Bài tập cơ học vật rắn

Bài 1. xác định các lực tác dụng vào khối gỗ khi khối gỗ nằm trên mặt phẳng nghiêng ở trạng thái cân bằng. Biết khối gỗ có khối lượng m = 4kg, mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300, g = 10m/s2

Bài 2. cho hệ cơ học như hình vẽ (H1). Vật m = 2kg, dây không giãn. Tìm áp lực, lực căng của sợi dây trong các trường hợp sau.

a) hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là không đáng kể

b) hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0,2

Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2, góc nghiêng α = 300.

Bài 3. Cho hệ cân bằng như hình vẽ(H2), m1 = 2kg, m2 = 1kg, α = 600

Bỏ qua ma sát. Hãy tính m3 và lực nén của m1 lên mặt phẳng nghiêng

Bài 4.Xác định hợp lực của hai lực song song đặt tại A và B biết F1 = 6N,F2 = 18N, AB = 4cm.

Xét trường hợp hai lực:

a) cùng chiều

b) ngược chiều

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cơ học vật rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CƠ HỌC VẬT RẮN Bài 1. xác định các lực tác dụng vào khối gỗ khi khối gỗ nằm trên mặt phẳng nghiêng ở trạng thái cân bằng. Biết khối gỗ có khối lượng m = 4kg, mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α = 300, g = 10m/s2 m Bài 2. cho hệ cơ học như hình vẽ (H1). Vật m = 2kg, dây không giãn. Tìm áp lực, lực căng của sợi dây trong các trường hợp sau. hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là không đáng kể hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0,2 m1 m2 m3 (H1) Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2, góc nghiêng α = 300. Bài 3. Cho hệ cân bằng như hình vẽ(H2), m1 = 2kg, m2 = 1kg, α = 600 Bỏ qua ma sát. Hãy tính m3 và lực nén của m1 lên mặt phẳng nghiêng Bài 4.Xác định hợp lực của hai lực song song đặt tại A và B biết F1 = 6N,F2 = 18N, AB = 4cm. (H2) Xét trường hợp hai lực: C D B cùng chiều ngược chiều Bài 5. 1.thanh gỗ được dựa vào một bức tường, trong một mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với tường. Trọng tâm của thanh gỗ ở chính giữa. Mặt đất có ma sát, mặt tường không có ma sát. a) Có những lực nào tác dụng vào thanh gỗ b) các lực đó phải thoả mãn điều kiện gì để thanh gỗ không bị trượt và bị đổ A C M D B Bài 6. Một chiếc ghế dài gồm một mặt ghế AB khối lượng 5kg, dài 2,1m và chân ghế lắp vào mặt ghế tại C và D, cách mỗi đầu ghế 15cm. một người nặng 45kg ngồi tại M cách mép ghế một khoảng BM = 55cm. Tính áp lực đè lên mỗi chân ghế C A B m Bài 7. Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắng vào tường Tại A, Đầu nối với tường bằng sợi dây BC không giãn. Vật có khối lượng m = 1,5kg được treo vào B bằng sợi dây BD. Biết AB = 10cm, AC = 24cm. Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB C G A O m a D Bài 8. Thanh sắt OA có khối lượng m = 2kg gắn vào đầu O vào bức tường thẳng đứng nhờ một bản lề, đầu A của thanh treo vật B có khối lượng m = 2kg và được giữ cân bằng nhờ dây AC nằm ngang (đầu dây C cột chặt vào bức tường), khi đó góc nghiêng của thanh so với bức tường là a = 450 (hình vẽ ) hãy xác định các lực tác dụng lên thanh. Lấy g = 10m/s2 h R Bài 9. Xác định vị trí trọng tâm của bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính R, bản bị khoét một lỗ tròn tâm O bán kính R/2 như hình Bài 9. bánh xe có bán kính R, khối lượng m. Tìm lực kéo nằm ngang đặt trên trục để bánh xe vượt qua bậc có độ cao h. Bỏ qua ma sát Bài 10. xác định trọng tâm của bản phẳng đồng chất sau 8cm 12cm 24cm 6cm a) b) G O F O B A C Câu 11: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2m (H.vẽ). Đề thanh nằm ngang thì tác dụng vào đầu bên phải một lực là: 20N B. 10N C. 30N D. 40N. Câu 12: Một chiếc búa đinh dùng để nhổ một chiếc đinh (H.vẽ). Lực của tay tác dụng vào cán búa tại O, búa tỳ vào tấm gỗ tại A, búa tỳ vào tán đinh tại B, định cắm vào gôc tại C 1) Trục quay của búa đặt vào: O B. A C. B D. C 2) Cánh tay đòn của lực tay tác dụng vào búa và lực của đinh là: Khoảng cách từ B đến giá của lực và từ A đến phương của AC. Khoảng cách từ A đến giá của lực và từ A đến phương của AC. Khoảng cách từ O đến giá của lực và từ O đến phương của AC. Khoảng cách từ C đến giá của lực và từ C đến phương của AC. Câu 13: Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N, hướng thẳng đứng xuống dưới (H.vẽ). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA, và OA làm với thanh mộ góc a = 300 so với đường nằm ngang. Phản lực của là xo tác dụng vào thanh và độ cứng của là xo là: 433N và 34,6N.m. C. 34,6N & 433N/m 65,2N và 400N/m. D. 34,6N và 400N/m Câu 14: Chọn câu đúng. Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Trong mọi trường hợp F thoả mãn: F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2. F luôn luôn nhỏ hơn cả F1 và F2. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2 Câu 15: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là 300 B. 600 C. 900 D. 1200 C©u 16: Dưới tác dụng của lực ( hình vẽ) thanh AB có thể quay quanh điểm A. Cánh tay đòn của lực trong truờng hợp này bằng bao nhiêu? Biết AB=5cm. A. 5cm. B. 4,33cm C. 2,5cm. D. Một giá trị khác. C©u 17: Chọn câu SAI A. Trong trường hợp cân bằng phiếm định, trọng tâm ở vị trí không thay đổi hoặc độ cao không đổi. B. Trong trường hợp cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí thấp nhất. C. Trong trường hợp cân bằng phiếm định, trọng tâm ở vị trí thay đổi hoặc độ cao không đổi. D. Trong trường hợp cân bằng không bền, trọng tâm ở vị trí cao nhất Câu 18: Tính mômen của lực đối với trục quay O, cho biết F=100N, OA=100cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh. a N.m. bN.m. c 50N.m. d 100N.m Câu1 9) Một thanh dài l = 1m có trọng lượng P = 15N, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề. Thanh được giữ nằm nghiêng nhờ một dây thẳng đứng buộcở đầu tự do của thanh. Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4m. Tính lực căng T của dây(hình vẽ) Câu 20 Một thanh săt dài đồng chất được đặt trên mặt bàn sao cho 1/4chiều dài của nó nhô ra khỏi mặt bàn (hình vẽ). Tại đầu nhô ra người ta đặt một lực hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Tính trọng lượng của thanh sắt Câu 21) Một người nâng một tấm gỗ đồng chất tiết diện đều, có trọng lượng O = 200N. Người ấy tác dụng một lực vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 300. Hãy tính độ lớn của lực trong hai trường hợp a) Lực vuông góc với tấm gỗ b) Lực hướng thẳng đứng lên trên Câu 22 : Chọn câu sai khi nói về trọng tâm của vật : A. Một vật rắn xác định chỉ có một trọng tâm B. Trọng tâm là điểm đặt trọng lực tác dụng vào vật. C. Vật có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm là tâm đối xứng của vật. D. Nếu lực tác dụng vào vật có phương không qua trọng tâm thì vật chuyển động tịnh tiến Câu23 : Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt phẳng nghiêng a = 450 thì vật đứng yên. Vậy lực ma sát tác dụng lên vật là : a) 5 N b) 5 N c) Đáp số khác d) 5/ N Câu 24 : Một vật rắn chịu tác dụng của một lực F. Chuyển động của vật là chuyển động : A) Tịnh tiến B) Quay C) Vừa quay vừa tịnh tiến D) Không xác định Câu 25 : Chọn câu phát biểu đúng : A. Mô men lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực B. Qui tắc mô men chỉ áp dụng cho vật có trục quay cố định C. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, có giá khác nhau cùng tác dụng vào một vật. D. Ngẫu lực không có đơn vị đo Câu 26 : Cánh tay đòn của lực F đối với tâm quay O là : A. Khoảng cách từ O đến điểm đặt của lực F B. Khoảng cách từ O đến ngọn của vec tơ lực F C. Khoảng cách từ O đến giá của lực F D. Khoảng cách từ điểm đặt của lực F đến trục quay Câu 27 : Một vật có trục quay cố định, chịu tác dụng của 1 lực F thì A) Vật chuyển động quay B) Vật đứng yên C) Vật vừa quay vừa tịnh tiến D) Vật chuyển động quay khi giá của lực không đi qua trục quay Câu 28 : Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách : A) Từ trục quay đến giá của lực B) Giữa 2 giá của lực C) Giữa 2 điểm đặt của ngẫu lực D) Từ trục quay đến điểm đặt của lực Câu 29 : Một vật không có trục quay cố định khi chịu tác dụng của ngẫu lực thì sẽ : A) Chuyển động tịnh tiến B) Chuyển động quay C) Vừa quay, vừa tịnh tiến D) Cân bằng Câu 30 : Chọn câu sai : A) Khi giá của lực đi qua trục quay thì vật cân bằng B) Mô men ngẫu lực phụ thuộc vào vị trí trục quay C) Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m D) Mô men của lực tuỳ thuộc vào cánh tay đòn của lực Câu 31 : Cân bằng của một vật là không bền khi trọng tâm của nó : A) Có vị trí không thay đổi B) Có vị trí thấp nhất C) Có vị trí cao nhất D) Ở gần mặt chân đế Câu 32 : Chọn câu sai : A. Một vật chỉ có trạng thái cân bằng khi chịu tác dụng bởi cặp lực cân bằng B. Khi vật chịu tác dụng của một ngẫu lực, vật sẽ chuyển động quay C. Khi trọng tâm trùng với trục quay thì cân bằng của vật là cân bằng phiếm định D. Cân bằng của vật càng bền vững khi mặt chân đế càng rộng Câu 33 : Đơn vị của mô men ngẫu lực là : A) N/m B) N.m C) N/m2 D) Không có Câu 34 Chọn câu sai: Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là: A. Giá của trọng lực tác dụng lên vật rắn phải đi qua mặt chân đế. B. Đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật rắn gặp mặt chân đế. C. Đường thẳng đi qua trọng tâm vật rắn gặp mặt chân đế. D. Hình chiếu của trọng lực theo phương thẳng đứng là một điểm và phải nằm trong mặt chân đế. Câu 35 Chọn câu sai: Điều kiện nào sau đây để ba lực cùng tác dụng lên một vật rắn có thể cân bằng? A. Ba ực cùng nằm trong một mặt phẳng. B. Giá của ba lực đó giao nhau tại một điểm. C. Tổng độ lớn của ba lực đó phải bằng không. D. Hợp của hai trong ba lực phải cùng giá với lực thứ ba. Câu 36 Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 100 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 10 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu? A. 15 N B. 20 N C. 25 N D. 30 N Câu 37 : chọn câu đúng: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song là : A.Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba B. Ba lực đó có độ lớn bằng nhau C. Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy. D. Ba lực đó có giá vuông góc với nhau từng đôi một Câu 38. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách phân tích một lực thành hai lực song song A . Có vô số cách phân tích một lực thành hai lực song song . B. Chỉ có duy nhất một cách phân tích một lực thành hai lực song song C. Việc phân tích một lực thành hai lực song song phải tuân theo quy tắc hình bình hành . D . Chỉ có thể phân tích một lực thành hai lực song song nếu lực ấy có điểm đặt tại trọng tâm của vật mà nó tác dụng . Câu 39/ Một tấm ván nặng 120N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của ván cách điểm A 2,4m và cách điểm B 1,2m. Hỏi lực của tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu? a 40N b 50N c 60N d 80N Câu 40 Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 50N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 10cm. Mô men ngẫu lực có độ lớn làø: A. 1N.m B. 5N.m C. 0.5 N.m D. 50N.m Câu 41. Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi. A. Lực đó trượt trên giá của nó. B. Giá của lực quay một góc 900 C. Lực đó di chuyển sao cho phương của lực không đổi D. Độ lớn của lực thay đổi ít. Câu 42. Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì. A. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật. B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm vật. C. Không có lực mào tác dụng lên vật D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều Câu 43. Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen lực tác dụng lên vật có giá trị. A. bằng không B. luôn dương C. luôn âm D. khác không Câu 44 Một ngẫu lực gồm 2 lực và có F1=F2=F và cánh tay đòn là d. Mô men của ngẫu lực này là. A. (F1-F2)d B. 2Fd C. F.d D. Chưa biết cong phụ thuộc vào vị trí trục quay. Câu 45 Một thanh đồng chất khối lượng m dài AB=2l. Hai đầu A,B có gắn hai chất điểm có khối lượng m/2 và m. Trọng tâm của hệ cách A một khoảng. A. 2l/3 B. l/2 C.7l/5 D. 6l/5

File đính kèm:

  • docchuyen de co hoc vat ran.doc
Giáo án liên quan