Bảng tuần hoàn về các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn

Câu 1. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong

đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối

lượng. Hai nguyên tố X, Y là:

A. N và P B. F và Cl C. O và S D. C và Si

pdf2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bảng tuần hoàn về các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv: Đỗ Quang Huy BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Câu 1. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là: A. N và P B. F và Cl C. O và S D. C và Si Câu 2. Tính bazơ của dãy các hiđrôxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào? A. Giảm dần B. Không đổi C. Tăng dần D. Vừa tăng vừa giảm Câu 3. . Nguyên tố X có số thứ tự 20 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc: A. Chu kỳ 3 nhóm IA B. Chu kỳ 4 nhóm IIA C. Chu kỳ 4 nhóm IV A D. Chu kỳ 3 nhóm II A Câu 4. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A và B là: A. Na và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Al D. Na và K Câu 5. Một nguyên tố R thuộc nhóm VII A trong oxit cao nhất khối lượng của oxi chiếm 61,2%. Nguyên tố R là: A. Flo B. Clo C. Iôt D. Brôm Câu 6. Một nguyên tố có ôxit cao nhất là R2O7. Nguyên tố ấy tạo với hiđrô một chất khí trong đó hiđrô chiếm 0,78% về khối lượng. Nguyên tố đó là: A. Flo B. Lưu huỳnh C. Ôxi D. Iốt Câu 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3sx và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B là: A. Na, Cl B. Mg, Cl C. Na, S D. Mg, S Câu 8. Ôxit cao nhất của nguyên tố R có khối lượng phân tử là 80. Nguyên tố R là: A. Si B. S C. P D. N Câu 9. Trong Anion 23XY có 32 hạt electron. Trong nguyên tử X cũng như Y: số proton bằng số nơtron. X và Y là 2 nguyên tố nào trong số những nguyên tố sau: A. F và N B. Mg và C C. Be và F D. C và O Câu 10. Tính axit của dãy các hiđrôxit H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây. A. Tăng dần B. Không đổi.. C. Giảm dần D. Vừa tăng vừa giảm Câu 11. Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là: A. Na và Mg B. Na và Al. C. B và Al D. B và Mg. Câu 12. X, Y là nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình electron của 2 nguyên tố đó là: A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 C. 1s 2 2s 2 2p 5 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 D. 1s 2 2s 2 2p 3 và 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 Câu 13. Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 53,4 gam muối khan. R là: A. Al B. B C. Br D. Ca Câu 14. Tỉ lệ khối lượng ôxit cao nhất của R và khối lượng hợp chất khí với hiđrô của nguyên tố R là 11: 4. Nguyên tố R là: A. Cacbon B. Lưu huỳnh C. Silic D. Phôtpho Câu 15: Khi cho 6,72 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96g H2 thoát ra kim loại đó là: A. Na B. Li C. K D. Rb Gv: Đỗ Quang Huy Câu 16: A là hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 50% về khối lượng. Biết hạt nhân nguyên tử M cũng như X đều có số proton bằng số nơtron, tổng số các hạt proton trong MX2 là 32. Công thức phân tử của MX2 là: A. CaCl2 B. MgC2 C. SO2 D. CO2 Câu 17. Khi hoà tan hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là: A. 5,13 gam B. 5,1 gam C. 5,7 gam D. 4,9 gam Câu 18. Cho 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại A, B hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA. Vậy A, B là các nguyên tố nào trong các nguyên tố sau? A. B, Al. B. B, Ga C. Al, Ga D. Ga, In Câu 19. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt bằng 82 và 52. Biết M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. Vậy M và X có vị trí trong bảng tuần hoàn là: STT Chu kỳ Nhóm M A B C D 12 20 24 26 3 4 4 4 II A II A VI B VIII B X 1 2 3 4 8 7 17 35 4 2 3 4 VI A V A VII A VII A Câu 20. Cho X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là: A. X, Y, Z B. Y, Z, X C. X, Z, Y D. Z, Y, X. Câu 21. Hợp chất A có dạng công thức MX3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, M thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn, trong hạt nhân M cũng như X số hạt proton bằng số hạt nơtron. M và X là 2 nguyên tố sau: A. N và P B. P và Cl C. S và O D. N và O Câu 22. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủA. V có giá trị là: A. 2,24lít B. 1,42 lít hoặc 3,36 lít C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít D. 2,24 lít hoặc 8,96 lít Câu 23. Cho 5,05 gam hỗn hợp gồm kim loại kali và một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước. Sau phản ứng cần 250 ml dung dịch H2SO4 là 0,3M để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được. biết tỉ lệ về số mol của A và kim loại kali trong hỗn hợp lớn hơn 1/4. Kim loại A là: A. Li B. Na C. Rb D. Cs Câu 24. Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,6 0 C và 0,9 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. M có giá trị là: A. 3,17 gam B. 3,21 gam. C. 2,98 gam. D. 3,42 gam. Câu 25. Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại R cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl là 1M. R là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây? A. Ca B. Cr C. Mg D. Ba

File đính kèm:

  • pdfTrac nghiem Bang tuan hoan va Dinh luat tuan hoanCodap an.pdf
Giáo án liên quan