Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 23 - Tiết 46 - Bài 42: Thấu kính hội tụ

MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+Học sinh nhận dạng được thấu kính hội tụ.

+Học sinh mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và mô tả hiện tượng

3. Thái độ : Nghiêm túc và tinh thần đoàn kết trong học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

 GV: GA, SGK.

 HS : vở, SGK, thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng, nguồn sáng.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Đàm thoại, trực quan, thực hành.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tuần 23 - Tiết 46 - Bài 42: Thấu kính hội tụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ Tuần: 23 tiết: 46 Ngày soạn: 18/02/2013 Ngày giảng:20/02/2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: +Học sinh nhận dạng được thấu kính hội tụ. +Học sinh mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát và mô tả hiện tượng 3. Thái độ : Nghiêm túc và tinh thần đoàn kết trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN GV: GA, SGK. HS : vở, SGK, thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng, nguồn sáng. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Đàm thoại, trực quan, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ tia khúc xạ trong 2 TH sau: + Tia sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh. + Tia sáng truyền từ thuỷ tinh sang không khí. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập. GV đặt vấn đề như SGK HS chú ý nghe và suy nghĩ. Hoạt động2: Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ. GV yêu cầu HS nghiên cứu TN HS nghiên cứu. GV phát dụng cụ và yêu cầu HS làm TN. HS làm TN theo nhóm. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì? GV thông báo cho HS về tia tới và tia ló. Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên H42. 2 tia nào là tia tới, tia nào là tia ló? Hoạt động3: Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ. Yêu cầu HS quan sát H42. 3. So sánh độ dày phần giữa và phần rìa của thấu kính hội tụ? Thấu kính được làm bằng vật liệu gì? GV thông báo kí hiệu của thấu kính hội tụ. Hoạt động4: Tìm hiểu khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. Yêu cầu HS quan sát H42. 2 và cho biết: Tia nào qua TK không bị đổi hướng? Ta có thể kiểm tra bằng cách nào? GV thông báo trục chính cho HS. GV làm TN thông báo quang tâm của TK. HS quan sát TN và trả lời C5, C6. Tiêu điểm của TK là gì? Mỗi TK có mấy tiêu điểm? Và vị trí của nó? GV thông báo tiêu cự của TK cho HS. Hoạt động 5: Vận dụng. Yêu cầu HS làm việc cá nhân với C7. I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ. 1. Thí nghiệm. C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ. + Tia sáng đi tới thấu kính gọi là tia tới. + Tia sáng khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là tia ló. 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ. C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. Thấu kính được làm bằng vật liệu trong suốt là nhựa. Kí hiệu: II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1. Trục chính. C4: Tia ở giữa không bị đổi hướng. * Tia ló truyền thẳng không đổi hướng tia này trùng với 1 đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính( ). 2. Quang tâm. Trục chính đi qua thấu kính hội tụ tại điểm 0 mà mọi tia sáng đi qua điểm này đều truyền thẳng. Điểm 0 gọi là quang tâm của thấu kính. 3. Tiêu điểm. C5: Điểm hội tụ F của tia tới // với trục chính của thấu kính, nằm trên trục chính. 0 F C6: Khi chùm tia nó vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính (điềm F,). * Khái niệm tiêu điểm: SGK 4. Tiêu cự. Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F=0F,=f. Gọi là tiêu cự của thấu kính. S, S F F, III. Vận dụng. C7: BÀI 43: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ Tuần: 24 tiết: 47 Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: +Học sinh nêu được đúng trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. + Học sinh biết dùng các tia sáng đặc biệt dựng ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT. 2. Kĩ năng: +Rèn luyện năng lực tư duy, kỹ năng vẽ hình qua một số tia đặc biệt. 3. Thái độ : Nghiêm túc, tính cẩn thận và tinh thần đoàn kết trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN GV: GA,SGK. HS: vở,SGK, thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng, nguồn sáng. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Đàm thoại, trực quan, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 9E: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là TKHT? nêu các k/n liên quan? vẽ hình đường truyền của ba tia sáng đặc biệt phát ra từ điểm S qua TKHT. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Bố trí thí nghiệm như H43. 2 SGK Lần lượt thực hiện các bước thí nghiệm HS quan sát và trả lời C1, C2 Thực hiện tiếp thí nghiệm để trả lời C3 Ghi các nhận xét về đặc điểm của ảnh vào bảng 1 => kết luận Hoạt động 3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT (?) Chùm tia tới xuất phát từ S cho chùm tia ló tại S’, S’ là gì của S? (?) Cần sử dụng mấy tia sáng để xác định S’ GV thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng Y/c 2 HS lên bảng thực hiện C4. HS khác vẽ vào vở - Hướng dẫn thực hiện C5 + Dựng ảnh B’ của B + Từ B’ hạ ^ xuống trục chính A’B’ là ảnh của AB qua TKHT (?) Nêu cách dựng ảnh? Hoạt động 4: Vận dụng Y/c Hs thực hiện C6. I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT. 1. Thí nghiệm. a. Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. C1. Ảnh thật ngược chiều so với vật. C2. Vẫn thu được ảnh trên màn đó là ảnh thật ngược chiều với vật. b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự. C3. Không hứng được ảnh trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló ta thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo không hứng được trên màn. 2. Ghi các nhận xét trên vào bảng1. * Đối với thấu kính hội tụ - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn cùng chiều với vật. II- Cách dựng ảnh 1) Dựng ảnh của 1 điểm sáng S tạo bởi TKHT 2) Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT - Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua TKHT chỉ cần dựng ảnh của B’ sau đó từ B’ hạ ^ xuống trục chính ta có ảnh A’ của A III- Vận dụng C6: d=18cm AB = 0,5cm

File đính kèm:

  • docGiao an Vat li 9 Tuan 23.doc
Giáo án liên quan