Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 25 - Bài 23: Vùng bắc Trung Bộ

MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức :

- Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ (BTB).

- Hiểu và trình bày đặc điểm của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội vùng BTB; những thuận lợi và khó khăn.

2. Kĩ mnăng :

- Biết đọc lược đồ, bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu, sưu tầm tài liệu.

- Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai.

II. Phương tiện, ĐDDH: Bản đồ tự nhiên BTB, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, một số tranh ảnh thiên nhiên vùng BTB

 

doc11 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 25 - Bài 23: Vùng bắc Trung Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 Soạn : 19/11/2009 Dạy:21/11/2009 Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ (BTB). - Hiểu và trình bày đặc điểm của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội vùng BTB; những thuận lợi và khó khăn. 2. Kĩ mnăng : - Biết đọc lược đồ, bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu, sưu tầm tài liệu. - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai. II. Phương tiện, ĐDDH: Bản đồ tự nhiên BTB, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, một số tranh ảnh thiên nhiên vùng BTB III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Oån định 2. Kiểm Tra bài cũ: Bài tập số 1: Bài tập số 2:. 3.Bài mới Mở bài: Phần mở đầu của bài học SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động1: Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ * Mục tiêu : Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 10phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 23.1 (?) Xác định vị trí và giới hạn vùng BTB? (?) Ý nghĩa của vị trí địa lý vùng BTB? Bước 2: HS phát biểu Bước 3 :GV chuẩn kiến thức. HĐ2: . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Mục tiêu : Hiểu và trình bày đặc điểm của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 15phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 23.1, 23. 2: (?) Cho biết dãy núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng gì đến khí hậu BTB? (?) So sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản ở phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn? (?) Từ Tây sang Đông, địa hình của vùng có sự khác nhau như thế nào? Điều đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế? (?) Tự nhiên có thuận lợi, khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng? Những giải pháp khắc phục khó khăn? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3 :GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3ù: Đặc điểm dân cư xã hội * Mục tiêu : Hiểu và trình bày đặc điểm của điều dân cư và xã hội * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 10phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào các bảng 23.1, 23.2, (?) Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của vùng? (?) Kể tên 1 số dự án quan trọng đã tạo cơ hội để vùng phát triển kinh tế- xã hội? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3:GV chuẩn kiến thức. I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ - Cầu nối giữa Bắc- Nam. - Cửa ngõ hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển. - Khí hậu khác nhau giữa Bắc- Nam dãy Hoành Sơn, giữa Đông- Tây. - Thường xuyên có bão lũ, hạn hán, gió Tây Nam khô nóng về mùa hạ. III. Đặc điểm dân cư xã hội - Vùng có 25 dân tộc. - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa Đông- Tây. - Đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn. 4. CỦNG CỐ 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội của BTB? 2. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của BTB? Nêu những thuận lợi và khó khăn của các đặc điểm đó đối với phát triển kinh tế- xã hội? 3. Câu nói sau đúng hay sai? Tại sao? Dự án xây đường Hồ Chí Minh, hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, xây dựng khu kinh tế mở ở biên giới Việt Lào, dự án phát triển hành lang Đông- Tây đã mở ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng BTB? IV. HDVN Làm bài tập 3 trang 85 SGK. Chuẩn bị bài 24 : Vùng Bắc trung bộ (TT) (?) Xác định trên BĐ các vùng nông- lâm kết hợp? Nêu một số SP đặc trưng? (?) Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở BTB? (?) Cho biết ngành nào là thế mạnh của BTB? Vì sao? (?) Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng Tiết 26 Soạn : 22/11/2009 Dạy:24/11/2009 BÀI 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức : - Hiểu được, so với các vùng khác, kinh tế vùng BTB còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn trong thời kì mở cửa, hội nhập nền kinh tế nước nhà. - Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng. 2.Kĩ năng : - Biết đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ, bản đồ kinh tế tổng hợp. - Biết xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Tiếp tục hoàn thành kĩ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề. - Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ TN đặc biệt là tài nguyên du lịch. II. PTDH:: Bản đồ tự nhiên và kinh tế BTB. Một số tranh ảnh một số hoạt động kinh tế vùng BTB III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Oån định 2. Kiểm Tra bài cũ: 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội của BTB? 2. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của BTB? Nêu những thuận lợi và khó khăn của các đặc điểm đó đối với phát triển kinh tế- xã hội 3.Bài mới Mở bài: Phần mở đầu của bài học SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động1: Nông nghiệp * Mục tiêu : Hiểu được tình hình sx NN của Bắc Trung Bộ * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 10phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 24.1, 24. 3, kết hợp vốn hiểu biết: (?) So sánh bình quân LT đầu người của vùng BTB với cả nước. Giải thích? (?) Xác định trên bản đồ các vùng nông- lâm kết hợp? Nêu một số sản phẩm đặc trưng? (?) Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB? Bước 2: HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ) Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động2ù: Công nghiệp * Mục tiêu : Hiểu được tình hình sx CN của Bắc Trung Bộ * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 10phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 24.2, 24. 3, kết hợp kiến thức đã học: (?) Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở BTB? (?) Cho biết ngành nào là thế mạnh của BTB? Vì sao? (?) Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yếu của từng trung tâm, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3 :GV chuẩn kiến thức. Hoạt động3: Dịch vụ * Mục tiêu : Hiểu được khả năng phát triển các hoạt động dịch của Bắc Trung Bộ * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 8 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 24.3, Atlat địa lý Việt Nam, (?) Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này? (?) Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3:GV chuẩn kiến thức. Hoạt động4: Các trung tâm kinh tế * Mục tiêu : Biết được các trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 10 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 24. 3, kết hợp kiến thức đã học: (?) Xác định các trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm? Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. III. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Tiến hành thâm canh cây lương thực nhưng bình quân LT đầu người vẫn thấp. - Phát triển mạnh nghề rừng, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 2. Công nghiệp - Các ngành quan trọng: khai thác khoáng sản ,sản xuất VLXD, chế biến nông sản xuất khẩu. 3. Dịch vụ - Nhiều cơ hội, đang trên đà phát triển. IV. Các trung tâm kinh tế - Thanh Hóa, Vinh, Huế. 4. CỦNG CỐ Câu 1, 2 trang 89 SGK. (?) Xác định trên bản đồ các vùng nông- lâm kết hợp? Nêu một số SP đặc trưng? (?) Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở BTB? (?) Cho biết ngành nào là thế mạnh của BTB? Vì sao? (?) Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng IV. HDVN HS làm bài tập 3 trang 89 SGK. 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải NTB có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội? 2. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của duyên hản NTB? BÀI 25 Tiết 27 Soạn : 23/11/2009 Dạy: 25/11/2009 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức : Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng. Thấy được sự đa dạng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên giúp cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt ngành kinh tế biển những giả pháp khắc phục khó khăn do thiên tai gây nên, đời sống nhân dân còn thấp. Biết tự nhiên, dân cư có khác nhau giữa phía Đông và phía Tây. 2.Kỹ năng : Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lý. II. PTDH: Bản đồ tự nhiên của vùng NTB.Một số tranh ảnh về vùng duyên hải NTB. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Oån định 2. Kiểm Tra bài cũ: (?) Xác định trên bản đồ các vùng nông- lâm kết hợp? Nêu một số sản phẩm đặc trưng? (?) Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở BTB? (?) Cho biết ngành nào là thế mạnh của BTB? Vì sao? (?) Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng 3.Bài mới : Mở bài: Phần mở đầu của bài học SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động1: Vị trí và giới hạn lãnh thổ * Mục tiêu : Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng. * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 5 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 25.1, hoặc Atlat, kết hợp kiến thức đã học: (?) Xác định giới hạn vùng duyên hải NTB, vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý? (?) Nêu ý nghĩa của vị trí, giới hạn? Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ, Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Mục tiêu : Biết được đặc điểm về ĐKTN và tài nguyên TN của vùng. * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 15 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 25.1, Atlat địa lý Việt Nam (?) Nêu đặc điểm về ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên? (?) Xác định trên bản đồ các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh, các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng? (?) Giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? (?) Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh NTB? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3:GV chuẩn kiến thức. Hoạt động3ù: Đặc điểm dân cư, xã hội * Mục tiêu : Biết được đặc điểm về dân cư và XH TN của vùng. * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 15 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 25.1, kết hợp kiến thức đã học: (?) Nhận xét sự khác biết về dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển với BTB? (?) So sánh 1 số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng so với cả nước; rút ra nhận xét về tình hình dân cư, xã hội của duyên hải NTB? (?) Cho biết vùng có những tài nguyên du lịch nhân văn nào? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3 :GV chuẩn kiến thức. I. Vị trí và giới hạn lãnh thổ II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -Núi cao ăn sát biển, đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt thành từng ô, bờ biển có nhiều vũng, vịnh. Thế mạnh đặc biệt về kinh tế biển và du lịch. Thường bị thiên tai, hạn hán, bão lũ. Đặc điểm dân cư, xã hội Phân bố dân cư, dân tộc có khác nhau giữa Đông và Tây; đời sống các dân tộc ít người còn gặp nhiều khó khăn. Tài nguyên du lịch nhân văn: phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn. 4. CỦNG CỐ: 1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng duyên hản NTB. Tại sao nói: vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế, quốc phòng? 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội? 3. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của duyên hản NTB? IV. HDVN Chuẩn bị bài 26. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tt) cho biết vùng có những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn? Dựa vào H 26.1 và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp của duyên hải NTB? Tiết 28 Soạn : 25/11/2009 Dạy: 27/11/2009 BÀI 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế biển của vùng. Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế- xã hội của vùng duyên hải NTB. Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng. 2.Kĩ năng : Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể của vùng. Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê. Phân tích quan hệ không gian: đất liền, biển và đả của duyên hải NTB. Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt tài nguyên du lịch. II. PTDH: Bản đồ kinh tế của vùng NTB.Bản đồ kinh tế Việt Nam. Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng duyên hải NTB.Atlat địa lý Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Oån định 2. Kiểm Tra bài cũ: 1.Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng duyên hải NTB. Tại sao nói: vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế, quốc phòng? 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội? 3. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của duyên hải NTB? 3.Bài mới Mở bài: Phần mở đầu của bài học SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động1: Nông nghiệp * Mục tiêu : Hiểu và trình bày được thế mạnh và khó khăn về nông nghiệp của vùng * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 10 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào bảng 26.1, H 26.1, (?) Nhận xét tình hình chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng? (?) Xác định trên bản đồ các bãi tôm, bãi cá. Tại sao duyên hải NTB nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản biển? (?) Cho biết tình hình trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả? (?) cho biết vùng có những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3: GV chuẩn kiến thức Hoạt động2: Công nghiệp * Mục tiêu : Hiểu và trình bày được tình hình phát trển công nghiệp của vùng * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 8 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào bảng 26.1, H 26.1, (?) So sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải NTB với cả nước? ? Nêu các ngành và các trung tâm công nghiệp chính của vùng ? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3 :GV chuẩn kiến thức. Hoạt động3ù: Dịch vụ * Mục tiêu : Biết du lịch là thế mạnh về dịch vụ của vùng * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 8 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 26.1, (?) Xác định các tuyến đường giao thông qua vùng, các cảng biển, sân bay? (?) Nhận xét hoạt động dịch vụ của vùng? ? Vì sao nó du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng? Bước 2: HS phát biểu, Bước 3 :GV chuẩn kiến thức. Hoạt động4: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung * Mục tiêu : Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng. * Hình thức hoạt động : Cá nhân/ cặp * Thời gian : 8 phút * Các bước tiến hành : Bước 1: HS dựa vào H 26.1, (?) Xác định vị trí các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang? (?) Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế liên vùng? Bước 2: HS phát biểu, chỉ bản đồ, Bước 3: GV chuẩn kiến thức. III. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Thế mạnh: chăn nuôi bò, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. - Khó khăn của nông nghiệp: quỹ đất hạn chế, đất xấu, thiên tai. 2. Công nghiệp - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. - Tốc độ tăng trưởng nhanh. - Công nghiệp cơ khí, chế biến thực phẩm khá phát triển. 3. Dịch vụ - Khá phát triển. - Tập trung ở Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Thế mạnh: du lịch. IV. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. - Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở duyên hải miền Trung và Tây Nguyên, tạo mối liên hệ kinh tế liên vùng. 4.CỦNG CỐ 1. Cho biết vùng có những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn? 2. Dựa vào H 26.1 và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp của duyên hải NTB? IV. HDVN HS làm bài tập 2, 3trang 99 SGK. Chuẩn bị bài 27 : Thực hành . Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ . + Làm trước các 2 BT thực hành SGK/100 + Sưu tầm các tranh ảnh về các cảng biển, các địa danh du lịch nổi tiếng của vùng BTB và DHNTB Tiết 29, BS2 Soạn : 26/11/2009 Dạy: 28/11và 1/12/2009 BÀI 27. THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức : Hiểu và nắm vững hơn cơ cấu kinh tế biển ở hai vùng BTB và duyên hải NTB (gọi chung là Duyên hải miền Trung), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, làm muối, du lịch và du lịch biển. 2.Kĩ năng : Nâng cao kĩ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BTB và duyên hải NTB. II. PTDH:: HS chuẩn bị máy tính, bút chì, bút màu. Atlat địa lý Việt Nam. Bản đồ địa lý tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Oån định 2. Kiểm Tra bài cũ: 1. Cho biết vùng có những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Đề xuất biện pháp khắc phục khó khăn? 2. Dựa vào H 26.1 và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp của duyên hải NTB? 3. Bài mới Mở bài: GV nên yêu cầu HS cần phải hoàn thành nội dung thực hành bài 1, 2 trang 100 SGK. GV nói rõ cách tiến hành để đạt kết quả cao. Bài tập 1: HĐ 1: Cá nhân/ nhóm Bước 1: HS dựa vào các H 24.3, 26.1, hoặc Atlat (trang 15, 18, 22, 23), kết hợp vốn hiểu biết, hoàn thành bài tập 1 trang 100 SGK. Bước 2: Cá nhân trong nhóm cùng nhau trao đổi kết quả bài làm, bổ sung cho nhau. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, xác định trên bản đồ treo tường các địa danh. GV chuẩn kiến thức. Bài tập số 2: HĐ 2: Cá nhân/ nhóm Bước 1: HS xử lý số liệu (cộng sản lượng 2 vùng thành tổng sản lượng của duyên hải miền Trung, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số số liệu tương đối); trả lời các câu hỏi của bài tập số 2 SGK. 4. CỦNG CỐ 1. Sắp xếp các cảng biển thuộc duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam. 2. Làm bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập. IV. HDVN HS tiếp tục hoàn thành phần bài tập nếu chưa làm xong. Chuẩn bị bài mới : Bài 28 – Tây nguyên Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK

File đính kèm:

  • docBac va Nam trung bo.doc
Giáo án liên quan