Bài kiểm tra một tiết – môn: Vật lý 8

Câu1/.Điền vào chổ( .) các câu thích hợp để được khẳng định đúng.

 a/ Trong quá trình cơ học .và .có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng .được bảo toàn.

 b/ Nhiệt độ của vật càng .thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật .

 Câu 2/ Hãy chọn một kết quả đùng.

 a/ Trộn 50 cm3 ngô rang với 50 cm3 đường cát rồi lắc nhẹ ta được thể tích hỗn hợp ngô đường:

 A.100 cm3 B. Lớn hơn 100 cm3

 C. Nhõ hơn 100 cm3 D. Cả ba đều sai

 ? Giải thích vì sao em chọn kết quả đó.

 b/ Nhiệt năng của vật:

A. Chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt.

B. Chỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công.

C. Chỉ có thể thay đổi cả bằng truyền nhiệt lẫn thực hiện công.

D. Không thể thay đổi được.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra một tiết – môn: Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra một tiết – môn: vật lý Họ và tên:..lớp:Thời gian: 45 phút Đề số2 Câu1/.Điền vào chổ(..) các câu thích hợp để được khẳng định đúng. a/ Trong quá trình cơ học.............................và........................có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng ...............................được bảo toàn. b/ Nhiệt độ của vật càng ................................thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật............... Câu 2/ Hãy chọn một kết quả đùng. a/ Trộn 50 cm3 ngô rang với 50 cm3 đường cát rồi lắc nhẹ ta được thể tích hỗn hợp ngô đường: A.100 cm3 B. Lớn hơn 100 cm3 C. Nhõ hơn 100 cm3 D. Cả ba đều sai ? Giải thích vì sao em chọn kết quả đó. b/ Nhiệt năng của vật: Chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt. Chỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công. Chỉ có thể thay đổi cả bằng truyền nhiệt lẫn thực hiện công. Không thể thay đổi được. Câu 3/ Khẳng định sau đúng hay sai: a/ Một vật rơi từ trên cao xuống là một ví dụ về động năng biến thành thế năng. b/ Chỉ có thể nói nhiệt năng của một vật, không thể nói nhiệt lượng của một vật. Câu 4/ Giải thích các bài tập sau: a/ Tại sao khi bỏ vài hạt thuốc tím vào một chén nước nóng thì nước trong chén chuyển dần thành tím. b/ Tại sao một quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp dần. Câu 5/ Tại sao khi đun nóng chất khí đựng trong một bình kín thì áp suất chất khí tác dụng lên thành bình lại tăng. Bài làm .. Bài kiểm tra một tiết – môn: vật lý Họ và tên:..lớp:Thời gian: 45 phút Đề số 1 Câu1/.Điền vào chổ(..) các câu thích hợp để được khẳng định đúng. a/ Cơ năng của một vật phụ thựôc ..................................gọi là thế năng hấp dẫn. b/ Nhiệt năng của một vật là...................có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng ......................................và ....................... Câu2/ Hãy chọn một kết quả đúng. a/ Trộn 50 ml rượu với 50 ml nước ta được thể tích của hỗn hợp : A.100 ml B. Lớn hơn 100 ml C. Nhõ hơn 100ml D. Cả ba đều sai ? Giải thích vì sao em chọn kết quả đó. b/ Động năng của một vật phụ thuộc: Khối lượng của vật Vận tốc của vật Khối lượng và Vận tốc của vật Lực tác dụng của vật. Câu 3/ Khẳng định sau đúng hay sai: a/ Một bật được ném lên cao là một ví dụ về trường hợp vật vừ a có động vừa có thế năng. b/ Nhiệt ượng không phải là một dạng năng lượn. Câu 4/ Giải thích các bài tập sau: a/ Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp học thì cả lớp đều gửi thấy mùi nước hoa. b/ Mọi vật muốn sống đựơc đều phải có không khí. Hãy giải thích tại sao cá có thể sống được trong nước. Câu 5/ Tại sao khi đun nóng chất khí đựng trong một bình kín thì áp suất chất khí tác dụng lên thành bình lại tăng. Bài làm .............................................................................................................................................................................................................................................. Bài kiểm tra một tiết – môn: vật lý Họ và tên:..lớp:Thời gian: 45 phút Đề số 1 Câu1(4,0 đ):Hãy khoanh tròn vào mộy đáp án đúng trong mổi câu sau: Ô tô chở khách chạy trên đường được coi đứng yên so với: A. Hàng cây hai bên đường. B. Người phụ xe đang đi trên xe. C. Người đi xe máy theo hướng ngược lại. D. Người lái xe. 2- Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải D. Đột ngột rẽ sang trái. 3- Lực ma sát trượt xuất hiện khi: A. Quyển sách năm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Quả bóng lăn trên sân cỏ. C. Hộp bút nằm yên trên mặt bàn năm nghiêng. D. Hòm đồ bị kéo lê trên mặt sàn. 4- Tăng lực ma sát trượt bằng cách: A. Tăng lực ép trên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhẵn của các mặt tiếp xúc. C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. Câu2(1,0 đ): Hãy điền từ thích hợp vào chổ trống: Khi nhảy dù, lúc dù bung ra thì lực .............................của không khí lên dù làm cho vận tốc của người bị....................dần. Câu 3(1,5đ): Biểu diễn lực kéo một vật có khối lượng 120 kg theo phương ngan, chiều từ phải sang trái (tỉ xích tuỳ chọn). Câu 4(2,5 đ): Một người đi xe đạp xuống dốc dài 120 m. trong 12 s đầu đi được 30m; đoạn đường dốc còn lại đi hết 18s.tính vận tốc trung bình: a/ Trên mổi đoạn đường đó. b/ Trên cả đoạn đường đó. Câu 5(1,0 đ): Tại sao các toa tàu chở khách, nếu có kéo các toa chở hàng càng nặng thì tàu chạy càng êm. Bài làm Bài kiểm tra một tiết – môn: vật lý Họ và tên:..lớp:Thời gian: 45 phút Đề số 2 Câu1(4,0 đ).Hãy khoanh tròn vào mộy đáp án đúng trong mổi câu sau: Một người ngồi trên xe khách đang chạy trên đường được coi là chuyển động so với: A. Hàng cây hai bên đường. B. Xe tải chạy cùng chiều, cùng vận tốc. C. Những người ngồi xung quanh. D. Người lái xe. 2- Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị bổ nhàovề phía trước, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải D. Đột ngột rẽ sang trái. 3- Lực ma sát lăn xuất hiện khi: A. Hàng hoá đứng yên trên toa tàu. B.Bánh xe lăn trên mặt đường. C. Lê dép trên mặt đường. D. Kéo bàn dịch trên mặt sàn. 4- Làm giảm lực ma sát trượt bằng cách: A. Tăng lực ép trên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhẵn của các mặt tiếp xúc. C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. Câu2(1,0đ) Hãy điền từ thích hợp vào chổ trống: Khi thả vật rơi tự do, lực .................................................làm vận tốc của vật...................... Câu 3: Biểu diễn trọng lực của một vật là 1200N (tỉ xích tuỳ chọn). Câu 4(2,5 đ): Một người đi xe đạp xuống dốc dài 125 m. trong 14 s đầu đi được 35m; đoạn đường dốc còn lại đi hết 18s.tính vận tốc trung bình: a/ Trên mổi đoạn đường đó. b/ Trên cả đoạn đường đó. Câu 5(1,0 đ): Tại sao các toa tàu chở khách, nếu có kéo các toa chở hàng càng nặng thì tàu chạy càng êm. Bài làm

File đính kèm:

  • docvat ly(2).doc
Giáo án liên quan