Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 42 - Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long

1. Kiến thức:

 - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy sản.

 - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng ĐBSCL

 2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng xử lý số liệu thống kê

 - Kỹ năng vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.

 - Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn nhất của đất nước.

II.Các nội dung cần tích hợp: GD kĩ năng sống

III. Các phương tiện dạy và học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 42 - Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/2/2013 Tiết : 42 Bài 37. THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy sản. - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng ĐBSCL 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lý số liệu thống kê - Kỹ năng vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi. - Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn nhất của đất nước. II.Các nội dung cần tích hợp: GD kĩ năng sống III. Các phương tiện dạy và học: - HS: thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành - GV: Bản đồ treo tường về địa lý tự nhiên IV. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước? ?Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? 3. Bài mới (1’) GV định hướng nội dung bài thực hành. Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 15’ *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ: - GV yêu cầu hs đọc nhanh số liệu bảng 37.1 - Xử lý số liệu từ số liệu tuyệt đối sang tương đối - Lập bảng số liệu (cá nhân) - HS nghiên cứu bảng số liệu 37.1 gk - Xử lý số liệu - HS điền kết quả vào ô tương ứng Sản lượng ĐBSH(%) ĐBSCL(%) Cả nước(%) Cá biển khai thác 41.5 4.6 100 Cá nuôi 58.2 22.6 100 Tôm nuôi 76.7 3.9 100 1. Bài tập 1: - Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước 16’ - Chọn biểu đồ có thể là biểu đồ tròn hoặc cột - GV gọi 1 hs khá, giỏi lên bảng, vẽ biểu đồ lớp cùng vẽ theo + Yêu cầu phải nhanh, chính xác. GV giúp những hs còn vẽ chậm chưa chính xác - GV nhận xét *Hoạt động 2: s Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? - GV chuẩn xác kiến thức cho ghi s Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? s Những khó khăn hiện nay trong phát triển thủy sản ở ĐBSCL? Biện pháp khắc phục? - GV chuẩn xác kiến thức. - HS chọn biểu đồ cột hoặc tròn Biểu đồ thể hiện sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước - Dựa vào biểu đồ để nhận xét Sản lượng cá nuôi, tôm của ĐBSCL chiếm rất cao so với ĐBSH và cả nước (58.2% và 76.7%) còn cá biển cũng khá cao: 41.5% SL khai thác - HS trao đổi xong đại diện trả lời, lớp theo dõi bổ sung - Thế mạnh để phát triển thủy sản ở ĐBSCL. +. Điều kiện tự nhiên: có diện tích nước ngọt, nước mặn, nước lợ khá lớn, nhiều bãi tôm cá + Nguồn lao động: có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đông đảo, năng động + Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản +Xuất khẩu sang thị trường EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ, các nước trong khu vực - Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ở ĐBSCL: + Điều kiện tự nhiên:diện tích rộng lớn, đặc biệt bán đảo Cà Mau. + Nguồn lao động dồi dào, nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, người dân rất sẵn sàng đầu tư lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kỹ thuật, công nghệ mới, + Thị trường tiêu thụ lớn: EU, Nhật, Bắc Mĩ...là nhân tố quan trọng kích thích nghề nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Những khó khăn cơ bản: + Việc đầu tư, đánh bắt xa bờ, đầu tư hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao còn hạn chế... - Biện pháp: Đầu tư cho đánh bắt xa bờ, hệ thống CN chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất; chủ động thị trường, tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của VN HS vẽ biểu đồ vào vở TH Bài tập 2: a.Thế mạnh để phát triển thủy sản ở ĐBSCL b.Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ở ĐBSCL c. Những khó khăn cơ bản & biện pháp khắc phục 4. Hoạt động tổng kết, đánh giá: (4’) - GV chốt lại những kiến thức và kỹ năng cơ bản. - GV nhận xét, ghi điểm những cá nhân, nhóm tích cực & đạt kết quả cao trong tiết học. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: (3’) - Về nhà hoàn thành biểu đồ và bài tập số 2 - Tự ôn ôn tập từ bài Đông Nam Bộ đến bài 37 để tiết sau ôn tập. So sánh đặc điểm tự nhiên- dân cư- kinh tế của 2 vùng V. Bổ sung, rút kinh nghiệm: . . . . ..

File đính kèm:

  • docTIET 42 DIA LY 9(1).doc
Giáo án liên quan