Bài giảng môn học Tiếng Việt - Bài 38: Eo - Ao

A- Mục tiêu:

- HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao

- Đọc được thơ ứng dụng.

- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.

C- Dạy - học bài mới:

 

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Tiếng Việt - Bài 38: Eo - Ao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2006 Chào cờ: Học vần Bài 38: eo - ao A- Mục tiêu: - HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc được thơ ứng dụng. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói. C- Dạy - học bài mới: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Đôi đũa , tuổi thơ, mây bay. - Đọc câu ứng dụng SGK. - GV nhận xét, cho điểm. - Viết bảng con (mỗi tổ viết 1 từ) - 2 - 4 học sinh đọc. II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: eo a- Nhận diện chữ: - Viết bảng vần eo - Vần eo do mấy âm tạo nên ? - Hãy so sánh eo với o - Hãy phân tích vần eo ? b- Đánh vần - Hãy đánh vần, vần eo ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu HS đọc + Tiếng, từ khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần eo - Tìm trước chữ ghi âm m gài bên trái vần eo, dấu ( \ ) trên e. - HS đọc theo GV: eo, ao. - Vần eo do 2 âm tạo nên đó là âm e và o. - Giống: Đều có o - Khác: eo có thêm e - Vần eo có âm e đứng trước, âm o đưng sau. - eo - o - eo (CN, nhóm, lớp) - HS đọc trơn. - HS sử dụng hộp đồ dùng gài. eo, mèo - Cho HS đọc tiếng vừa ghép - HS đọc: Mỡ - Phân tích tiếng mèo - Tiếng mèo có âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu ( \ ) trên e - Hãy đánh vần tiếng mèo - Yêu cầu đọc. + từ khoá - Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: Con mèo (gia đình) c- Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa - Mờ - eo - meo - huyền - mèo - Đọc trơn - HS quan sát tranh và nhận xét (CN, nhóm, lớp) - Đọc trơn - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ con mèo. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển Ao: (quy trình tương tự) a- Nhận diện chữ: - Vần ao được tạo nên bởi a và o - So sánh ao với eo Giống: Kết thúc = o Khác: ao bắt đầu = a b- Đánh vần: + Vần: a - o = ao + Tiếng, từ khoá: - HS ghép ao; ghép s vào ao để được tiếng sao - Cho HS quan sát ngôi sao và rút ra từ: Ngôi sao. - Đánh vần và đọc tiếng, từ khoá sờ - ao - sao Ngôi sao c- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa a và o, s và ao d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ Cái kéo: Dụng cụ để cắt có hai lưỡi thép chéo nhau, gắn với nhau bằng một định chốt Leo trèo: HS làm ĐT. Trái đào: Quả có hình tim, lông mượt ăn có vị chua. 2 HS đọc Chào cờ: Là động tác nghiêm trang kính cẩn trước lá cờ tổ quốc. - Yêu cầu HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Nhận xét giờ học. - HS theo dõi - HS đọc CN, nhóm, lớp Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài (T1) bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: GT tranh. - Trong tranh vẽ gì ? - Em đã được nghe tiếng sáo bao giờ chưa ? Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng sáo ? - Em có nhận xét gì về khung cảnh trong bức tranh ? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh - GV đọc mẫu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và nhận xét - Vẽ một bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây. - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. b- Luyện viết: - Khi viết các vần, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - Chấm một số bài viết, nhận xét. - Các nét nối giữa các con chữ - HS luyện viết trong vở tập viết. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c- Luyện nói theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. - HS hướng dẫn và giao việc. - Gợi ý: - Tranh vẽ những cảnh gì ? - Em đã được thả diều bao giờ chưa ? - Muốn thả diều phải có diều và gì nữa ? - Trước khi có mưa trên bầu trời xuất hiện những gì ? - Nếu đi đâu gặp mưa thì em phải làm gì ? - Nếu trờ có bão thì hậu quả gì sẽ xảy ra ? - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay. - Em có biết gì về lũ không ? - Bão, lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không? - Em có biết gì về lũ không ? - Bão và lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta không? - Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ ? - Hãy đọc tên bài luyện nói. 4- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bài (SGK) + Trò chơi: Tìm tiếng có vần - NX chung giờ học. ờ: Học lại bài - Xem trước bài 39 - 1 Vài em đọc - HS chơi theo tổ Đạo đức: Tiết 9: Lễ phép với anh chị - nhường nhịn em nhỏ (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em mới hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng. 2- Kĩ năng: HS biết yêu quý anh chị em của mình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 3- Thái độ: Có thái độ yêu quý anh chị em của mình B- Tài liệu, phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ : ? Giờ đạo đức hôm trước ta học bài gì? ? Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét, cho điểm. - Vài em trả lời II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh ( BT1) - GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và làm rõ nội dung sau: - ở từng tranh có những ai? - HS đang làm gì. - Các êm có nhận xét gì về những việc làm của họ? - HS quan sát và thảo luận theo cặp. + Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau. - 1 vài HS trả lời trước lớp. + GV kết luận theo từng tranh. 3- Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế + Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình. - Em có anh, chị hay em nhỏ? Tên là gì? Mấy tuổi? Học lớp mấy? Em nhỏ như thế nào? - Cha mẹ đã khen anh em, chị em như thế nào? + GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - HS lần lượt nêu Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 4- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi trong tranh (BT3). - Hướng dẫn HS nối tranh 18 tranh 2 với nên và không nên. - Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? như vậy anh em có vui vẻ hoà thuận không? - Việc làm nào là tốt thì nối với chữ " Nên" - Việc làm nào chưa tốt thì nối với chữ " Không nên" - Yêu cầu HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp. + GV kết luận: Tranh 1: Anh giành đồ chơi ( ông sao) không cho em chơi cùng, không nhường nhịn em cần nối tranh này với không nên. Tranh 2: Anh hướng dẫn em học chữ, cả 2 em đều vui vẻ cần nối tranh này với "nên". - HS thảo luận theo cặp và thực hiện BT. 5- Củng cố - dặn dò: - Em cần lễ phép với anh chị như thế nào? Nhường nhịn em nhỏ ra sao? - Vì sao phải lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Chuẩn bị cho tiết 2 - 1 vài em nêu. Toán: Tiết 33: Luyện tập A- Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - Phép cộng 1 số với 0 - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 - So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi). B- Đồ dùng dạy - học: GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4. HS: Bút, thước C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm: 3 + 0 . 1 + 2 0 + 3 3 + 0 4 + 1 . 2 + 2 1 + 3 3 + 1 - Dưới lớp làm bảng con 0 + 5 0 + 4 1 + 0 - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS lên bảng làm 3 + 0 = 1 + 2 0 + 3 = 3 + 0 4 + 1 > 2 + 2 1 + 3 = 3 + 1 Dưới lớp làm theo tổ, mỗi tổ một phép tính 0 + 5 = 5 0 + 4 = 4 1 + 0 = 1 II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài; (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn Hs lần lượt làm các BT trong SGK. Các BT trong SGK Bài 1 (52) - bài Y/c gì ? - Tính - HD và giao việc - GV NX, cho điểm - HS tính, điền kết quả sau đó nêu miệng kết quả Bài 2: - Nhìn vào bài ta phải làm gì ? - Tính và viết kết quả sau dấu = - HD và giao việc - HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV chỉ vào hai phép tính: 1+ 2 = 3 2 + 1 = 3 - Em có NX gì về kết quả của phép tính ? - Kết quả bằng nhau (đều = 3) - Em có NX gì về vị trí các số 1 &2 trong hai phép tính. - Vị trí của 2 số bằng nhau. - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả ra sao ? GV nói: Đó chính là một tính chất trong phép cộng, khi viết 1+2=3 thì biết ngay được 2+1=3 Bài 3: (52) - Bài yêu cầu gì ? - Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm? - GV hướng dẫn và giao việc. - Cho HS nêu nhận xét bài của bạn trên bảng. GV Nhận xét, sửa sai, cho điểm. Bài 4: (52) - Hướng dẫn HS cách làm: Lấy 1 số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào ô tương ứng cứ như vậy làm lần lượt cho đến hết. - GV làm mẫu: Vừa làm vừa nói lấy 1 (chỉ vào số 1) cộng (chỉ vào dấu cộng) với 1 (chỉ vào số 1) bằng 2 (viết vào số 2) - Hướng dẫn giao việc. - GV nhận xét, cho điểm - Kết quả không thay đổi - Điền dấu vào chỗ chấm - HS nêu cách làm - HS làm vở, đổi vở kiểm tra chéo 2 HS lên bảng chữa. - HS làm trong sách sau đó một vài em lần lượt lên bảng chữa và nêu miệng cách làm. 3- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Tìm kết quả đúng. Cách chơi: Một em nêu phép tính (VD: 1+3) và có quyền chỉ định cho một bạn nêu kết quả (bằng 4) nếu bạn đó chỉ trả lời đúng sẽ được quyền chỉ định bạn khác trả lời câu hỏi của mình. Ngược lại sẽ bị phạt, GV lại chỉ định em khác hoạt động. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Học lại bài. - Làm BT (VBT) - HS chơi cả lớp Thứ ba ngày tháng năm 2006 Thể dục: Bài 9: Đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. - Học đi thường nhịp 12 - 4 hàng dọc, làm quen với tư thế cơ bản. - Trò chơi: "Qua đường lội". 2- Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động. 3- Thái độ: Yêu thích môn học. II- Hoạt động dạy - học: Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Giậm chân tại chỗ thei nhịp 1-2 - Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" B- Phần cơ bản: 1- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải 22-25' + Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng. 3lần 2 lần - Mỗi tổ thực hiện một lần (tổ trưởng đkhiển) - Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng. + GV nhận xét và tuyên dương đội thắng. - Cả 3 tổ cùng thực hiện một lúc. 2- Học tư thế cơ bản. - GV giải thích - Hướng dẫn và làm mẫu động tác. - HS chú ý nghe - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - Chi tổ tập luyện - GV quan sát, sửa sai TTCB - Đứng đưa tay ra trước 3- Ôn trò chơi: "Qua đường lội" (Tương tự bài 8) 2-3 lần x x x x x x (GV) ĐHTC C- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát. + Hệ thống lại bài. + Nhận xét chung giờ học. (Khen, nhắc nhở, giao bài) 4-5' x x x x x x x x (GV) ĐHXL Học vần: Bài 39: au - âu A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. - Đọc được các câu ứng dụng. Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu. B- Đồ dùng dạy - Học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Cái kéo, leo trèo, trái đào - Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : (Trực tiếp) - HS đọc theo GV: au - âu 2- Dạy chữ ghi âm: au: a- Nhận diện vần: - Viết lên bảng vần au - Vần au do mấy âm tạo nên ? - Vần au do 2 âm tạo nên là âm a và u. - Hãy so sánh au với ao ? - Giống: Bắt đầu = a - Khác: au kết thúc = u - Hãy phân tích vần au ? - Vần au có a đứng trước, u đứng sau. b- Đánh vần vần và tiếng khoá. - Vần au đánh vần như thế nào ? - Giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đánh vần tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài vần au - Tìm tiếp chữ ghi âm c và dấu ( \ ) để gài tiếng cau - a - u - au - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng gài - Hãy đọc tiếng em vừa ghép - ghi bảng: Cau - Hãy phân tích tiếng cau ? - Hãy đánh vần tiếng cau ? - Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Cây cau (gđ) c- Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - au - cau. - Tiếng cau có âm c đứng trước, vần au đứng sau, dâu - Cờ - au - cau - CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cây cau - HS đọc trơn; CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không sau đó tập viết lên bảng con. âu: (quy trình tương tự) a- Nhận diện vần: - Vần âu được tạo nên bởi âm â và u - So sánh vần âu và au Giống: Kết thúc = u Khác: âu bắt đầu bằng â. b- Đánh vần: ơ - u - âu + Tiếng và từ khoá. - Ghép âu - Ghép c với ( \ ) vào âu để được tiếng cầu. - Cho HS quan sát tranh để rút ra từ: cái cầu (đọc trơn) c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - HS làm theo HD của GV d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải thích Rau cải: Là loại rau thường có lá ta mềm để nấu canh Lau sậy: Là loại cây thân xốp; hoa trắng tựa thành bông. Sậy: Cây có thân và lá dài mọc ven bờ nước. Sáo sậu: là loại sáo đầu trắng, cổ đen, lưng mầu nâu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại toàn bộ bài + GV nhận xét, giờ học. - 3 HS đọc - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT. Tiết 2 GV HS 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) - Tranh vẽ gì ? + Viết câu ứng dụng lên bảng. - GV hướng dẫn, đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát và nhận xét - HS nêu, một vài em - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. b- Luyện viết: - Nêu yêu cầu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nhận xét bài viết của HS. - HS tập viết theo mẫu trong vở Nghỉ giải lao giữa tiết. Lớp trưởng điều khiển c- Luyện nói: - Nêu yêu cầu và giao việc + Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì ? - Người bà đang làm gì ? - Hai cháu đang làm gì ? - Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất ? - Bà thường dạy các cháu điều gì ? - Em có quý Bà không ? - Em đã giúp Bà những việc gì ? - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học + Đọc lại bài trong SGK - Nhận xét chung giờ học. ờ: Học bài ở nhà - Xem trước bài 40 - Chơi theo tổ - 1 vài em Toán: Tiết 34: Luyện tập chung A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. - Phép cộng 1 số với 0 - So sánh các số. - Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. B- Đồ dùng dạy - học : GV: Thước, phấn màu, bảng phụ HS: Thước kẻ, bút C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - cho 2 Hs lên bảng đặt tính và tính 5 + 1 = 2 + 1 = - Yêu cầu HS đọc thuộc các bảng cộng: 3, 4, 5 - 2 HS lên bảng 5 2 0 1 5 3 - 3 HS đọc. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách GK. Bài1: (53) Bài yêu cầu gì ? - Tính - Hướng dẫn và giao việc. - HS làm bài rồi lên bảng chữa: 2 4 1 3 0 2 5 4 3 - Cho HS kiểm tra kết quả của nhau - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: (53) - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Tính - Câu hỏi: Mỗi con tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ? - Giao việc - GV nhận xét, cho điểm. - Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba. - HS làm rồi lên bảng chữa. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển Bài 3: (53) - Bài Y/c gì ? Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì ? - Giáo viên - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: (53): - Nhìn vào bài ta phải làm gì ? - Làm thế nào để viết được phép tính thích hợp ? - Giao việc. - GV chữa bài, cho điểm. - Điền dấu vào chỗ chấm - Thực hiện phép cộng , lấy kết quả của phép cộng so sánh với số bên về phải. - HS làm và nêu miệng cách làm và kết quả. - Viết phép tính thích hợp. - Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng. - HS làm bài rồi lên bảng chữa a) 2 + 1 = 3 hoặc 1 + 2 = 3 b) 1 + 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Chọn số, dấu gài phép tính và kết quả theo tranh. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Học lại bài. - Làm bài tập (VBT) - HS chơi tập thể. Thứ tư ngày tháng năm2006. Thủ công: Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2) A- Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình cây có thân, tán lá và dán được sản phẩm cân đối, phẳng. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán 2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở. C- Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu nhận xét sau kiểm tra. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. II- Thực hành: Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây. - GV nhắc và HD lại một lần. - Giao việc cho HS - GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng + Dán hình: - GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn. Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều) Bước 2: - Dán tán lá - Dán thân cây - Y/c HS nhắc lại cách dán - GV giao việc - GV theo dõi và uốn nắn. III- Trưng bày và đánh giá sản phẩm: - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách như: Vẽ thêm mặt trời, mây - Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác. - GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Cử đại diện đánh giá. IV- Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành của HS. ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 10. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Học vần: Bài 40: iu - êu A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Hiểu được cấu tạo vần iu - êu. - Đọc, viết được iu, êu, lưỡi dìu, cái phễu. - Đọc được từ, câu ứng dụng - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ? B- Đồ dùng dạy - học: - Sách Tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt 1 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Rau cải, sáo sậu, châu chấu - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS viết trên bảng, mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 2 - 3 em. II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2- Dạy vần. iu: a- Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần iu - Vần iu do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: iu - êu - Vần iu do hai âm tạo nên là i và u - Hãy so sánh iu với au ? - Giống: Đều kết thúc = u - Khác: iu bắt đầu = i, au bắt đầu = a. - Hãy phân tích vần iu b- Đánh vần: - Vần iu có i đứng trước, u đứng sau. - Vần iu, đánh vần NTN ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - i - u - iu - HS đánh vần CN, nhóm, lớp + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài iu sau đó làm thêm chữ ghi âm r gài bên trái vần iu rồi gài thêm dấu( \ ) - HS sử dụng bộ đồ dùng gài iu - rìu - Hãy phân tích tiếng rìu ? - Tiếng rìu có r đứng trước iu đứng sau, dấu ( \ ) trên i - Hãy đánh vần tiếng rìu ? - Rờ - iu - riu - huyền - rìu - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Y/c đọc trơn. - HS đọc rìu. + Từ khoá: - GV giơ lưỡi rìu cho HS xem và hỏi. - Đây là cái gì ? - GV ghi bảng: Lưỡi rìu (gt) - Y/c HS đọc: iu, rìu, cái rìu c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS quan sát - Cái rìu - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con. Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển. êu : (Quy trình tương tự) a- Nhận diện vần: - Vần êu được tạo nên bởi ê và u - So sánh êu với iu Giống: Kết thúc bằng u Khác: êu bắt đầu từ ê b- Đánh vần: + Vần êu: ê - u - êu + Tiếng và từ khoá. - HS ghép ân ph, dấu ngã với êu để được tiếng phễu. - Cho HS quan sát cái phễu để rút ra từ: cái phễu. - HS làm theo HD của GV c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ. d- Từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1 -3 em đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp. đ- Củng cố: - Nhắc lại âm vừa học Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần. - NX chung giờ học. - 1 - 2 em đọc - Các tổ cử đại diện lên chơi Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc bài tập 1 (bảng lớp) - HS đọc CN, nhóm, lớp + Đọc câu ứng dụng: GT (tranh) - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng câu ứng dụng lên bảng. - GV đọc mẫu, giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS quan sát tranh và NX - HS nêu, một vài em - 2 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. b- Luyện viết: - HD cách viết vở, giao việc. - GV quan sát và chỉnh sửa cho HS. - Chấm một số bài, nhận xét. - HS tập viết theo mẫu trong vở Nghỉ giải lao giữa tiết. Lớp trưởng điều khiển. c- Luyện nói: - HD và giao việc + Yêu cầu thảo luận: - Trong tranh vẽ những gì ? - Theo em các con vật trong tranh đang làm gì? - Trong số những con vật đó con nào chịu khó? - Đối với HS lớp 1 chúng ta thì NTN gọi là chịu khó ? - Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa ? - Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng ta phải làm gì ? và làm NTN ? - Các con vật trong tranh có đáng yêu không ? Con thích con vật nào nhất ? Vì sao ? - Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. 4- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa học. - Đọc lại bài trong SGK. - NX chung giờ học. ờ : Đọc lại bài, xem trước bài 41. - Chơi theo tổ - 1 vài em. Toán: Tiết 35: Kiểm tra ĐKGK I (Phòng ra đề + đáp án) Tự nhiên xã hội: Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Kể về những hoạt động mà em biết và em thích 2- Kỹ năng: Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách. 3- Thái độ: Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. B- Chuẩn bị: - Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK. - Kịch bản do giáo viên thiết kế. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống NTN ? - Kể tên những thức ăn em thường ăn, uống hàng ngày ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - 1 vài em. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Mục đích: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. + Cách làm: - Chia nhóm và giao việc. - Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ? - GV ghi tên các trò chơi HS nêu lên bảng và hỏi: - Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ? - Theo em, các em nên chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khoẻ ? - GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi. - HS trao đổi theo cặp và trả lời. - HS suy nghĩ và trả lời - HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục đích: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất có lợi cho sức khoẻ. + Cách làm: - Cho HS quan sát hình 20 , 21 trong SGK theo câu hỏi: - Bạn nhỏ đang làm gì ? - Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ? - GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu. GV: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức, chúng ta cần nghỉ ngơi, nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý? - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4. - HS khác nghe và nhận xét. - Đi chơi, giải trí, thư giãn 4- Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ? - GV cho HS chơi từ 3 đến 5 phút ở ngoài sân - NX chung giờ học. ờ: nghỉ ngơi, đúng lúc, đúng chỗ. - Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức. Thứ năm ngày tháng năm 2006. Mỹ thuật: Tiết 1: Xem tranh phong cảnh A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nhận biết được tranh phong cảnh, thấy được những hình vẽ và màu sắc trong tranh. 2- Kỹ năng: Biết mô tả màu sắc và hình vẽ trong tranh. 3- Thái độ: Yêu quê hương, yêu cảnh đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: 1- Giáo viên: - Tranh, ảnh phong cảnh. - Một số tranh phong cảnh của HS năm trước. 2- Học sinh: Vở tập vẽ 1. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (không KT) II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu tranh phong cảnh. + Treo tranh lên bảng cho HS xem - Tranh phong cảnh thường vẽ gì ? - HS quan sát và NX - Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ. - Tranh phong cảnh còn vẽ thêm những gì ? - Vẽ thêm người, các con vật - Có thể vẽ tranh bằng gì ? - Thế nào là tranh phong cảnh ? - Chì màu và sáp màu. - 1 vài em nêu. 2- Hướng dẫn học sinh xem tranh. + Treo tranh 1 và giao việc. - Tranh vẽ gì ? - Màu sắc của tranh NTN ? - Em có nhận xét gì về tranh đêm hội ? + T2: Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm ? - Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - Tại sao bạn (Hoàng Phong) lại đặt tên cho tranh là chiều về. - HS quan sát và NX. - Tranh vẽ những ngôi nhà cao thấp với mái ngói đỏ, phía trước là cây - Tranh vẽ = nhiều màu tươi sáng và đẹp. - Tranh đẹp, màu sắc tươi vui - Tranh vẽ ban ngày - Tranh vẽ cảnh ở nông thôn có nhà ngói, đàn trâu. - Bầu trời chiều về được vẽ = màu da cam, đàn trâu đang về chuồng. - Màu sắc của tranh NTN ? - Màu sắc của tranh tươi vui, màu đỏ của mái ngoái, màu xanh của lá cây. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk. 3- Giáo viên chốt ý: - Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau. + Cảnh nông thôn: Đường làng, cây cối. + Cảnh thành phố: Sông, tàu thuyền + Cảnh núi rừng: Cây, suối. - Có thể dùng màu thích hợp để vẽ. - Hai bức tranh các em vừa xem là những bức tranh phong cảnh đẹp. - HS chú ý nghe. 4- Nhận x

File đính kèm:

  • docbai 36ayaay.doc
Giáo án liên quan