Bài soạn Đại số 9 Tiết 4 - Vũ Mạnh Tiến

1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

 1.2. Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

1.3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, chính xác

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 4 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 10/09/2007 NG:13/09/2007 Tiết 4 Bài 3 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 1.2. Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 1.3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, cẩn thận, chính xác 2. Chuẩn bị của GV - HS GV: - Đồ dùng: bảng phụ ghi bài tập mẫu, - Tài liệu: SGK, SBT, SGV HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ 3. Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề, phân tích , tổng hợp, thuyết trình - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4. Tiến trình dạy học 4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra bài cũ Điền dấu “x” vào ô thích hợp, sửa câu sai (nếu có): Câu Nội dung Đúng Sai Sửa 1 xác định khi x 2 xác định khi x # 0 x 3 x 4 x - 4 5 x 4.3. Bài mới *Hoạt động 1: GV cho HS làm ?1 HS làm ?1, 1 HS đứng tại chỗ nêu đáp án: Vậy GV: Đây chỉ là trường hợp cụ thể. Tổng quát ta phải chứng minh định lí sau đây: GV đưa định lí trong SGK lên bảng phụ HS đọc định lí tr12 SGK GV hướng dẫn HS cách chứng minh: ? Vì có nhận xét gì về ? Hãy tính Vậy với xác định và . Vậy định lí được chứng minh. ? Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào? HS: Định lí được chứng minh dựa trên cơ sở định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm. GV cho HS nhắc lại công thức tổng quát của định nghĩa đó. HS: một HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa đó. GV: định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Đó chính là chú ý tr13 SGK. 1. Định lí Với hai số a và b không âm, ta có Cm: Vì và nên xác định và không âm. Ta có Vậy với xác định và Chú ý: SGK VD: Với *Hoạt động 2: GV chỉ vào nội dung định lí trên bảng phụ và nói: với hai số a và b không âm, định lí cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc sau: - Quy tắc khai phương một tích (chiều từ trái sang phải) - Quy tắc nhân các căn thức bậc hai (chiều từ phải sang trái) ? Với theo chiều từ trái sang phải, hãy phát biểu quy tắc? HS: một HS đọc lại quy tắc trong SGK GV hướng dẫn HS làm VD1: - Trước tiên hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. - Gọi một HS lên bảng làm câu b. HS lên bảng làm bài - Có thể gợi ý HS tách 810 = 81.10 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn về tích của các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số. GV yêu cầu HS làm ?2 bằng cách chia nhóm học tập để củng cố quy tắc trên. + Nửa lớp làm câu a. + Nửa lớp làm câu b. GV nhận xét các nhóm làm bài. GV tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như trong SGK. GV hướng dẫn HS làm VD2: - Trước tiên hãy nhân các số dưới dấu căn với nhau, rồi khai phương kết quả đó. - Gọi một HS lên bảng làm câu b. Gợi ý: 52 = 13.4 GV chốt lại: Khi nhân các các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 GV giới thiệu Chú ý tr14 SGK HS nghiên cứu Chú ý trong SGK GV yêu cầu HS tự đọc bài giải của VD3. HS tự đọc VD3 trong SGK GV cho HS làm ?4 sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm. HS: 2 HS lên bảng trình bày. GV: Các em cũng có thể làm theo cách khác vẫn cho kết quả duy nhất. 2. áp dụng a) Quy tắc khai phương một tích * Quy tắc: SGK VD1: a) = 7.1,2.5 = 42 b) Hoặc: ?2: a) = 0,4.0,8.15 = 4,8 b) b) Quy tắc nhân các căn bậc hai * Quy tắc: SGK VD2: a) b) ?3: a) hoặc b) * Chú ý: SGK ?4: a) b) vì 4.4. Củng cố - Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Định lí tổng quát như thế nào? - Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí. - Làm bài tập 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 (14,15-SGK) 23, 24 (6-SBT) 5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct4.doc