhân của sự phân bố đó? - Q/s H10.1- trình bày ?Nhịp điệu mùa có ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống như thế nào? - Trình bày theo hiểu biết ?Cho biết đặc điểm sông ngòi châu lục? ?Dựa vào đặc điểm tự nhiên khu vực có đặc điểm cảnh quan như thế nào? 1. Vị trí địa lí và địa hình. - 60013/B- 37031/B - Là bộ phận nằm phía Nam châu lục. * Địa hình: Bắc: Dãy Himalaya hướng TB-ĐN dài 2600km, rộng 320-400 km TT: ĐB ấn hằng dài 3000km rộng 250-350 km. Nam: SN Đêcan với 2 rìa Gát Tây, Gát Đông. 2. Khí hậu sông ngòi và cảnh quan. a. Khí hậu. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu phân hoá theo độ cao. - Do ảnh hưởng địa hình sâu sắc nên lượng mưa phân bố không đều - Nhịp điệu hoạt động gió mùa có ảnh hưởng tới SX và sinh hoạt con người. b. Sông ngòi cảnh quan . - Có nhiều sông lớn: S.ấn, S. Hằng, S.Bramaput. - Cảnh quan: Rừng nhiệt đới, xa van, hoang mạc núi cao 3. Củng cố bài: - Nêu đặc điểm các miền khí hậu châu á? - Phân tích ảnh hưởng địa hình tới sự phân bố cảnh quan châu á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Dân cư khu vực Đặc điểm dân cư. tiết 13. Dân cư đặc điểm kinh tế khu vực nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Xác định được trên bản đồ vị trí khu vực, đặc điểm tự nhiên. -Phân tích được ảnh hưởng vị trí địa lí , địa hình đối với khí hậu. - RLKN nhận biết phân tích các yếu tố tự nhiên trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên vùng. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Xác định vị trí giới hạn khu vực? 2. Bài mới: GV vào bài. Hoạt động giáo viên- học sinh Phần ghi bảng ?Tính MĐDS Nam á so với các châu lục khác? - Đọc Bảng11.1 tính toán và chia mật độ rút ra nhận xét. ?Xác định các khu vực phân bố dân cư? - Q/s H11.1.Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư. ?Khu vực là nơi ra đời của các tôn giáo nào? - h/s nêu theo SGK ? Những trở ngại nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế các nước? - Thảo luận ?Q/s H11.3,11.4 nhận xét - Xác định vị trí 2 quốc gia trong khu vực? - Mô tả nộ dung bức ảnh ?HD phân tích Bảng 11.2.(- 2 nhóm thảo luận) - Nhận xét chuyển dịch cơ cấu KT AĐ? - Sự chuyển dịch đó p/a xu hướng PT kinh tế ntn? ? Các ngành kinh tế ÂĐ phát triển như thế nào? Nêu các ngành: + Công nghiệp + Nông nghiệp + Dịch vụ ? Dựa vào H10.1, 11.1 cho biết các nước trong khu vực lần lượt theo số ký hiệu H11.5? 1. Pakixittan 2. ADD, 3. Nepan, 4. Butan, 5. Bănglađet, 6.Xrilanca, 7. Mandivơ 1. Dân cư. - Là một trong những khu vực đông dân - MĐDS cao nhất trong các khu vực. - Dân cư phân bố không đều. - Dân cư chủ yếu theo ÂĐG, Hồi giáo. 2. Đặc điểm kinh tế, xã hội. - Tình hình KT-XH không ổn định: Đế quốc đô hộ,nền kinh tế thuộc địa, ... - Nền kinh tế phát triển chủ yếu SX nông nghiệp. -ÂĐ là nước có nền kinh tế phát triển nhất - Xu hướng chuyển dịch CCKT: giảm tỉ trọng tương đối NN, tăng giá trị CN, DV. + Các ngành kinh tế ÂĐ: 3. Củng cố bài: - Xác định các nước thuộc khu vực? - Nhận xét sự phân bố dân cư Nam á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: + Vị trí giới hạn khu vực Đông á. + Đặc điểm địa hình. Tiết 14. đặc điểm tự nhiên khu vực đông á. soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được vị trí các quốc gia và lảnh thổ khu vực, các đặc điểm tự nhiên. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên khu vực. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ : phân bố dân cư khu vực Nam á có đặc điểm gì? Nguyên nhân? 2. Bài mới: Gv vào bài. Hoạt động giáo viên Phần ghi bảng ?Xác định khu vực trên bản đồ? Xác định tên các quốc gia và vùng lảnh thổ Đông á? - Q/s H12.1 xác định. ?Về mặt tự nhiên khu vực gồm mấy bộ phận? - Chỉ bản đồ. ? Phân nhóm thảo luận. Các nhóm thảo luận Hoàn thành v

File đính kèm:

  • docd8 t1-18.doc