Bài giảng Tiết 39 bài Hidro clorua - Axit clohidric và muối clorua

 1/ Kiến thức:Hsinh biết: Hidroclorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axít clohidríc ( không làm đổi màu quỳ tím , không tác dụng với đá vôi )- Cách nhận biết gốc clorua – Phương pháp điều chế axit HCl trong PTN và trong CN.

 Học sinh hiểu : Ngoài tính chất chung của tính axít, axít HCl còn có tính chất khử vì ngtố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp là -1.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39 bài Hidro clorua - Axit clohidric và muối clorua, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/01 Tiết : 39 Bài : I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức:Hsinh biết: Hidroclorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axít clohidríc ( không làm đổi màu quỳ tím , không tác dụng với đá vôi )- Cách nhận biết gốc clorua – Phương pháp điều chế axit HCl trong PTN và trong CN. Học sinh hiểu : Ngoài tính chất chung của tính axít, axít HCl còn có tính chất khử vì ngtố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp là -1. 2/ Kĩ năng: Quan sát TN( điều chế khí HCl , thử tính tan, nhận biết ion clorua) – Viết PTHH của p/ứng giữa axít HCl với kloại h/động, oxit bazờ, bazơ ,muối. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và phương pháp nghiên cứu bộ môn. Kích thích tính ham học đối với bộ môn. II/ CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án,hình vẽ, hoá chất:NaCl , H2SO4đđ, ddAgNO3, quỳ tím; DC : Bình cầu nút cao su có ống dẫn klhí xuyên qua , đèn cồn , giá thí nghiệm . Sử dụng phương pháp :Đàm thoại + trực quan + Nêu vấn đề. 2) Chuẩn bị của học sinh :Ôn tập các nội dung: bài clo và bài nhóm halogen, chuẩn bị trước bài hidroclorua –axit clohidric và muối clorua. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình lớp: Kiểm tra sỉ số, ổn định trật tự. 2) Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 + Giải thích tính tẩy trắng của clo ẩm?Clo khô có tính chất này không ?(clo ẩm do có HClO, clo khô không có HClO) +Nêu ứng dụng của clo và nguyên tắc điều chế Clo ,viết phương trình phản ứng minh hoạ?( HS: trả lời như trong bài học ) Tl H-Đ CỦA THẦY H-Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG I/ HIĐRO CLORUA (HCl ). 5 Hoạt động 2: 1) Cấu tạo phân tử . GV: Yêu cầu hsinh viết công thức electron ,ctct và giải thích sự phân cực của phân tử HCl . GV: HCl thuộc loại hợp chất gì? HS: Vì clo có độ âm điện lớn hơn hiđro . HCl là hợp chất CHT, phân tử có cực . 5’ Hoạt động 3: 2) Tính chất . GV: Điều chế khí HCl .Nêu t/c vật lí của khí HCl ? GV: Biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ tan của khí HCl trong nước. HS: quan sát và rút ra kết luận về tính tan? G/thích hiện tượng?(dựa vào ctct và áp suất) HS: Chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí (. HS: Khí HCl tan rất nhiều trong nước (200C ,1V nước hoà tan 500V HCl ) tạo dd axit. +Chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí (. +Khí HCl tan rất nhiều trong nước (ở 200C, 1V nước hoà tan 500V HCl ) tạo dd axit. II/ AXÍT CLO HIĐRÍC 5 Hoạt động 4: 1) Tính chất vật lí . GV: Thông qua dd HCl mới điều chế .Nêu tính chất vật lí của axit clohiđric? GV: Mở lọ axit HCl đặc cho HSquan sát và nhận xét? (tạo với hơi ẩm của kk những giọt sương mù nhỏ) HS: Chất lỏng, không màu, mùi xốc; HS: dd HCl đặc có hiện tượng bốc khói . -Chất lỏng, không màu, mùi xốc -+3 và độc -dd HCl đặc nhất ( 200C) là 37%, có D=1,19g/ml và có hiện tượng bốc khói trong kk khí ẩm . 2 2)Tính chất hoá học . *Cấu tạo : Hd+ ¾Cld- Þ lk phân cực + H2O dd có tính axit .Axit HCl là axit mạnh điển hình . ® Cl-1 là mức oxh thấp nhất của clo Þ HCl(đặc) có tính khử. 10 Hoạt động 5: a) Tính chất axít . GV: nêu tính chất hoá học chung của axit ? ví dụ cụ thể ? GV:Nhỏ 1 giọt ddHCl lên giấy quỳ tím.Nh/ xét? GV:Lấy 3 ống nghiệm mỗi ống nghiệm chứa sẳn 1 trong các chất Cu,Fe; Fe(OH)3, AgNO3 sau đó cho ddHCl vào 3 ống nghiệm đó nhận xét ? Xác định vai trò các chất tham gia ph/ứng ? GV: hãy kết luận tính axít của dd HCl ? HS: biểu hiện tính axít là tác dụng kloại h/động, oxit bazờ, bazơ ,muối. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ­ CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 +3H2O AgNO3 + HCl AgCl¯ + HNO3 *Làm quy øtím hoá đỏ, có vị chua . * T/d với kloại hoạt độngH2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ­ ÞAxit HCl chỉ oxh kim loại lên mức oxh thấp *T/d với oxit bazơ muối + nước .CuO+2HClCuCl2+ H2O Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O * T/d với bazơmuối + nước. Fe(OH)3 +3HClFeCl3 +3H2O * T/d với muối muối + axit: AgNO3+ HClAgCl¯ + HNO3 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 ­ + H2O Vậy ddHCl là dd axit mạnh 3 Hoạt động 6: b) Tính khử.( tác dụng với chất oxi hoá mạnh :MnO2; KMnO4…) GV: Viết phương trình điều chế clo từ HCl đ +MnO2 nhận xét vai trò các chất tham gia ? GV: Giải thích vì sao HCl có tính khử ? 7 Hoạt động 7: 3) Điều chế . GV:Nêu thành phần HCl và phương pháp điều chế HCl trong phòng thí nghiệm ?( tham khảo SGK) GV:Trong CN người ta điều chế HCl ntn? GV:Treo sơ đồ sx axit HCl trong CN & mô tả. GV:Cho biết 2 ngtắc kĩ thuật mà người ta đã tiến hành trong quá trình hấp thụ khí HCl bằng H2O? GV:khí HCl còn thu từ clo hoá các h/c hữu cơ. HS: NaCl(tt) + H2SO4đNaHSO4 + HCl 2NaCltt + H2SO4đNa2SO4 +2HCl HS: phương pháp tổng hợp và pp sunfat. H2(k)+Cl2(k) 2HCl(k) HS: Hấp thụ bằng phương pháp ngược dòng . 1. Ở phòng thí nghiệm (pp sunfat ). NaCl(tt) + H2SO4đNaHSO4 + HCl 2NaCltt + H2SO4đNa2SO4 +2HCl 2. Trong công nghiệp. +Phương pháp sunfát ở 4000C +Phương pháp tổng hợp: H2(k)+Cl2(k) 2HCl(k) * Cho khí HCl tan vào nước bằng phương pháp ngược dòng thu được ddaxit HCl. * Khí HCl còn thu từ clo hoá các h/c hữu cơ. 3 Hoạt động8: Củng cố bài + dd HCl t/d được với chất nào: Cu,Zn, Fe, Fe2O3, Fe(OH)2, Na2CO3, PbO2. Kết luận ddHCl có tính chất axít, tính khử và tính oxi hoá được không? + Khí HCl có tác dụng với Cu,Zn, Fe, Fe2O3, Fe(OH)2, Na2CO3 hay không ? 3) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau : * Bài tập về nhà : Làm bài tập SGK từ bài 1 đến bài 7/trang 106 và bài tập SBT. * Chuẩn bị bài : Các em về nhà học bài . Chuẩn bị bài : Muối clorua và bài tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docT39-10HK2.doc
Giáo án liên quan